Giáo án Tích hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Năm 2011

Giáo án Tích hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Năm 2011

Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

- Học sinh đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45- 50 chữ/ phút và trả lời đúng câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.

- Ôn luyện về từ chỉ hoạt động của ngời và vật.

- Ôn luyện về cách đặt câu nói về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng , đọc hiểu

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập môn Tiếng Việt

II. Đồ dùng dạy – học :

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập đọc “Làm việc thật là vui”.

III. Nội dung và tiến trình tiết dạy:

 

doc 29 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 363Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thửự hai, ngaứy 24 thaựng 10 naờm 2011
Tieỏng Vieọt
Luyeọn taọp 
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Học sinh đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45- 50 chữ/ phút và trả lời đúng câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.
- Ôn luyện về từ chỉ hoạt động của người và vật.
- Ôn luyện về cách đặt câu nói về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng , đọc hiểu
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập môn Tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy – học :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập đọc “Làm việc thật là vui”.
III. Nội dung và tiến trình tiết dạy:
A.Tổ chức lớp
- HS hát
B. Tiến trình tiết dạy:
Nội dung các hoạt động chủ yếu
Phương pháp các, hình thức tổ chức
các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạtđộng của thầy
Hoạtđộng của trò
A. . Kiểm tra bài cũ:
- Đặt câu theo mẫu “Ai (cái gì, con gì) là gì”
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: Bạn của Nai Nhỏ, Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A
3. . Ôn luyện về từ chỉ hoạt động của người sự vật:
Từ ngữ chỉ sự vật, chỉ người
Từ ngữ chỉ hoạt động
- đồng hồ
- gà trống
- tu hú
- chim
- cành đào
- bé
- báo phút báo giờ
- gáy vang ò ...ó...o, báo trời sắp sáng
- kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín.
- bắt sâu bảo vệ mùa màng.
- nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ
- đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ
4. Đặt câu nói về một con vật, đồ vật, cây cối.
- Ví dụ: Con chó nhà em trông nhà rất tốt./ Bóng đèn chiếu sáng suốt đêm./ Cây mít đang nở hoa./ Bông cúc bắt đầu tàn./...
5. Củng cố
- Cách đọc bài
- Các từ chỉ đồ vật cây cối
6. Tổng kết, dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuânt bị bài sau: Ôn tập tiết 4
-Yêu cầu 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét cho điểm 
-Nêu mục đích tiết học
– Ghi tên bài lên bảng
- Gọi học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm từng học sinh.
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Treo bảng phụ có chép bài “Làm việc thật là vui”
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau trình bày bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa bài
- Củng cố nội dung bài
Nhắc nhở HS cả lớp
- Lớp viết bảng con
-Lắng nghe và nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe.
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm bài,về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi bạn đọc và trả lời câu hỏi.
-1họcsinh đọcyêucầu- 
2 học sinh lần lượt đọc bài, lớp đọc thầm theo.
- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Học sinh làm bài vào vở.
- HS đọc
- Ghi nhớ để thực hiện 
Thửự ba, ngaứy 25 thaựng 10 naờm 2011
Toán
OÂn: Lít
I.Mục tiêu: Biết tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít. Biết giải toán có đơn vị lít.
II. Đồ dùng dạy – học: Vở luyện tập toán
III. Nội dung và tiến trình tiết dạy:
A.Tổ chức lớp: HS hát
B. Tiến trình tiết dạy:
Nội dung các hoạt động chủ yếu
Phương pháp các, hình thức tổ chức
các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạtđộng của thầy
Hoạtđộng của trò
A.Kiểm tra bài cũ: Tính
37+63 18+82 45 + 55 
10 + 90 30 + 70 60 + 40
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Ôn luyện
Bài 1: Tính( theo mẫu)
a)9l + 4l = 13l
 39l +4l =43l
 39l +14l =53l
b) 9l -4l = 3l
 39l - 4 l = 35l
 39l - 14 l = 25l
Bài 2:
Bài giải
Bán cho xe máy số iít xăng là:
18 – 3 = 5(l)
 Đáp số: 5l
3. Củng cố 
 3lít, 4lít, 7lít
4.Tổng kết, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Nhắc HS hoàn thiện bài còn lại ở nhà.
- Gọi 3 HS lên bảng
- Nhận xét cho điểm 
- Nhận xét, chữa bài
- Hướng dẫn bài mẫu
- Yêu cầu nêu cách thực hiện phép cộng, trừ với các số đo có đơn vị là l.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh. 
Yêu cầu học sinh đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết bán cho xe máy bao nhiêu lít xăng ta làm như thế nào?
bảng.
- Nhận xét và cho điểm.
- Cả lớp làm nháp, nhận xét
HS làm bài,đọc keỏt quaỷ.
- Nhận xét, chữa bài
HS làm bài,đọc bài
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, 1Hs lên baỷng sửỷa baứi.
AÂm nhaùc
OÂn baứi haựt: Chuực muứng sinh nhaọt, muựa vui.
Tiếng Việt
Ôn tập 
I.Mục tiêu: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. HS đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45- 50 chữ/ phút và trả lời đúng câu hỏi theo nội dung bài tập đọc. Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị.
II. Đồ dùng dạy – học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. Nội dung và tiến trình tiết dạy:
A.Tổ chức lớp: hát
B. Tiến trình tiết dạy:
Nội dung các hoạt động chủ yếu
Phương pháp các, hình thức tổ chức
các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạtđộng của thầy
Hoạt động của trò
A. . Kiểm tra bài cũ:
- Đặt câu theo mẫu “Ai (cái gì, con gì) là gì”
II. Daùy (oõn taọp):
1. Giới thiệu bài
2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: Người thầy cũ, thời khoá biểu,
3. Ôn cách nói lời mời, nhờ, đề nghị
a. Mẹ ơi! Mẹ mua giúp cho con tấm thiệp chúc mừng cô giáo nhân ngày 20/11 mẹ nhé.
b. Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin mời bạn An haựt baứi Buùi phaỏn.
c. Thưa cô, xin cô nhắc lại cho em câu hỏi với ạ.
4. Củng cố
- Cách đọc bài
- Cách nói lời mời, đề nghị 
6. Tổng kết, dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
-Yêu cầu 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét cho điểm 
-Nêu mục đích tiết học
- Gọi học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm từng học sinh.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu học sinh lần lượt đưa ra các tình huống và nêu miệng kết quả
- Yêu cầu học sinh viết lại các câu nói của mình trong các tình huống trên.
- Chấm bài và nhận xét bài viết của một số bài.
- Củng cố nội dung bài
Nhắc nhở HS cả lớp
- Lớp viết bảng con
-Lắng nghe và nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe.
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm bài,về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi bạn đọc và trả lời câu hỏi.
