Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần thứ 23 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần thứ 23 - Năm học: 2011-2012

Hoạt động của thầy

 1. Kiểm tra bài cũ :

-HS đọc trả lời câu hỏi bài “ Cò và Cuốc

2.Bài mới

 a) Phần giới thiệu

-Tìm hiểu bài : “ Bác sĩ Sói ”

 b) Đọc mẫu

-Đọc mẫu diễn cảm bài văn chú ý giọng kể vui vẻ tinh nghịch . Giọng Sói : giả nhân giả nghĩ ; Giọng ngựa : giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh .

* Hướng dẫn phát âm :

-Hd tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài.

-Tìm các từ khó đọc hay nhầm lẫn trong bài

-Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng .

- Yêu cầu đọc từng câu , nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh về các lỗi ngắt giọng .

* Đọc từng đoạn :

- Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như thế nào ?

- GV hd HS luyện đọc lời đối thoại.

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

- “ Khoan thai “ có nghĩa là gì ?

- Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn thứ 3 trong đoạn 1 ?

- Đoạn văn này là lời của ai ?

- Để đọc hay bài này các em cần chú ý thể hiện giọng vui vẻ tinh nghịch .

- Gọi một em đọc lại đúng yêu cầu .

- Gọi một em đọc đoạn 2 .

- Gọi một HS đọc chú giải :phát hiện , bình tĩnh , hạnh phúc .

- Để đọc tốt đoạn 2 các em đặc biệt chú ý khi đọc lời nói của Sói cần thể hiện sự giả nhân , giả nghĩa. Khi đọc giọng của Ngựa phải đọc giọng lễ phép , bình tĩnh

- GV đọc mẫu hai câu này .

-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2 .

- Gọi HS đọc đoạn 3.

-Yêu cầu giải thích từ : cú đá trời giáng.

- HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài và luyện đọc câu này .

HS kh¸ , gii ®c

-Gọi một HS đọc lại cả đoạn 3 .

-Gọi 3 em nối tiếp theo đoạn.

- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 em và yêu cầu đọc theo nhóm.

- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .

* Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua đọc .

-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân

-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .

* Đọc đồng thanh:

-Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 2 trong bài.

Tiết 2

Tìm hiểu bài

- Gọi HS đọc bài,lớp đọc thầm TLCH:

 -Từ ngữ nào tả sự thèm thuống của Sói khi nhìn thấy Ngựa ?HS TB, Y trả lời

- Vì thèm rõ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngụa để ăn thịt , Sói lừa Ngựa bằng cách nào ?

- Ngựa đã bình tĩnh giả đau ra sao ?

HS K, G trả lời

- Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa ? HS TB, Y trả lời

- Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá ?

HS K, G trả lời

- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 .

- Thảo luận nhóm đặt tên câu chuyện.

- Qua câu chuyện trên muốn gửi đến chúng ta điều gì ?

* Luyện đọc lại truyện :

- Luyện đọc theo phân vai.

 Củng cố dặn dò :

- Gọi hai em đọc lại bài .

- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?

-Giáo viên nhận xét đánh giá .

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới

 

