Giáo án Tích hợp Lớp 2 - Tuần 15 - Năm 2010

Giáo án Tích hợp Lớp 2 - Tuần 15 - Năm 2010

Tập đọc: HAI ANH EM

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật.

- Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em (trả lời được các CH trong SGK)

- Rèn KNS: KN xác định giá trị, KN tự nhận thức về bản thân, KN thể hiện sự cảm thông.

II. Đồ dùng:

- Tranh minh họa sách giáo khoa.

- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

III. Hoạt động dạy học:

doc 22 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp Lớp 2 - Tuần 15 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tập đọc: HAI ANH EM 
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật.
- Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em (trả lời được các CH trong SGK)
- Rèn KNS: KN xác định giá trị, KN tự nhận thức về bản thân, KN thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa sách giáo khoa. 
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III. Hoạt động dạy học: 
 Tiết 1
 1.Kiểm tra:
- 2 HS đọc bài: “Nhắn tin” 
2.Bài mới 
- Giới thiệu bài:
HĐ1. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn đọc.
b. Hướng dẫn đọc đúng: 
- Gọi HS đọc nối tiếp từng câu, GV theo dõi hướng dẫn sửa sai cho.
- Luyện đọc các từ khó đọc và dễ sai.
c. Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ câu văn dài.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- GV treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
 + Nếu phần lúa của mình / bằng phần lúa của anh / thì thật không công bằng //
+ Thế rồi / anh ra đồng / lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của em. // 
- Luyện đọc. 
d. Đọc bài theo nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm. 
- Nhận xét và cho điểm 
 Tiết 2
HĐ2. Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
- Ngày mùa đến họ đã chia nhau lúa ntn?
- Họ để lúa ở đâu?
- Người em có suy nghĩ như thế nào? 
- Nghĩ vậy và người em đã làm gì?
- Tình cảm của người em đối với anh ntn?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3, 4.
- Người anh bàn với vợ điều gì?
- Người anh đã làm gì sau đó?
- Điều kì lạ gì đã xảy ra?
- Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quí nhau?
- Tình cảm của hai anh em đối với nhau như thế nào? 
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
HĐ3. Luyệnđọc lại bài:
- Hướng dẫn đọc theo vai 
- HS đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điểm 
 3) Củng cố dặn dò: 
- Gọi 1 em đọc lại bài.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Hai em lên bảng đọc 
- HS lắng nghe 
- Đọc nối tiếp câu. 
- Luyện đọc đúng: rất đỗi ngạc nhiên, vất vả, ôm chầm, kì lạ.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc chú giải.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- Nghe phát hiện chỗ nghắt nghỉ 
- Luyện đọc câu văn dài (cá nhân, đồng thanh) 
- Đọc cho nhau nghe theo nhóm.
- Thi đọc bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1. 
- Chia lúa thành hai đống bằng nhau.
- Họ để lúa ở ngoài đồng.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng.
- Ra đồng lấy phần lúa của mình bỏ thêm vào phần lúa của anh.
- Rất yêu thương, nhường nhịn anh.
- Lớp đọc thầm.
- Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần của ta bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng.
- Lấy lúa của mình bỏ vào phần lúa của người em.
- Hai đống lúa ấy vẫn bằng nhau.
- Họ xúc động ôm chầm lấy nhau.
- Hai anh em rất thương yêu nhau / Hai anh em luôn lo lắng cho nhau / Tình cảm hai anh em thật cảm động...
Anh em cùng một nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
- Theo dõi.
- Luyện đọc theo vai.
- 1 em đọc lại cả bài.
- Anh em phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
Toán: 100 TRừ ĐI MộT Số
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
 II. Các hoạt động dạy và học:
 1.Kiểm tra:
-Gọi 2 em lên bảng 
- Đặt tính và tính: 35 - 8; 81 - 45 
 94 - 36 ; 45 - 9 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
HĐ1: Giới thiệu phép trừ 100 - 36 
- Nêu bài toán.