-
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Học sinh làm bài vào vở.
- HS đọc
- Ghi nhớ để thực hiện 
Thửự tử, ngaứy 26 thaựng 10 naờm 2011
Toán
Luyện tập (Tiết 41)
I.Mục tiêu: Đơn vị đo thể tích lít (l). Thực hiện phép tính cộng trừ với số đo thể tích có đơn vị lít (l). Giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ bài tập 2.
III. Nội dung và tiến trình tiết dạy:
A.Tổ chức lớp
- HS hát
B. Tiến trình tiết dạy:
Nội dung các hoạt động chủ yếu
Phương pháp các, hình thức tổ chức
các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạtđộng của thầy
Hoạtđộng của trò
A.Kiểm tra bài cũ: Tính
7l+ 8l = 15l ;3l + 7l + 4l = 14l
B.Dạy bài mới:
1 Giới thiệu bài:
2 Luyện tập
Bài 1:: Tính
2l+3l=5l 5l-3l=2l
3l+2l=5l 5l -2l=3l
23l+17l=40l; 40l- 17l=23l
17l +23l = 40l; 40l- 23l=17l
- Củng cố cách giải toán
Bài 2: 
Đề toán
Trong bình có 27 l xăng bán đi 
15 lít xăng. Hỏi trong bình còn bao nhiêu lít xăng?
Bài giải
 Trong bình có số lít xăng là:
27 – 15 = 12 (l)
 Đáp số: 12l
- Củng cố cách giải toán và tìm hiệu
3. Củng cố 
 Đơn vị đo thể tích lít (l)
4.Tổng kết, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Gọi 2 HS lên bảng
- Nhận xét cho điểm 
-Nêu mục đích yêu cầu giờ học
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn làm bài
- Gọi 2 HS lên bảng
- Nhận xét, chữa bài
Yêu cầu học sinh đọc đề toán.
- Nhận xét và cho điểm.
-Yêu cầu học sinh đặt đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết trong bình có bao nhiêu lít xăng ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, 1Hs lên bảng.
- Nhận xét và cho điểm.
- Củng cố nội dung bài:
- Nhắc nhở HS cả lớp
- Cả lớp làm nháp, nhận xét
-HS làm bài,đọc bài
- Nhận xét, chữa bài
HS đọc đề toán
HS nêu
HS làm bài,đọc bài
- Nhận xét, chữa bài
HS làm bài,đọc bài
- Nhận xét, chữa bài
- Ghi nhớ thực hiện
Tiếng Việt
Ôn tập
I. Mục đích yêu cầu: Luyện kĩ năng viết đoạn văn theo chủ đề cho trước.
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ ghi sẵn bài tập chính tả
III. Nội dung và tiến trình tiết dạy:
A.Tổ chức lớp: HS hát
B. Tiến trình tiết dạy:
Nội dung các hoạt động chủ yếu
Phương pháp các, hình thức tổ chức
các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạtđộng của thầy
Hoạtđộng của trò
A. . Kiểm tra bài cũ:
- Vở
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện viết đoạn văn:
Ví dụ: Em là học sinh lớp 2A1 trường Tiểu học Cẩm Phú. Trường em nằm trên một khu đất rộng thuộc phường Cẩm Phú. Trường em có nhiều cây xanh rất đẹp.... . 
5. Củng cố
- Cách viết chính tả
- Cách viết 1 đoạn văn
6. Tổng kết, dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị bài sau
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc yêu cầu.
. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự viết
- Yêu cầu học sinh đọc bài, chữa bài
- Thu bài chấm và nhận xét.
- Củng cố nội dung bài
Nhắc nhở HS cả lớp
- Học sinh tự làm bài.
- Ghi nhớ để thực hiện 
Thửự saựu, ngaứy 28 nthaựng 10 naờm 2011
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Ôn luyện, củng cố kiến thức về:
- Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10 (cộng có nhớ)
- Nhận dạng và vẽ được hình chữ nhật.
- Giải bài toán có lời văn liên quan tới đơn vị là kg (dạng nhiều hơn, ít hơn)
II. Đồ dùng dạy - học:
- Biên soạn nội dung dạy
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính
 15 36 45 29 37
+ 7 + 9 + 18 + 44 + 13 
Bài 2:Đặt tính rổi tính tổng biết các số hạng là:
a. 30 và 35 b, 19 và 24 c, 37 và 36 
Bài 3:
Một cửa hàng, buổi sáng bán được 29 kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 12 kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki lô gam đường? 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Bài sau: Tìm một số hạng trong một tổng
- Học sinh lắng nghe.
Bài 1: Tính
+
+
+
+
+
 15 36 45 29 37
 7 9 18 44 13 
 22 45 63 73 50
Bài 2:Đặt tính rổi tính tổng biết các số hạng là:
+
+
+
 30 19 37
 35 24 36 
 65 43 ... ung bài
- Nhận xét chung giờ học.
- Học sinh lắng nghe.
Bài 1: Tính
 51 – 5 61 –53 31 – 18
 51 61 31
 - - -
 5 53 18 
 46 8 13
Bài 2:
x + 15 = 31 19 + x = 51
 x = 3 –15	x= 51-1
 x = 16	x= 50
Bài 3:
- 2 nhóm HS mỗi nhóm 3 học sinh lên bảng làm.
Bài 4:
- 1 học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh lên bảng giải.
Bài giải
Trong phòng họp có số người là:
51 - 15 = 36 (người)
 Đáp số: 36 người
Tập làm văn
Ông bà người thân
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS biết:
- Kể về ông bà người thân
- Biết viết thành câu về ông bà người thâ
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm, bút dạ.
- Giấy khổ to viết nội dung bài 4.
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (5phút)
-2 HS Kể kể về ông bà của mình
2. Bài mới: (5phút)
a. Giới thiệu bài: (1phút)
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
b. Hướng dẫn làm bài tập: (27phút)
Bài 1: (5phút): Đọc đoạn văn:
 - Gọi 3 Hs đọc bài
Bài 2: 20phút): Trả lời câu hỏi:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm miệng
- Yêu cầu HS làm vào vở 
 - Nhận xét chữa bài:
- Chấm 1 số bài
3. Củng cố - Dặn dò: (5phút)
- Củng cố lại nội dung bài
- Nhận xét chung tiết học, khen ngợi học sinh có cố gắng.
- Học sinh lắng nghe.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm theo
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
a)Ông em dáng đi thẳng....
b)Ông em thường thích đi câu cá.
c) Ông rất yêu quý các cháu.
d) Em cũng rát yêu quý ông.
- HS làm bài, đọc bài, chữa bài
- Học sinh lắng nghe.
toán (bổ sung)
Tìm một số hạng trong một tổng
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về tìm một số hạng trong một tổng.
- Ôn luyện về giải toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Biên soạn nội dung bài dạy.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Kiềm tra sách vở chuẩn bị cho tiết học.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
b. Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: Tìm x
Mục tiêu: Củng cố cách tìm số hạng trong một tổng.
Cách tiến hành: thi tính nhanh giữa 2 nhóm, mỗi nhóm 2 biểu thức.
Nội dung:
 a. x + 17 = 42 b. 19 + x = 53
 c. x + 28 = 64 d. 27 + x = 66
- Tổng kết đội thắng thua và cho điểm.
H. Muốn tìm một số hạng trong một tổng chúng ta phải làm thế nào?
Bài 2:
Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải toán.
Cách tiến hành: Yêu cầu học sinh tự giải.
Đề bài: Hai thúng có tất cả 95l dầu. Thùng thứ nhất có 48l. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài 3 
- Tiến hành tương tự bài 2.
Đề bài: Mảnh vải hoa dài 43dm, mảnh vải trắng ngắn hơn mảnh vải hoa 17dm. Hỏi mảnh vải trắng dài bao nhiêu đề xi mét?
H. Ngắn hơn có nghĩa là thế nào?
H. Bài toán thuộc dạng toán nào mà chúng ta đã được học?
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Bài sau: Luyện tập phép trừ
- Học sinh lắng nghe.
Bài 1:
- 2 nhóm, mỗi nhóm 2 học sinh lên thi giải toán tiếp sức.
- Cách đánh giá: Đúng mỗi biểu thức 10 điểm, nhanh 10 điểm. đội nhiểu điểm sẽ thắng.
a. x + 17 = 42 b. 19 + x = 53
 x = 42 - 17 x = 53 -19
 x = 25 x = 34
c. x + 28 = 64 d. 27 + x = 66
 x = 64 - 28 x = 66- 27
 x = 36 x = 39 
- Muốn tìm một số hạng trong một tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã kia. 
- 2 học sinh lần lượt đọc đề bài.
- 2 học sinh lên bảng tóm tắt và giải, lớp làm vào vở.
Tóm tắt 
 95l
 |———————|————| 
 48l ?l
Bài giải
Thùng thứ hai có số dầu là:
95 - 48 = 47 (l)
Đáp số 47l
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Có nghĩa là ít hơn.
- Bài toán về ít hơn.
- 2 học sinh lên bảng giải, lớp làm vào vở
Tóm tắt 43dm
Vải hoa: |——————|——|
Vải trắng: |——————| 17dm
 ?dm
Bài giải
Tấm vải trắng dài là:
43 - 17 = 26 dm)
Đáp số: 26dm
toán (bổ sung)
Luyện tập phép trừ
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về phép tính trừ.
- Biết cách thực hiện phép trừ không nhớ, có nhớ
II. Đồ dùng dạy - học:
- Biên soạn nội dung bài dạy.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Kiềm tra sách vở chuẩn bị cho tiết học.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
b. Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: Tìm x
a. x + 24 = 75 b. 63 + x = 89
 c. x + 31 = 64 d. 42 + x = 76
- Chữa bài và đưa ra đáp án đúng
H. Muốn tìm một số hạng trong một tổng chúng ta phải làm thế nào?
Bài 2: Tính
 70 70 90 80 50
¯ 8 ¯ 5 ¯ 12 ¯ 16 ¯ 13
 ....... ........ ......... ......... ........
Bài 3:
 Tổng của hai số là 83. Một trong hai số là 37. Tìm số còn lại?
-Yêu cầu học sinh tự giải.
- Nhận xét và chấm bài cho học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Bài sau:
- Học sinh lắng nghe.
Bài 1:
a. x + 24 = 75 b. 63 + x = 89
 x = 75 - 24 x = 89 - 63
 x = 51 x = 26
c. x + 31 = 64 d. 42 + x = 76
 x = 64 - 31 x = 76- 42
 x = 33 x = 34 
- Muốn tìm một số hạng trong một tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. 
Bài 2: Tính
 70 70 90 80 50
¯ 8 ¯ 5 ¯ 12 ¯ 16 ¯ 13
 62 65 78 64 37
- 1 học sinh đọc đề bài.
- 2 học sinh lên bảng tóm tắt và giải.
Tóm tắt 83
 |—————|———————|
 37 ?
Bài giải
Số còn lại là:
83 - 37 = 46
Đáp số 46
Thể dục ( tăng)
ôn bài thể dục phát triển chung -
điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng dọc
I. Mục tiêu:
+Tiếp tục ôn tập bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện từng động tác chính xác, đẹp .
+Tiếp tục điểm số 1-2, 1-2,...theo đội hình hàng dọc. Yêu cầu điển đúng số rõ ràng.
II.Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
Phương tiện : Còi, chuẩn bị khăn để tổ chức trò chơi. " nhanh lên bạn ơi!"
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Thời lượng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu
2.Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
4-5 ph
24-25 ph
5-6 ph
Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
Cho h/s tập một số động tác khởi động.
Điểm số 1-2,1-2...theo đội hình hàng dọc:
+HD h/s thực hiện
Ôn tập 8 động tác đã học
+ HD h/s tập đội hình hàng ngang
Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi !"
+GV nêu trò chơi, nhắc lại cách chơi và chỉ vào hình vẽ rồi cho h/s chơi.
Đi đều và hát:
+Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ Cùng h/s củng cố bài 
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
+Đi đều theo 2-4 hàng dọc
+ Xoay các khớp cổ tay, đầu gối
HS tập hợp 2-4 hàng dọc: Tập hô khẩu lệnh.
+ HS tập ( nhiều lượt)
 Tập 8 ĐT: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy, điều hoà ( tập cả lớp, tập theo tổ, tập cá nhân) ( vài lượt)
+ Học sinh thi giữa các tổ, chọn tổ tập đều, đẹp nhất.
Tập hợp 4 hàng dọc:
+Nghe g/v h/dẫn, 4 em lên chơi thử cho cả lớp theo dõi.
+HS chơi.
HS thực hiện
+Đứng tại chỗ cúi người thả lỏng.
+ Nhảy thả lỏng.
+ Nhận bài tập về nhà.
Thể dục ( tăng)
Luyện tập về lít
I. Mục tiêu:
 Ôn luyện và củng cố kiến thức cho học sinh về:
- Đọc viết các số có đơn vị lít (l)
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ với số đo có đơn vị đo là lít.
- Ôn luyện giải toán. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Biên soạn bài dạy
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:(2phút)
- Kiềm tra vở viết của học sinh.
2. Bài mới:( 28phút)
a. Giới thiệu bài: (1phút)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập: (27phút)
Bài 1: (9phút)
a, Đọc các số theo mẫu:
M. 16l đọc là: Mười sáu lít
 - 73l
 - 88l
 - 42l
 - 65l
b, Viết các số sau theo mẫu:
M: Bảy mươi nhăm lít: 75 lít.
- Mười chín lít:
- Sáu mươi tám lít:
- Bốn mươi bảy lít:
- Năm mươi hai lít:
Bài 2:( 10 phút)
Tính
 38l + 19l 21l + 45l
 27l + 48l 38l + 12l
 63l + 17l 57l + 23l
Bài 3: (8phút)
 Bố mua 25l xăng để dùng cho xe máy. Bố đã dùng hết 14l. Hỏi còn lại bao nhiêu lít xăng.
3. Củng cố - Dặn dò: (5 phút)
- Nhận xét chung giờ học
- Bài sau: Luyện tập chung.
- Học sinh lắng nghe.
Bài 1: a, Đọc các số ......:
- 73l: bảy mươi ba lít
- 88l: Tám mươi tám lít
- 42l : Bốn mươi hai lít
- 65l: sáu mươi lăm lít
b, Viết các số sau theo mẫu:
- Mười chín lít:19l
- Sáu mươi tám lít: 68l
- Bốn mươi bảy lít:47l
- Năm mươi hai lít: 25l
Bài 2: Tính
38l + 19l = 57l 21l + 45l = 66l
27l + 48l =75l 38l + 12l = 50l
63l + 17l = 80l 57l + 23l = 80l
Bài 3:
 Tóm tắt Bài giải
Bố mua : 25l Số lít xăng còn lại là
Đã dùng: 14l 25 - 14 = 11 (l)
Còn lại : ? l Đáp số 11 lít
thực hành Tiếng Việt
Toán
Tiết 44: Kiểm tra
I. Mục tiêu:
 Kiểm tra kết quả của học sinh về:
- Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10 (cộng có nhớ dạng tính viết)
- Nhận dạng vẽ hình chữ nhật (nối các điểm)
- Giải toán có lời văn liên quan tới đơn vị là kg, l (dạng nhiều hơn và ít hơn)
II. Đồ dùng dạy và học:
- Đề bài viết sẵn lên bảng phụ.
- HS: giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
b. Đề bài:
Câu 1: Tính
 15 36 45
 + 7 + 9 + 18
 29 37 50
 + 44 + 13 + 39
Câu 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
a.30 và 25 b. 19 và 24 c. 37 và 36
Câu 3: Tháng trước mẹ mua con lợn nặng 29kg về nuôi, tháng sau nó tăng thêm 12kg nữa. Hỏi tháng sau con lợn đó nặng bao nhiêu ki lô gam?
Câu 4: Nối các điểm để được hai hình chữ nhật:
Câu 5: Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống:
 5™ 66 39
 + 27 +™8 + 3™
 81 94 74
c. Cách đánh giá:
Câu 1: 3 điểm
Mỗi phép tính đúng cho 0.5 điểm.
Câu 2: 3 điểm
Mỗi phép tính đúng (đặt tính và tính đúng) cho 1 điểm.
Câu 3: 1.5 điểm
- Nêu câu trả lời đúng cho 0.5 điểm.
- Nêu phép tính đúng cho 0.5 điểm. 
- Nêu đáp số đúng cho 0.5 điểm.
Câu 4: 1 điểm
Mỗt lần nối đúng cho 1 điểm.
Câu 5: 1.5 điểm
Viết chữ số đúng ở mỗi phép tính cho 0.5 điểm
3. Củng cố - Dặn dò:
- Thu bài về chấm.
- Bài sau: Tìm số hạng trong một tổng.
- Học sinh lắng nghe
Đáp án
Câu 1:
 15 36 45
 + 7 + 9 + 18
 22 45 63
 29 37 50
 + 44 + 13 + 39
 73 50 89
Câu 2:
 30 19 37
 + 25 + 24 + 36
 55 43 73
Câu 3. Tóm tắt 
 29kg
Tháng trước: |——————| 12kg
Tháng sau : |——————|——|
 ? kg 
Bài giải
Tháng sau con lợn đó nặng là:
29 + 12 = 41 (kg)
Đáp số: 41kg
Câu 4:
Câu 5: 
 5m 66 39
 + 27 +k8 + 3n
 81 94 74

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_lop_2_tuan_10_nam_2011.doc