doc 30 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần thứ 23 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 23
 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012
TËp ®äc
B¸c sÜ sãi
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Đọc trơi chảy từng đoạn , tồn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ 
- Hiểu ND : Sĩi gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , khơng ngờ bị ngựa thơng minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 )
*HS khá , giỏi biết tả cảnh Sĩi bị Ngựa đá (CH4)
-Kĩ năng sống:Ứng phó với căng thẳng.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
-HS đọcø trả lời câu hỏi bài “ Cò và Cuốc 
2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu 
-Tìm hiểu bài : “ Bác sĩ Sói ” 
 b) Đọc mẫu 
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn chú ý giọng kể vui vẻ tinh nghịch . Giọng Sói : giả nhân giả nghĩ ; Giọng ngựa : giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh . 
* Hướng dẫn phát âm : 
-Hd tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài. 
-Tìm các từ khó đọc hay nhầm lẫn trong bài 
-Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng .
- Yêu cầu đọc từng câu , nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh về các lỗi ngắt giọng .
* Đọc từng đoạn : 
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như thế nào ? 
- GV hd HS luyện đọc lời đối thoại.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- “ Khoan thai “ có nghĩa là gì ?
- Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn thứ 3 trong đoạn 1 ?
- Đoạn văn này là lời của ai ?
- Để đọc hay bài này các em cần chú ý thể hiện giọng vui vẻ tinh nghịch .
- Gọi một em đọc lại đúng yêu cầu .
- Gọi một em đọc đoạn 2 .
- Gọi một HS đọc chú giải :phát hiện , bình tĩnh , hạnh phúc .
- Để đọc tốt đoạn 2 các em đặc biệt chú ý khi đọc lời nói của Sói cần thể hiện sự giả nhân , giả nghĩa. Khi đọc giọng của Ngựa phải đọc giọng lễ phép , bình tĩnh 
- GV đọc mẫu hai câu này .
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2 .
- Gọi HS đọc đoạn 3. 
-Yêu cầu giải thích từ : cú đá trời giáng.
- HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài và luyện đọc câu này .
HS kh¸ , giái ®äc
-Gọi một HS đọc lại cả đoạn 3 .
-Gọi 3 em nối tiếp theo đoạn.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 em và yêu cầu đọc theo nhóm. 
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
* Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh: 
-Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 2 trong bài. 
Tiết 2
Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc bài,lớp đọc thầm TLCH:
 -Từ ngữ nào tả sự thèm thuống của Sói khi nhìn thấy Ngựa ?HS TB, Y trả lời
- Vì thèm rõ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngụa để ăn thịt , Sói lừa Ngựa bằng cách nào ?
- Ngựa đã bình tĩnh giả đau ra sao ? 
HS K, G trả lời
- Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa ? HS TB, Y trả lời
- Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá ?
HS K, G trả lời
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 .
- Thảo luận nhóm đặt tên câu chuyện.
- Qua câu chuyện trên muốn gửi đến chúng ta điều gì ?
* Luyện đọc lại truyện :
- Luyện đọc theo phân vai.
 Củng cố dặn dò : 
- Gọi hai em đọc lại bài .
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- HS thực hiện.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có trong bài như giáo viên lưu ý .
-Rèn đọc các từ như : toan , mũ , khoan thai , phát hiện , cuống lên , bình tĩnh ,, giả đò , chữa giúp , bác sĩ , chữa giúp , rên rĩ , bật ngửa , vỡ tan ...
- Tiếp nối đọc . Mỗi em chỉ đọc một câu trong bài , đọc từ đầu đến hết bài .
- Bài này có 3đoạn .
-Đoạn 1 : Ngựa đang ăn ....về phía Ngựa 
-Đoạn 2: Sói đến gần ... xem giúp 
-Đoạn 3 : Phần còn lại .
-Lắng nghe để nắm yêu cầu đọc đúng đoạn 
-Một em đọc đoạn 1 
- Khoan thai là thong thả không vội vàng .
- Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt ,/ một ống nghe cặp vào cổ , một áo choàng khoác lên người ,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu .// 
- Đoạn văn này là lời kể chuyện .
- Một em đọc lại đoạn 1 .
- Một HS khá đọc đoạn 2 .
- Một em đọc chú giải trong sách giáo khoa 
- HS luyện đọc 2 câu 
- Lắng nghe GV đọc mẫu .
- Một em khá đọc lại đoạn 2.
- Một em đọc đoạn 3 .
- Là cú đá rất mạnh và nhanh .
- Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm ,/ nó tung vó đá một cú trời giáng ,àm Sói bật ngửa , bốn cẳng huơ giữa trời , kính vỡ tan , mũ văng ra ,..// 
-Một em đọc lại đoạn 3 đúng theo yêu cầu 
- Ba HS nối tiếp nhau đọc bài.
 - Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu cầu trong nhóm .
- Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu.
- Một em đọc đoạn 1 của bài .
-Sói thèm rỏ dãi .
- Sói đã đóng giả làm bác sĩ đi khám bệnh để lừa Ngựa .
 -Khi phát hiện ra Sói đang đến gần, Ngựa biết cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “ bác sĩ Sói “ khám cho cái chân sau đang bị đau. 
- Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy .
- Phát biểu ý kiến theo yêu cầu .
- Hai em đọc câu hỏi 3.
- “Sói và Ngựa” hoặc tên “ Lừa người lại bị người lừa “ “ Chú Ngựa thông minh “...
- Khuyên chúng ta hãy bình tĩnh để đối phó với với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa . 
- 4 em lên phân vai để đọc lại câu chuyện.
- Hai em đọc lại câu chuyện .
- Thích nhân vật Ngựa vì Ngựa là con vật thông minh .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
To¸n
 Số bị chia - Số chia - Thương
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nhận biết đđược số bị chia - số chia – thương .
- Biết cách tìm kết quả của phép chia .
*HS khá giỏi:bài 3.
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
II.CHUẨN BỊ: - Các thẻ từ ghi sẵn như nội dung bài học trong SGK . 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống 
 2 x 3 .... 2 x 5 ; 10 : 2 ... 2 x 4 ; 
 12 ...20 : 2 
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác bài :
* GT Số bị chia - Số chia - Thương 
- GV viết lên bảng phép tính 6 : 2 yêu cầu học sinh tính ra kết quả. 
- Giới thiệu phép chia 6 : 2 = 3 
-Trong phép chia 6: 2= 3 thì 6 là số bị chia ; 2 là số chia ; 3 là thương.
GV vừa nói vừa ghi lên bảng.
- 6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? 
- 2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? 
- 3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
- Số bị chia là số như thế nào trong phép chia 
- Số chia là số như thế nào trong phép chia ?
- Thương là gì trong phép chia ?
- 6 chia 2 bằng 3 , 3 là thương trong phép chia 6 chia 2 bằng 3 , nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này .
- Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 = 3 ?
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia 
 c) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
-Viết bảng 8 : 2 và hỏi 8 chia 2 được mấy ? HS TB, Y trả lời
- Hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính chia trên .
- Vậy ta phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao ?
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Mời 2 em lên bảng làm baiø.
Bài 2 :-Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
Theo giâi HS TB, Y lµm bµi
- Mời một em lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng GV nhận xét và ghi điểm .
Bài 3 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài .
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập 3 
- Yêu cầu đọc phép nhân đầu tiên .
- Dựa vào phép nhân trên hãy lập các phép chia ?
- Yêu cầu lớp đọc hai phép chia vừa lập được , sau đó viết hai phép chia này vào cột “ phép chia “ trong bảng .
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép chia 8 : 4 = 2 
- Gọi 1 em lên bảng điền các tên gọi và kết quả của phép chia trên vào bảng .
- Yêu cầu học sinh tự làm tiếp vào vở .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
 Củng cố - Dặn dò:
- HS nêu tên các thành phần phép chia . 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai
 HS lên bảng tính và điền dấu 
2 x 3 < 2 x 5 ; 10 : 2 < 2 x 4 ; 
 12 > 20 : 2 
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- 6 chia 2 bằng 3 
- Theo dõi giáo viên hướng dẫn. 
- 6 là số bị chia .
- 2là số 2 chia .
- 3là thương 
- Một trong hai thành phần của phép chia 
- Là thành phần thứ hai của phép chia 
- Thương là kết quả của phép chia.
- Thương là 3 , Thương là 6 : 3 
- Hai em nhắc lại .
- Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống .
- 8 chia 2 bằng 4 
- Trong phép chia 8 : 2 = 4 thì 8 là số bị chia , 2 là số chia , 4 là thương .
- Viết 8 vào cột số bị chia , 2 vào cột số chia , 4 vào cột thương. 
- 2 HS làm bài trên bảng,û lớp làm vở.
 - Nhận xét bạn .
- Tính nhẩm .
- 2 em lên làm bài trên bảng lớp , mỗi HS làm 4 phép tính , 2 phép tính nhân và 2 phép tính chia theo đúng cặp .
- Viết phép chia, số thích hợp vào ô trống 
- 2 x 4 = 8 
- Phép chia : 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 
- 8 là số bị chia , 4 là số chia và 2 là thương .
- 2em lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép chia .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
C ... nhân “ 
 b) Khai thác bài :
-Hướng dẫn : Tìm thừa số chưa biết của phép nhân - GV gắn lên bảng 3 tấm bìa mỗi tấm 2 chấm tròn 
- Nêu : Có 3 tấm bìa như nhau mỗi tấm có 2 chấm tròn . Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn ?
- Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số chấm tròn trong 3 tấm bìa ?
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép nhân trên .
- Gắn các thẻ lên bảng để gọi tên các thành phần và kết quả phép nhân .
- Dựa vào phép nhân trên hãy lập ra các phép chia tương ứng ?
- Giới thiệu : - Để lập được phép chia : 
6 : 2 = 3 ta sẽ lấy tích 6 trong phép nhân 2 x 3 = 6 chia cho thừa số thứ nhất ( 2 ) được thừa số thứ hai ( 3 ) 
- Giới thiệu tương tự : 6 : 3 = 2 .
-Vậy 2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6?
- Vậy ta thấy : Nếu lấy tích chia cho một thừa số thì được thừa số kia .
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ? 
 - Hướng dẫn tìm thừa số x chưa biết . 
- Viết lên bảng : x x 2 = 8 yêu cầu HS đọc phép tính này . 
- x là thừa số chưa biết trong phép nhân 
x x 2 = 8 
- x là gì trong phép nhân x x 2 = 8 ?
- Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm như thế nào ? 
-Hãy nêu ra phép tính tương ứng để tìm x ?
- Vậy x bằng mấy ?
- Viết tiếp lên bảng : x = 4 sau đó trình bày bài mẫu . 
- Yêu cầu HS đọc lại cả bài toán trên 
- Ta đã tìm được x = 4 để 4 x 2 = 8 
- Viết bảng phép tính : 3 x x = 15 yêu cầu suy nghĩ và tìm x 
- Mời một em lên bảng giải bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở nháp .
-Nhận xét bài làm học sinh trên bảng .
* Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu lớp học thuộc lòng quy tắc trên 
 c) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài SGK
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Mời 1 em đọc bài làm của mình .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : -Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- x là gì trong phép tính trên ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
Theo giâi giĩp ®ì HS TB, Y
- Mời 2 em lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng 
-Tại sao trong phần b để tìm x em lại lấy 12 chia cho 3 ?
- GV nhận xét và ghi điểm .
Bài 3 : - Gọi một em đọc đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời 2 em lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng 
Bài 4 -Gọi HS nêu đề bài .
HS K, G nªu
- Có bao nhiêu học sinh ngồi học ?
- Mỗi bàn có mấy học sinh ?
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Muốn tìm số bàn ta thực hiện phép toán gì ?
- Gọi 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu học sinh ở lớp làm vào vở .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu tên các thành phần phép nhân và cách tìm thành phần chưa biết trong phép nhân
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Lớp quan sát hình .
- Một em lên bảng chỉ và nêu các hình tô màu một phần ba .
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Quan sát và trả lời : - có tất cả 6 chấm tròn 
- Phép nhân 2 x 3 = 6 
- 2 là thừa số . 3 là thừa số . 6 là tích.
 2 x 3 = 6
 Tích 
Thừa số 
Thừa số 
- 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 
-Lắng nghe và nêu lại cách lập phép chia 6 : 2 = 3 dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6 
- Là thừa số . 
- Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- x nhân 2 bằng 8 
- x là thừa số .
- Ta lấy tích ( 8 ) chia cho thừa số còn lại ( 2 ) 
- Nêu : x = 8 : 2 
- x = 4 
- Hai em đọc lại bài toán .
 x x 2 = 8
 x = 8 : 2 
 x = 4
- Một em lên bảng làm , lớp làm vào nháp .
 3 x x = 15
 x = 15 : 3 
 x = 5
- Nhận xét bài bạn .
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết .
-2em nhắc lại, học thuộc lòng quy tắc 
- Một em đọc đề bài 1 .
- Thực hiện vào vở .
- 1 HS đọc bài làm trước lớp . 
- Lớp nghe và nhận xét bài làm của bạn .
- Đề bài yêu cầu tìm x .
- x là thừa số chưa biết trong phép nhân .
- 2 em lên làm bài trên bảng lớp .
 x x 3 = 12 3 x x = 21 
 x = 12 : 3 x = 21 : 3 
 x = 4 x = 7
- Vì x là một thừa số trong phép nhân x x 3 = 12 nên để tìm x ta lấy tích 12 chia cho thừa số đã biết .
-Một em đọc đề .
- Lớp thực hiện vào vở tìm x như bài toán 2 .
- Hai em lên bảng làm bài .
- Có 20 HS ngồi học , mỗi bàn có 2 em . Hỏi tất cả có mấy bàn học ?
- Có 20 học sinh .
- Mỗi bàn có 2 học sinh.
-Tìm số bàn học .
- Phép chia 20 : 2 
Giải
Số bàn học có là : 
20 : 2 = 10 ( bàn )
 Đ/S : 10 bàn học
-Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép nhân. 
-Về nhà học bài và làm bài tập .
TËp lµm v¨n
§áp lời khẳng định – Viết nội quy
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước ( BT 1 , BT 2 ) 
- Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội qui của trường học .
-Kĩ năng sống :lắng nghe tích cực
II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ bài tập 1 . Bản nội quy nhà trường . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ : 
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 3 về nhà ở tiết trước .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : 
-Bài TLV hôm nay , các em sẽ học cách đáp lời khẳng định . Sau đó viết lại 2 - 3 điều về nội qui nhà trường .
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 -Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc các lời của nhân vật trong tranh . 
- Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé : - Cô ơi hôm nay có xiếc Hổ không ạ ? Cô bán vé đã trả lời thế nào ? 
- Lúc đó bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào ? 
- Theo em tại sao bạn lại nói như vậy ? Khi nói nhu vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào ?
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp của bạn học sinh ?
- Gọi một số em lên đóng vai thể hiện lại tình huống này .
Bài 2:
 Treo tờ giấy đã viết sẵn các tình huống .
 - Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thể hiện lại tình huống trong bài .
- Gọi một cặp HS lên đóng lại tình huống 1 .
- Yc lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác .
- Có thể cho nhiều cặp lên nói .
- GV nhận xét và ghi điểm .
- Tương tự với các tình huống còn lại .
Bài 3: -Treo bảng phụ và yc một em đọc 
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời một số em đọc lại 2 - 3 điều nội qui nhà trường trước lớp 
- Lắng nghe nhận xét ghi điểm học sinh .
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Yc học sinh nhắc lại nội dung bài học .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về viết vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau .
-2 em lên thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tựa bài 
- Quan sát tranh và đọc lời các nhân vật .
- Cô bán vé trả lời : Có chứ ! 
- Bạn nhỏ nói : Hay quá ! 
- Bạn nhỏ đã thế hiện thái độ lịch sự đúng mức trong giao tiếp .
- Tuyệt thật ! / Ôi thích quá ! / Cô bán cho cháu một vé với .
- Một số em thực hiện đóng vai diễn lại tình huống trong bài . Lớp theo dõi .
- Một em đọc yêu cầu bài tập 2 
- HS làm việc theo cặp .
-Tình huống a : - HS1 : - Mẹ ơi đây có phải con Gà sao không ạ ? Trông nó đẹp quá mẹ nhỉ / Trông nó dễ thương quá ! / 
- Tình huống b :- Thế hả mẹ ? Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu mẹ nhỉ / . --Tình huống c : Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút được không ạ?/ 
- Một em nêu yêu cầu bài tập 3 .
- Thực hành tự viết bài vào vở.
- Một số em đọc trước lớp. 
- Nhận xét bài bạn .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và viết lại các điều nội qui chưa làm xong ở lớp vào vở và chuẩn bị tiết sau.
THĨ DơC
§i nhanh chuyĨn sang ch¹y.
Trß ch¬i: KÕt b¹n
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.
 - Bước đầubiết thưch hiện đi nhanh chuyển sang chạy.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: 
 - Sân trường, còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. PhÇn mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.
- Xoay các khớp tay, chân, vai, hơng,
- Đi theo vịng trịn và hít thở sâu.
- Ơn một số động tác của bài thể dục.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
2. PhÇn cơ bản:
- Đi thường theo vạch kể thẳng hai tay chống hơng.
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
- Đi nhanh chuyển sang chạy.
- Gv làm mẫu và giải thích động tác.
- Hs thực hiện.
- Trị chơi “Kết bạn”.
-Nhắc lại cách chơi.
20 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
3. PhÇn kết thúc:
8 phút
- Cuối người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
- Gv cùng hs hệ thống lại bài.
- Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT. 
- Nhận xét.
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
SINH HOẠT LỚP
NhËn xÐt tuÇn 23
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, 
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đồn kết bạn bè.
- Ra vào lớp cĩ nề nếp. Cĩ ý thức học tập tốt như: Hiền, Loan, Linh, Đức, Hằng.....
 - Sách vở dụng cụ đầy đủ, cĩ bao bọc dán nhãn.
2. Kế hoạch tuần tới: Tuần 21
- Duy trì nề nếp cũ
- Giáo dục HS bảo vệ mơi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Cĩ đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Phân cơng HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà sau tết
- Động viên HS tự giác học tập

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_thu_23_nam_hoc_2011_2012.doc