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
- Viết lên bảng 100 - 36 
* Y/c 1 em lên bảng đặt tính tìm kquả.
- Y/c lớp tính vào bảng con.
- Hãy nêu cách thực hiện phép tính?
- Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 100 - 36.
HĐ2: Giới thiệu phép tính 100 - 5 
- Tiến hành tương tự HĐ1.
HĐ3: Luyện tập:
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào bảng con.
- Y/c 3 em lên bảng mỗi em 1 phép tính.
- Y/c nêu rõ cách thực hiện từng p. tính.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
- Hd HS cách nhẩm 100 - 20 = ?
- 100 là bao nhiêu chục?
- 20 là mâý chục?
- 10 chục trừ 2 chục bằng mấy chục?
Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu lớp nhẩm và nêu kết quả các phép tính còn lại. 
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Y/c thực hiện điền số thích hợp vào ô trống.
- Nêu rõ cách điền.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hai em lên bảng mỗi em làm 2 phép tính.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Thực hiện phép tính trừ 100 - 36
- Đặt tính và tính.
 100 . 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ
- 36 6 bằng 4, viết 4 nhớ 1. 
 064 . 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1.
 . 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
- 100 trừ 36 bằng 64.
- Nhiều em nhắc lại cách trừ 100 - 36.
- Một em đọc đề bài.
 100 100 100
 - 4 - 22 - 69
 96 78 39
- Tính nhẩm:
- 100 là 10 chục.
- 20 là 2 chục.
- Bằng 8 chục.
- Vậy 100 trừ 20 bằng 80.
- Tự nhẩm. 
- Hai em nêu cách điền và điền số thích hợp .
18
 + 82 - 64 
 - Em khác nhận xét bài bạn.
 Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2010
Toán: TìM Số TRừ
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: a - x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu)
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 3), Bài 2 (cột 1, 2, 3), Bài 3.
II. Đồ dùng:
Hình vẽ trong SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy và học:	
1. Kiểm tra:
-Gọi 2 em lên bảng. 
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
 - Giới thiệu bài: 
HĐ1: Giới thiệu cách tìm số trừ: 
- Nêu bài toán: Có 10 ô vuông sau khi bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Lúc đầu có bao nhiêu ô vuông?
- Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Gọi số ô vuông chưa biết là x. 
-Còn lại là bao nhiêu ô vuông? 
- 10 ô vuông bớt đi x ô vuông còn lại là 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng.
- Ghi bảng : 10 - x = 6.
-Muốn tìm số ô vuông chưa biết ta làm ntn?
- Ghi bảng : x = 10 - 6 
 x = 4 
- Yêu cầu đọc thành phần trong phép tính 10 - x = 6.
- Vậy muốn tìm số trừ x ta làm ntn? 
- Gọi nhiều em nhắc lại.
HĐ3: Luyện tập:
Bài 1(cột 1,3): 
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm sao?
- Y/c lớp tự làm bài vào bảng con, 2 em lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2(cột 1,2,3): 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
- Muốn tính số trừ ta làm như thế nào 
- Muốn tính hiệu ta làm sao?
- Y/c làm bài vào vở, 2 em làm bảng.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. 
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Muốn tính số ô tô rời bến ta làm ntn? 
- Y/c HS tự làm bài, 1 em làm ở bảng.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
3) Củng cố - Dặn dò:
? Muốn tìm số trừ ta làm nhn?
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- HS1: 100 - 4 ; 100 - 38.
- HS2: 100 - 40 ; 100 - 50.
- Nhắc lại bài toán.
- Có 10 ô vuông.
- Chưa biết bớt đi bao nhiêu ô vuông.
- Còn lại 6 ô vuông.
- 10 - x = 6.
- Thực hiện phép tính 10 - 6. 
 10 - x = 6
 SBT ST H 
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Nhiều em nhắc lại quy tắc.
- Một em đọc đề bài.
- Ta lấy số bị trừ, trừ đi hiệu.
15 - x = 10 32 - x = 14 
 x = 15 - 10 x = 32 - 14 
 x = 5 x = 18
- Đọc đề.
- Nêu lại cách tính từng thành phần.
- 2 em lên bảng làm.
Số bị trừ 
75
84
58
72
55
Số trừ 
36
24
24
53
37
Hiệu 
39
60
34
19
18
- HS phân tích đề.
- Thực hiện phép tính 35 - 10.
Bài giải:
Sô ô tô đã rời bến là:
35 - 10 = 25 (ô tô)
 Đ/S: 25 ô tô.
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa học.
Chính tả: HAI ANH EM 
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhận vật trong ngoặc kép.
- Làm BT 2, BT 3a. 
II. Chuaồn bũ:- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. Caực hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc:	
1. Kiểm tra: 
- Gọi 3 em lên bảng. Viết các từ mắc lỗi giờ chính tả trước: mải miết, miệt mài.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
2.Bài mới: 
 - Giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn tập chép:
a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
- Đọc đoạn văn cần chép.
- Y/c 2 em đọc lại đoạn chép. 
- Đọan văn này kể về ai?
- Người em đã nghĩ gì và làm gì?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Đọc cho HS viết từ khó vào bảng con. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
c. Hướng dẫn trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- ý nghĩ của người em được viết nhtn? 
- Những chữ nào được viết hoa? 
d.Chép bài:
 - Cho HS chép bài vào vở. 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
e. Soát lỗi: - Đọc lại để học sinh soát bài. 
- Hướng dẫn chữa lỗi chính tả.
g. Chấm bài: Thu vở chấm điểm và nhận xét. 
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: - Gọi một em nêu bài tập 2
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi để tìm từ.
- Gọi HS báo cáo kết quả.
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được .
Bài 3a: - Gọi một em nêu bài tập 3.
- Treo bảng phụ đã chép sẵn.
- Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm 4.
- Mời 2 nhóm đại diện lên bảng làm.
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Y/c lớp đọc các từ sau khi điền.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Ba em lên bảng viết các từ hay mắc lỗi ở tiết trước.
- Nhận xét các từ bạn viết.
- Nhắc lại tên bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- Đọc lại bài.
- Đoạn văn kể về người em.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con, nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng. Và lấy lúa mình bỏ vào cho anh.
- Lớp thực hành viết vào bảng con, 2 HS viết bảng lớp: nghĩ, nuôi, công bằng.
- Có 4 câu.
- Trong dấu ngoặc kép.
- Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ.
- Nhìn bảng và chép bài.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Chữa lỗi (nếu sai)
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- Đọc yêu cầu đề bài. 
. chai - trái - tai - hái - mái,...
. chảy - trảy - vay - máy, tay,...
- Đọc yêu cầu đề bài. 
- 4 em làm trên bảng.
- bác sĩ - sáo - sẻ - sơn ca.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Đọc lại các từ sau khi điền xong. 
- Nhắc lại nội dung bài học.
Kể chuyện: HAI ANH EM
I. Mục tiêu:
- Kể lại được từng phần  ... điểm nào?
- Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con.
- GV đọc đoạn 2 để HS viết.
- GV đọc.
- Y/c HS đõi vở, kiểm tra lỗi chính tả.
- Chữa lỗi chính tả.
- GV chấm bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe. 
- Đọc nối tiếp câu. 
- Luyện đọc đúng : sao cho xuể, những sáu con.
HS đọc nối tiếp đoạn.
HS đọc chú giải.
HS đọc nối tiếp đoạn.
 - Nghe phát hiện chỗ nghắt nghỉ. 
- Luyện đọc câu văn dài( cá nhân, đồng thanh). 
- Đọc cho nhau nghe theo nhóm.
- Thi đọc bài.
- Bé Giang muốn bán bớt chó con, nhưng cách bớt của Giang làm cho số vật nuôi tăng lên..
- sao cho xuể.
- Viết vào vở.
- HS soát lỗi chính tả.
- Đổi vở, bắt lỗi.
Chính tả: Bé HOA
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2, BT3 a.
II. Các hoạt động dạy và học:	
1.Kiểm tra:
- 3 HS lên bảng viết các từ do GV đọc.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con. 
2.Bài mới: 
- Giới thiệu bài
 HĐ1: Hướng dẫn nghe viết: 
a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- GV đọc đoạn viết. 
- Đoạn văn kể về ai?
- Bé Nụ có những nét nào đáng yêu?
- Hoa yêu em như thế nào? 
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn trích có mấy câu?
- Chữ nào phải viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó.
- Mời hai em lên viết trên bảng lớp.
d.Viết bài: 
- Y/c HS nghe Gv đọc để viết bài vào vở.
e. Soát lỗi chấm bài:
- Đọc lại chậm rãi để học sinh soát bài.
- GV hướng dẫn chữa lỗi chính tả.
- Thu vở HS chấm điểm và nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2 : - Yêu cầu đọc đề.
- Yêu cầu làm việc theo từng cặp.
- Hai em ngồi quay mặt vào nhau .
- Em thứ nhất nêu câu hỏi. Em thứ hai trả lời 
- Ngược lại em thứ hai nêu câu hỏi cho em thứ nhất trả lời.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 3a: 
- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài.
- Y/c 2 em lên bảng làm.
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- viết: sản suất, xuất sắc, cái tai, tất bật, bậc thang,...
- Một em đọc đoạn viết, lớp đọc thầm.
- Kể về bé Nụ.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
- Cứ nhìn em mãi , rất yêu em và thích đưa võng cho em ngủ.
- Có 8 câu. 
- Bây, Hoa, Mẹ, Nụ, em, Có là tiếng đầu câu và tên riêng 
- thực hành viết bảng con: hồng, yêu, ngủ, mãi, võng,...
- Hai em lên viết từ khó.
- Nghe giáo viên đọc để chép vào vở.
- Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Chữa lỗi.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
- Tìm tiếng có vần ai (hoặc) ay. 
- Hai em làm việc theo cặp.
- HS: Từ chỉ sự vật chuyển động trên không. 
- HS2: Bay. 
- HS3: Từ chỉ nước tuôn thành dòng? 
- HS4: Chảy. 
- HS5: Từ trái nghĩa với đúng? 
- HS6: Sai . 
- Điền vào chỗ trống.
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao..
Luyện Tiếng Việt: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
I. Mục tiêu:
 - Hệ thống từ ngữ chỉ đặc điểm. Biết đặt câu kiểu Ai thế nào? 
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Sắp xếp các từ ngữ sau vào đúng nhóm từ:
Cao, tròn, vuông, tổt, hiền, trắng, dịu dàng, kiêu căng, xanh thẩm, trắng xoá, điềm đạm, tròn trùng trục, khiêm tốn, mập, gầy gò, đen xì,..
Từ chỉ đặc điểm hình dáng:
Từ chỉ đặc điểm màu sắc
Từ chỉ đặc điểm tính cách
Bài 2: Chọn từ đặt câu theo mẫu Ai (cái gì? con gì?) thế nào? để tả
a. Cậu bé 	(bụ bẩm, đáng yêu...) 
b. Cây dừa (xanh tươi, trĩu quả...)
c. Đôi mắt của em bé(sáng trong, đen láy)
d. Dáng đi của em bé (chập chững, lăn tròn)
đ. Tính tình của chị em (nóng nảy, vui vẻ)
e. Ngôi nhà của em (to đẹp, xinh xắn)
- HS làm bài.
- Chấm và chữa bài .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
*) Bài 1:
a. cao, tròn, vuông, tròn trùng trục, mập, gầy gò.
b. trắng, xanh thẳm, trắng xoá, đen xì.
c. tốt, hiền, dịu dàng, kiêu căng, khiêm tốn.
*) Bài 2:
a. Cậu bé bụ bẫm.
b. Cây dừa xanh tươi.
c. Đôi mắt của em bé đen láy.
d. Dáng đi của em bé chập chững.
đ. Tính tình của chị em vui vẻ.
e. Ngôi nhà của em xinh xắn.
Luyện toán: Luyện tập 
I. Mục tiêu:
 - Luyện tập cho HS về cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính .
II. Đồ dùng dạy học : 
- Nội dung bài luyện tập .
III. Hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1:Tính 
80 - 48 - 29 94 - 36 - 28 85 - 7 - 66
 Bài 2 : Tìm x
x + 47 = 82 87 - x = 55 
x - 19 = 26 35 + x = 80
Bài 3: Trên ngăn có 45 quyển sách. Người ta lấy đi một số quyển sách thì trên ngăn còn lại 17 quyển. Hỏi đã lấy đi bao nhiêu quyển sách. 
- HS đọc y/c và suy nghĩ làm.
- Lớp chữa bài và nhận xét 
3. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
HS đọc y/c và suy nghĩ làm 
Lớp chữa bài và nhận xét 
 Bài 3:
 Bài giải 
 Số quyển sách lấy đi là:
 45 - 17 = 28 (quyển sách)
 Đ/S: 28 quyển sách 
 Thứ 6 ngày 10 tháng 12 năm 2010 
Tập làm văn: CHIA VUI - Kể Về ANH CHị EM 
I/ Mục tiêu:
- Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2) 
- Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3).
- Rèn KNS: KN giao tiếp, KN cảm thông.
II/ Chuẩn bị: 
Tranh vẽ minh họa.
 Một số tình huống để học sinh nói lời chia vui. 
III/ Các hoạt động dạy và học:	
 1.Kiểm tra 
- Mời HS lên bảng đọc bài làm bài tập 2. 
- Nhận xét ghi điểm từng em.
2.Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
HĐ1:Nói lời chia vui
Bài 1, 2: 
- Treo tranh minh họa.
- Bức tranh vẽ gì?
- Mời một em đọc y/c.
- Chị Liên có niềm vui gì?
- Nam chúc mừng chị Liên như thế nào? 
- Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị?
- Mời lần lượt học sinh nói liền mạch.
- Nhận xét sửa cho học sinh.
- Nhận xét tuyên dương những em nói tốt. 
HĐ2:Kể về anh, chị, em.
Bài 3: 
- Mời một em đọc nội dung bài 3.
Khi viết một đoạn văn ta cần lưu ý gì?
HD: - Giới thiệu tên của anh (chị, em); nêu những đặc điểm về hình dáng, tính tình; t/cảm của em đ.với người đó...
- Y/c HS tự viết vào vở, 1 em viết vào giấy to.
- Mời HS đọc lại bài viết của mình.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:
-Y/c HS nhắc lại nội dung. 
-GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- 3 em lên đọc bài làm trước lớp.
- Lắng nghe nhận xét bài bạn.
- Quan sát tìm hiểu đề bài.
- Một bạn trai đang ôm bó hoa tặng chị. 
- HS nêu. 
- Đạt giải nhì trong kì thi HS giỏi của tỉnh. 
- Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị/ Chúc chị sang năm đạt giải nhất.
- Em xin chúc mừng chị / Chúc chị đạt thành tích cao hơn / Em rất khâm phục chị...
- Nhận xét lời của bạn.
- HS nêu.
- Theo dõi.
- Viết bài vào vở.
 Em rất yêu bé Nam. Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười thật ngộ nghĩnh. Em...
- Đọc bài viết trước lớp. 
- Nhận xét bài bạn.
-Hai em nhắc lại nội dung bài học.
Toán: Luyện tập chung 
I.Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. 
 - Biết tính giá trị của một biểu thức có hai dấu tính. 
 - Biết giải toán có các số kèm đơn vị.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Miệng
?Bài tập yêu cầu làm gì?
-Hs nhẩm kết quả nhanh nối tiếp.
 Bài 2: (Cột 1, 3)
- Nêu Y/C đề bài.
- Khi đặt tính ta chú ý điều gì?
- Ta thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
- Y/C HS làm bài vào bảng con.
- 3 HS làm bảng lớp và nêu cách làm.
- Lớp nhận xét.
Bài 3: 
- Bài toán y/c làm gì?
- Ta thực hiện tính ntn?
- Gọi HS nêu cách nhẩm.
- HS làm bài và nhận xét.
Bài 5: Đọc đề bài 
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Y/C HS tự làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài ngày, giờ.
- 1 hs đọc to yêu cầu.
- Hs nhẩm kết quả nối tiếp. 
- 1 hs nêu.
- Dóng các hàng thẳng cột với nhau.
- Từ hàng đơn vị (từ trái sang phải)
- HS làm bảng con, 3 HS làm bảng lớp.
- HS nêu y/c tính.
- Tính lần lượt từ trái sang phải.
- 42 trừ 12 bằng 30 , 30 trừ 8 bằng 22.
- HS đọc đề bài.
- Dạng toán ít hơn.
 Bài giải: 
 Băng giấy màu đỏ dài là: 
 65 - 17 = 48 (cm)
 Đ/S: 48 cm.
Tập viết: CHữ HOA N
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa N (1dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỡ); chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1dòng cỡ vừa; 1 dòng cỡ nhỏ); Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần)
II. Chuẩn bị: 
- Mẫu chữ hoa N đặt trong khung chữ,
- Cụm từ ứng dụng.
- Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra:
- Y/c lớp viết vào bảng chữ M và Miệng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
- Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa:
*Quan sát số nét quy trình viết chữ N:
- Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời:
- Chữ N giống chữ hoa nào đã học?
- Chữ hoa N gồm mấy nét, đó là những nét nào? 
- Chữ N có chiều cao bao nhiêu, rộng bao nhiêu?
- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ N cho HS.
- Viết lại qui trình viết lần 2.
*Học sinh viết bảng con: 
- Y/c viết chữ hoa N vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con.
HĐ2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Yêu cầu một em đọc cụm từ.
- Em hiểu cụm từ này ý muốn nói gì:
- Cụm từ gồm mấy chữ?
* Quan sát, nhận xét:
- Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ?
- Nêu cách viết nét nối từ N sang g?
- K/ cách giữa các chữ là bao nhiêu? 
* Viết bảng: - Yêu cầu viết chữ Nghĩ vào bảng.
- Theo dõi sửa cho học sinh. 
HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở:
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh 
- Chấm từ 5 - 7 bài học sinh.
 3) Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà hoàn thành vở tập viết.
- 2 em viết chữ M, 2 em viết từ “Miệng”
- Lớp thực hành viết vào bảng con.
- Học sinh quan sát.
- Giống chữ M. 
- Chữ N gồm 3 nét, gồm nét móc ngược phải, nét thẳng đứng, nét xiên phải. 
- Cao 2,5 li rộng 3 li.
- Quan sát theo hướng dẫn của GV. 
- Theo dõi.
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con.
- Đọc: Nghĩ trước nghĩ sau.
- Suy nghĩ chín chắn trước khi làm.
- Gồm 4 tiếng: nghĩ, trước, nghĩ, sau.
- Chữ N, g, h, l cao 2,5 li. chữ i cao một đơn vị chữ. 
- Từ điểm dừng bút của chữ N lia bút viết chữ g.
- Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm o) 
- Thực hành viết vào bảng.
- Viết vào vở tập viết:
- Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm.
- Về nhà tập viết phần bài còn lại. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_lop_2_tuan_15_nam_2010.doc