TẬP ĐỌC
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I) Mục đích yêu cầu
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5.HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
* - Gv hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu chuyện; Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần ý thức BVMT.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
* Nội dung tích hợp giáo dục KNNS:
- Thể hiện sự cảm thông.
II) Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc
III) Hoạt động dạy học
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21 Tuần: 21 Từ ngày 16/ 1 / 2012 - 3/ 2/ 2012 Thứ, ngày Tiết Môn Tên bài dạy Đồ dùng Hai 16/ 1 /2012 1 SHĐT Sinh hoạt đầu tuần 2 T Đ Chim sơn ca và bông cúc trắng 3 T Đ Tiết 2 4 Toán Luyện tập Ba 10/ 17/2012 1 TD Bài 41 2 KC Chim sơn ca và bông cúc trắng Mẫu chuyện 3 Toán Đường gấp khúc – Độ dài đường 4 T.Công Gấp, cắt, dán phong bì Vật mẫu 5 Đ. đức Biết nói lời yêu cầu, đề nghị Tư 18/1/ 2012 1 TĐ Vè chim 2 CT Chim sơn ca và bông cúc trắng 3 Toán Luyện tập 4 Â N Học hát: Bài Hoa lá màu xuân Năm 2/ 2 / 2012 1 LT&C Từ ngữ về chim chóc. Đặt và 2 TV Chữ hoa R 3 Toán Luyện tập chung 4 TNXH Cuộc sống xung quanh Sáu 3/ 2 / 2012 1 TD Bài 42 2 CT Sân chim 3 TLV Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài 4 Toán Luyện tập chung 5 SHL Sinh hoạt cuối tuần * Kế hoạch trọng tâm chuyên môn,giáo dục đạo đức trong tuần Nhắc nhở học sinh giữ vệ sinh trường lớp Giáo dục đạo đức cho học sinh lồng ghép GDMT KNS Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh -Lớp học bình thường.cho học sinh nghỉ ăn tết đúng qui định ( Từ ngày 16 tháng 1 năm 2012 đến 2 tháng 2 năm 2012 ) Lớp học bình thường Dự kiến dự giờ: môn: Tiết: Lớp: Người dạy: Ngày tháng: TỔ TRƯỞNG LÃNH ĐẠO KÝ DUYỆT TUẦN 21 Thứ hai, ngày 16 tháng 01 năm 2012 Sinh hoạt Nhận xét tuần 20 I- Mục tiêu: - Học sinh quen với nề nếp . - Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm của lớp,của mình trong tuần qua. - Nắm được phương hướng tuần 21. II- Các hoạt động chủ yếu: 1. ổn định lớp 2. Tiến hành - GV nêu nhận xét các nề nếp thực hiện trong tuần 20. + Tuyên dương những HS thực hiện tốt. + Nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt. - GV nêu phương hướng tuần 21. 3. Tổng kết. - GV tổng kết, nhận xét giờ. - HS ổn định lớp. - HS nghe nhận xét. - HS nghe nhiệm vụ. HS nghe TẬP ĐỌC CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I) Mục đích yêu cầu - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5.HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. * - Gv hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu chuyện; Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần ý thức BVMT. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. * Nội dung tích hợp giáo dục KNNS: - Thể hiện sự cảm thông. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc III) Hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc bài, trả lời câu hỏi: + Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? + Tìm những từ ngữ giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa? - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài học + chủ điểm - HS quan sát tranh vẽ trong SGK và hỏi: + Tranh vẽ gì? - Tuần 21, 22 các em học các bài gắn với chủ điểm chim chóc. Truyện mở đầu cho chủ điểm nói về chim và hoa làm cho cuộc sống tươi đẹp, trái đất của chúng ta rất buồn, không có hoa và tiếng chim. Học và xem câu chuyện khuyên ta điều gì? Qua bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Ghi tựa bài b) Luyện đọc * Đọc mẫu: Giọng vui khi tả cuộc sống tự do của sơn ca và bông cúc đoạn 1. Ngạc nhiên bất lực, buồn thảm khi kể nỗi bất hạnh dẫn đến cái chết của chim sơn ca và bông cúc trắng đoạn 2, 3 thương tiếc, trách móc. Khi nói về đám tang long trọng mà các chú bé dành cho chim sơn ca. * Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu - Đọc từ khó: sơn ca, khôn tả, véo von, xòe cánh, bình minh, tỏa hương, cầm tù, long trọng. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm từ: trắng tinh( trắng đều một màu sạch sẽ). - Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn. - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. // Tội nghiệp con chim! // khi nó còn sống và ca hát, / các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát. // Còn bông hoa, / giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. // - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc nhóm( CN, từng đoạn). - Hát vui - Mùa xuân đến - Đọc bài, trả lời câu hỏi - Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến - Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua. - Quan sát - Phát biểu - Nhắc lại - Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó - Luyện đọc đoạn - Luyện đọc ngắt nghỉ - Luyện đọc nhóm - Thi đọc nhóm TIẾT 2 C) Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào? - HS quan sát tranh SGK để thấy hạnh phúc của chim và hoa? * Câu 2: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? * Câu 3: Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim và đối với hoa? * Câu 4: Hành động của hai cậu bé gây ra chuyện đau lòng gì? * Câu 5: Em muốn nói gì với hai cậu bé? d) Luyện đọc lại - HS thi đọc lại bài 4) Củng cố + Câu chuyện này muốn khuyên các em điều gì? - GDHS: Chim và hoa là loài vật và cây cối đều có ích cho cuộc sống. Cần chăm sóc và bảo vệ chúng. 5) Nhận xét – Dặn dò - Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong thế giới bao la rộng lớn cả bầu trời xanh thẳm. - Cúc tự do sống bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. Nó tươi tắn và xinh xắn, xòe bộ cánh đón nắng mặt trời, sung sướng khôn tả khi nghe sơn ca hót ca ngợi vẻ đẹp của mình. - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. - Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng không cho chim ăn, uống để chim chết vì đói khát. - Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca. - Chim sơn ca chết, bông cúc héo tàn - Đừng bắt chim, đừng hái hoa. - Thi đọc - Chăm sóc, bảo vệ chim và hoa. -HS chú ý TOÁN LUYỆN TẬP I) Mục tiêu - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 5). - Nhận biết được dặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài 1, 3 - Bảng nhóm III) Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bảng nhân 5 - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Để củng cố lại bảng nhân 5. Hôm nay các em học toán bài luyện tập. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng - HS nhận xét sửa sai a) 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50 b) 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 => 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15 4 x 5 = 20 * Bài 2: Tính( theo mẫu). - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn mẫu: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 - HS làm bài bảng con + bảng lớp - Nhận xét sửa sai a) 5 x 7 – 15 = 35 - 15 = 20 b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20 c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 * Bài 3: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tyên dương Tóm tắt: 1 ngày Liên học: 5 giờ 5 ngày Liên học: giờ? Nhận xét Số giờ Liên học 5 ngày là: 5 x 5 = 25( giờ) Đáp số: 25 giờ 4) Củng cố - HS thi đua đố nhau các phép tính trong bảng nhân đã học. 5) Nhận xét – Dặn dò - Hát vui - Bảng nhân 5 - HTL bảng nhân 5 - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Nhẩm - Nêu kết quả - Nhận xét sửa sai Dành cho HS khá giỏi - Đọc yêu cầu - Làm bài bảng con + bảng lớp - Đọc bài toán - Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 5 ngày. - Mỗi tuần Liên học bao nhiêu ngày? - Phát biểu - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải - Thi đố nhau -HS chú ý Thứ ba, ngày 17 tháng 1 năm 2012 Thể dục Bài: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG I . MỤC TIÊU: - Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai ( hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước ( sang ngang, lên cao thắng hướng). - Bắt đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hong và dang ngang. - Biết đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II . CHUẨN BỊ: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh an tồn nơi tập. III . CÁC HOẠT ĐỘNG: Nội dung Thời lượng Số lần Phương pháp tổ chức 1- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc,sau đó chuyển thành đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ và hít thở sâu. - Vừa đi vừa xoay cổ tay, xoay vai. * Đứng lại quay mặt vào tâm. Xoay đầu gối, hông , cổ chân. * Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. * Trò chơi: GV chọn. 1-2 1-2 1 1 - 2 1 - 2 1 1 1-2 1 2 1 2 x 8 1 X X X X X X X X X X X X GV X X X X X X X X X X GV X X X X X X 2- Phần cơ bản: - Ôn đứng đưa một chân sau, hai tay giơ lên cao thẳng hướng. - Ôn đứng hai chân rộng bằng vai ( hai bàn chân thẳng hướng phía trước), thực hiện các động tác tay. - Đi thường theo vạch kẻ thẳng 10m. * Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. + GV nêu trò chơi, sau đó cho HS chuyển đội hình và chơi. Mỗi lần chạy, GV uốn nắn cho HS thực hiện tốt hơn. 1 – 2 1 – 2 6 – 8 1 2 x 8 2 - 4 3 – 4 X X X X X X X X X X GV X X X X X 3- Phần kết thúc: - Cúi lắc người thả lỏng - Nhảy thả lỏng * Trò chơi hồi tĩnh ( GV chọn ) - GV cùng HS hệ thống lại bài - Nhận xét, giao bài tập về nhà. 1 1 1 1-2 1 2 - 4 2 – 4 1 - 2 1 1 X X X X X X X X X X GV X X X X X KỂ CHUYỆN CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I) Mục đích yêu cầu - Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. * - Gv hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu chuyện; Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần ý thức BVMT. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. * Nội dung tích hợp giáo dục KNNS: - Xác định vụ trí. - Thể hiện sự cảm thông. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn các gợi ý kể chuyện III) Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo v ... g dọc trên một địa hình tự nhiên, sau đó đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Đứng xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông , vai. * Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển. 1 1 1 1 2 1 1 - 2 2 x 8 X X X X X X X X X X GV X X X X X Chuyển thành vòng tròn. 2. Phần cơ bản: - Ôn ñöùng hai chaân roäng baèng vai, thöïc hieän caùc ñoïng taùc tay ( nhö baøi 41 ). - Ñi theo vaïch keû thaúng hai tay choáng hoâng + Ñi theo vaïch keû thaúng hai tay dang ngang. * Thi moät trong hai ñoäng taùc treân, xem toå naøo coù nhieàu ngöôøi ñi ñuùng nhaát. - Troø chôi “ Nhaûy oâ ”. + Töøng HS laàn löôït baät nhaûy, chuïm hai chaân töø vaïch xuaát phaùt vaøo oâ soá 1, sau ñoù nhaûy taùch hai chaân vaøo oâ soá 2 vaø soá 3. Tieáp tuïc nhö theá ñeán oâ soá 10. 1 - 2 1 1 1 – 2 6 - 8 2 2 - 3 2 - 3 2 – 4 4 - 6 X X X X X X X X X X X X X X X GV 3. Phần kết thúc: - Cúi lắc người thả lỏng .Nhảy thả lỏng. * Trò chơ “ làm theo hiệu lệnh ” - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, giao bài tập về nhà cho HS. 1 – 2 1 1 1 2 – 4 1 1 1 X X X X X X X X X X GV X X X X X CHÍNH TẢ( NGHE VIẾT) SÂN CHIM I) Mục đích yêu cầu - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2, 3 a/ b. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2a, 3a. - Bảng nhóm III) Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp + nháp các từ mà HS viết sai nhiều: bờ rào, cúc trắng, sà xuống, sung sướng. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả bài: Sân chim - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn nghe viết * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài * Hướng dẫn nắm nội dung bài - Bài sân chim tả gì? * Hướng dẫn nhận xét - Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s? * Hướng dẫn viết từ khó - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: tả xiết, thấp lắm, nhặt trứng, thuyền, trắng xóa, sát sông. * Viết chính tả - Lưu ý HS: chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô. Cách cầm bút, để vở, ngồi viết ngay ngắn. - Đọc bài HS viết bài vào vở - Quan sát uốn nắn HS * Chấm chữa bài - Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi - Chấm 4 vở của HS nhận xét. c) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2a: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em chọn âm ch/ tr để điền vào các chỗ trống. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai a) đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. * Bài 3a: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em tìm tiếng bắt đầu bằng âm tr/ ch rồi đặt câu với từ vừa tìm được. - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Trường -> Em đến trường 4) Củng cố - GDHS: Viết cẩn thận, rèn chữ viết để viết đúng chính tả và ngày càng viết đẹp và đúng mẫu chữ hơn. 5) Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học - Hát vui - Chim sơn ca và bông cúc trắng - Viết bảng lớp + nháp - Nhắc lại - Đọc bài chính tả - Chim nhiều không tả xiết - sân, trắng, trứng, sát sông, trên. - Viết bảng con từ khó - Viết chính tả - Chữa lỗi - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp - Đọc yêu cầu - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày - Viết bảng lớp + nháp TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I) Mục đích yêu cầu - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản( bài 1, 2). - Thực hiện được yêu cầu của bài tập 3( tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim). * - Giao tiếp ứng xử văn hóa. - Tự nhận thức. *- Gv hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu chuyện; Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần ý thức BVMT. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3 - Bảng nhóm III) Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc đoạn văn đã viết về bốn mùa. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tập làm văn bài mới. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: miệng - HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh SGK và đọc thầm lời nhân vật. - HS thảo luận theo cặp - HS đóng vai HS1:( bà cụ) cảm ơn cháu đã dẫn cụ qua đường. - Nhận xét tuyên dương. * Bài 2: miệng - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp để đóng vai - Gợi ý: Đáp lời cảm ơn với thái độ lịch sự, nhã nhặn, khiêm tốn. Có thể thêm nội dung đối thoại không chỉ có 1 lời cảm ơn, 1 lời xin lỗi. - HS thực hành a) HS1: Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm. HS1: Không sao, mình chưa cần vội. b) HS1: Bạn cảm thấy khỏe hơn chưa. HS1: Không có gì đâu. Cảm ơn bạn. c) HS1: Cháu mời bác uống nước HS1: Dạ không có gì đâu ạ. - Nhận xét tuyên dương * Bài 3: viết - HS đọc yêu cầu và bài chim chích bông - Trả lời câu hỏi: + Tìm những câu tả hình dáng chim chích bông? + Những câu tả hoạt động chim chích bông? - Gợi ý viết 2, 3 câu về loài chim em thích: cần giới thiệu tên loài chim cần tả. Viết 1 câu chung về loài chim này( bộ lông, đôi cánh, cặp mỏ, đôi chân) về hoạt động( bay nhảy, kiếm mồi, tiếng kêu). - HS viết bài vào vở - HS đọc bài vừa viết - Nhận xét ghi điểm Em rất thích con gà trống của em. Lông nó màu đỏ, mỏ trắng và chân trắng. Nó thường kiếm ăn sau nhà và gọi gà mái lại những khi có mồi. Em rất thích con gà của em. 4) Củng cố - GDHS: Lịch sự lễ phép khi nói lời cảm ơn. Yêu quý chăm sóc và bảo vệ các loài chim. 5) nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Hát vui - Tả ngắn về bốn mùa - Đọc đoạn văn - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Quan sát đọc thầm lời nhân vật - Thảo luận theo cặp - Đóng vai - HS2:( cậu bé) Dạ không có gì đâu ạ. - Đọc yêu cầu - Thảo luận theo cặp - Thực hành - HS2: Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả. - HS2: Cảm ơn bạn. Mình sắp khỏi rồi. - HS2: Cảm ơn cháu. Cháu ngoan quá! - Đọc yêu cầu và bài chim chích bông - Vóc người: là một loài chim bé xinh đẹp. - Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm. - Hai cánh: nhỏ xíu - Cặp mỏ: tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. - Hai cái chân tăm: nhảy cứ liên liến - Cánh nhỏ: xoải nhanh vun vút. - Cặp mỏ tí hon: gắp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo môi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây. - Làm bài vào vở - Đọc bài vừa viết -HS chú ý TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I) Mục tiêu - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để làm tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 4. - Bảng nhóm III) Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập chung. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng - HS nhận xét sửa sai 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 = 16 5 x 10 = 50 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 4 x 10 = 40 2 x 4 = 8 3 x 3 = 9 4 x 7 = 28 3 x 10 = 30 2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 2 x 10 = 20 * Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - HS đọc yêu cầu - HS nêu tên gọi các số trong phép tính - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét sửa sai Thừa số 2 5 4 3 5 3 2 4 Thừa số 6 9 8 7 8 9 7 4 Tích 12 45 32 21 40 27 14 16 * Bài 3: Điền dấu - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em tính kết quả của 2 phép tính sau đó lấy kết quả so sánh để điền dấu. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai. 2 x 3 = 3 x 2 4 x 9 4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5 5 x 8 > 5 x 4 3 x 10 > 5 x 4 * Bài 4: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét sửa sai Tóm tắt: 1 học sinh: 5 quyển truyện 8 học sinh: quyển truyện? 4) Củng cố - HS HTL bảng nhân 2, 3, 4, 5. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Hát vui - Luyện tập chung - HTL bảng nhân - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả - Nhận xét sửa sai - Đọc yêu cầu - Nêu tên gọi các số - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp Dành cho HS khá giỏi - Đọc bài toán - Mỗi HS được mượn 5 quyển truyện. - 8 HS được mượn bao nhiêu quyển truyện? - Phát biểu - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Số quyển truyện 8 HS mượn là: 5 x 8 = 40( quyển truyện) Đáp số: 40 quyển truyện - HTL bảng nhân -HS chú ý SINH HOẠT TUẦN 21 .II. Đánh giá tình hình tuần qua: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TỔ TRƯỞNG LÃNH ĐẠO KÝ
Tài liệu đính kèm: