Tuần 17 Thứ 2 ngày 19 tháng 12 năm 2011.
TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán dạng nhiều hơn.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 17 Thứ 2 ngày 19 tháng 12 năm 2011. Toán: ôn tập về phép cộng phép trừ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán dạng nhiều hơn. II.Chuẩn bị : Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’): Gọi 2 HS chữa bài 1,2 SGK. B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hđ1: (30’): Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm - Khi chữa bài, cho HS nhận biết tính chất giao hoán, mối quan hệ của phép cộng, trừ. Bài 2: Đặt tính rồi tính Lưu ý cách đặt tính. Bài 3a: ( giảm tải bài 3b ) Điền số vào uy - Viết bảng ý a, yêu cầu HS nhẩm ghi kết quả. - Khi biết 9+1+7 có cần nhẩm 9+8 không? -Giúp HS tự nhận ra : 9 + 1 + 7 cũng giống như 9 +8( vì k.quả tính đều bằng 17) - Yêu cầu HS làm bài 3c. Bài 4: Toán giải + Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS tóm tắt, làm bài. Bài 5: ( giảm tải) C. củng cố và dặn dò: (2’) - Khái quát nội dung bài học. - Nhận xét giờ học - Thực hiện yêu cầu - HS nêu đề bài. - Tự làm bài, nêu kết quả tính nhẩm đổi chéo vở để kiểm tra. - HS làm bài vào bảng con, 2 HS lên bảng làm bài, HS khác chữa bài nêu cách làm 38 81 .......... - + 42 27 .. 80 54 - 1 HS nêu y/c - HS làm BT vào vở, 3 HS lên bảng làm-lớp n.xét. - 9 + 1 10y + 7 10y : . - Ko cần vì 9+8 = 9+1+7 có thể ghi ngay kquả Bài3c: 9 + 6 = 9 + 1 + 5 = 15 - Đọc đề. - Bài toán về nhiều hơn. - HS tự tóm tắt, làm bài, một HS lên bảng làm. Lớp theo dõi n.xét. Bài giải Số cây lớp 2B trồng được là: 48 + 12 = 60 (cây) ĐS: 60 cây - HS lắng nghe Tập đọc: tìm ngọc I. Mục tiêu: 1. Đọc: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các TN: nuốt, ngoạm, tráo, toan rỉa thịt. Ngắt ,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc với giọng kể chậm rãi. 2. Hiểu ý nghĩa : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất thông minh và tình nghĩa, thực sự là bạn của con người. II. đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 Thầy Trò A. KTBC:(3’): Yêu cầu đọc bài Thời gian biểu B. bài mới: * GTB: Giới thiệu trực tiếp. Hđ1: (30’) Hướng dẫn luyện đọc bài. - GV đọc mẫu – hướng dẫn đọc. a) Đọc từng câu. - GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai ghi bảng đHướng dẫn HS đọc. b) Đọc từng đoạn trước lớp. - Giới thiệu câu dài ( bảng phụ)đHướng dẫn đọc. + Xưa/ có......nước / liền...mua/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.// - Ghi bảng từ giải nghĩa (SGK) c) Đọc trong nhóm. -T/c thi đọc trước lớp - Theo dõi nhận xét Tiết 2 Hđ1: (10’) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? - Ai đánh tráo viên ngọc quý? - Mèo và Chó làm cách nào lấy lại viên ngọc? - Tìm những từ ngữ khen ngợi Mèo và Chó? Hđ3: (27’): Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc - Nhắc HS đọc diễn cảm - Nhận xét sau mỗi lần đọc. C. củng cố và dặn dò: (3’) - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? - Nhận xét giờ học. -Dặn: - 3 HS đọc, nêu nội dung của bài. - Theo dõi đọc thầm - HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài. - HS luyện đọc từ khó - Tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài. - HS tìm cách ngắt và luyện đọc. - HS đọc chú giải. - Chia nhóm 6, lần lượt từng HS trong nhóm đọc, HS khác nhận xét. - Đại diện nhóm thi đọc bài trước lớp. - Chàng cứu con rắn nước....viên ngọc quý. - Một người thợ kim hoàn. - Mèo và Chó rình bên sông thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc, Mèo chạy tới ngoạm ngọc chạy. - Thông minh, tình nghĩa. - HS đọc theo đoạn, cả bài - Chó và Mèo là những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh thật sự là bạn của con người. -HS lắng nghe - VN luyện đọc thêm và chuẩn bị kể chuyện. Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2011. Toán: ôn tập về phép trừ, phép cộng (Tiếp) I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Giải bài toán về ít hơn. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng con iIi. Hoạt động dạy học: Thầy Trò A. KTBC:(3’) Yêu cầu HS chữa bài 1,2 và 3 SGK. B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Bài 1: Tính nhẩm - Theo dõi nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính - Lưu ý cách đặt tính, nêu rõ cách thực hiện. Bài 3:( giảm tải bài 3b) Điền số thích hợp vào uy - Viết câu a lên bảng, hướng dẫn HS làm. 3a.Giúp HS tự nhận ra: 17 – 3 - 6 cũng có k.quả như 17 - 9 Bài 4: Toán giải - Nêu dạng toán - Theo dõi nhận xét Bài 5: (giảm tải) -C. củng cố và dặn dò: (3’) - Khái quát nội dung ôn tập - Nhận xét giờ học - 3 HS lên bảng làm bài - Tự nhẩm, nối tiếp nhau thông báo kết quả (theo bàn) a. 9 + 5 = 14 ...... 5 + 9 = 14 ...... - HS làm BT,3 HS lên bảng làm-lớp n.xét - a. 68 90 .......... + 27 32 95 58 HS tính nhẩm rồi nêu k.quả -lớp n.xét 3c. 16 – 9 cũng có k.quả như 16 – 6 – 3 16 - 9 = 16 – (6 – 3 ) = (16 -6) – 3 = 10 – 3 = 7 - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán về ít hơn- HS tự tóm tắt-làm BT - 1 HS lên bảng làm, chữa bài. Bài giải Số lít nước thùng bé đựng được là: 60 – 22 = 38 (l) ĐS: 38 lít -HS lắng nghe Luyện từ và câu: tuần 17 I. Mục tiêu: -Nêu được các từ ngữ chỉ đạc điểm của loài vật vẽ trong tranh ; bước đầu thêm đưopực hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi BT2,3. III. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’): Gọi HS lên bảng đặt câu có từ chỉ đặc điểm- GV đánh giá ,cho điểm B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và trao đổi cặp đôi để nêu từ chỉ đặc điểm của con vật. - Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về loại vật. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS đọc câu mẫu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. - Theo dõi nhận xét. Bài 3: Dùng cách nói trên để viết nốt câu. - Yêu cầu đọc câu mẫu. - Gọi HS hoạt động theo cặp - Yêu cầu HS nói câu có từ so sánh. C. củng cố và dặn dò: (2’) - Khái quát nội dung bài học. - Nhận xét giờ học - 3 HS đặt câu-lớp n.xét - 1 HS đọc đề bài-lớp theo dõi - Quan sát tranh thảo luận cặp đôi để nêu từ chỉ đặc điểm của con vật. Trâu khoẻ Thỏ nhanh Rùa chậm Chó trung thành. - Khoẻ như trâu. - Nhanh như thỏ......... - Đọc đề - Thảo luận nhóm 4 để thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ. M: Đẹp như tiên. - Thảo luận nhóm 4 để thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ- Đại diện trình bày: + Hiền như bụt + Trắng như tuyết ........ - Đọc yêu cầu và mẫu. M : Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve. - Nói theo cặp, HS khác bổ sung. + Toàn thân nó...mượt như nhung .... (như bôi mỡ/ như tơ) HS lắng nghe chính tả: tuần 17 Nghe – viết : Tìm ngọc I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc - Viết đúng 1 số tiếng có vần ui/uy; et/ec. II. đồ dùng dạy học: - Bảng con, bảng phụ III. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’) Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hđ1: (23’) Hướng dẫn viết chính tả. - Đọc đoạn viết. - Ai tặng cho chàng trai viên ngọc? - Nhờ đâu Chó và Mèo lấy lại được ngọc? - Đoạn văn có bao nhiêu câu? - Nêu chữ phải viết hoa? Vì sao? - GV đọc từ khó cho HS viết bảng lớp bảng con. - GV đọc cho HS viết bài. - Chấm, chữa bài + Chấm 10 bài, chữa lỗi phổ biến. Hđ2: (7’) Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống ui/uy. -Treo bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài. Bài 3a: Tiến hành tương tự BT2. C. củng cố và dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học - VN làm lại BT chính tả, viết lại những từ viết sai. - con trâu, châu báu, buổi trưa, chưa ăn. - HS lắng nghe-1 HS đọc lại. - Long Vương - Nhờ sự thông minh và mưu mẹo - 4 câu - Tên riêng và chữ cái đứng đầu câu. - Long Vương, mưu mẹo. - Nghe viết bài vào vở. - HS soát lỗi ghi ra lề. - Đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT +...thuỷ cung...ngọc quý + ....ngậm ngùi....an ủi chủ . + Chuột chạy....vui lắm. - 1HS lên bảng chữa: Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm. HS lắng nghe Tập viết: chữ hoa Ô, Ơ I. Mục tiêu: - Biết viết đúng 2 chữ hoa Ô, Ơ ( 1 dồngcỡ chữ vừa , 1dòng cỡ nhỏ- Ô hoặc Ơ) ,chữ và câu ứng dụng Ơn ; Ơn sâu nghĩa nặng cỡ nhỏ,chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định. II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu, bảng con III. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:Gọi 3 HS lên bảng viết chữ O, Ong. B. bài mới: * GBT: Nêu mục tiêu bài học. Hđ1: (5’): Hướng dẫn viết chữ hoa. - Gắn chữ mẫu. ? Nêu độ cao, rộng, cấu tạo của chữ Ô, Ơ. - GV vừa viết vừa nêu qui trình viết. - Hướng dẫn HS viết bảng con. Hđ2: (5’): Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - Yêu cầu nêu nghĩa cụm từ. - Yêu cầu quan sát cụm từ nêu độ cao của các chữ, khoảng cách. - Yêu cầu HS viết bảng chữ Ơn. Hđ3 :(20’): Hướng dẫn HS viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết. - Lưu ý: Cách trình bày tư thế ngồi. - Chấm 1 số bài – Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - VN viết bài còn lại. - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - Viết 2 lần chữ Ô, Ơ. - Đọc: Ơn sâu nghĩa nặng. - Có tình nghĩa sâu nặng với nhau. - Ơ, h, g: 2,5 li, s: 1,25 li còn lại 1 li. - Viết 2 lần. Viết theo yêu cầu .. HS lắng nghe Thứ 4 ngày 21 tháng 12 năm 2011 Tập đọc: gà “tỉ tê” với gà I. Mục tiêu: 1. Đọc:- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các TN: roóc roóc, gõ mỏ, nguy hiểm. - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. 2. Hiểu: TN: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. ND: Loại gà cũng có tình cảm với nhau: Che chở ,bảo vệ,yêu thươngnhau như con người. ii. đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ. IIi. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’) Yêu cầu đọc bài Tìm ngọc và trả lời câu hỏi. B. bài mới: * GTB: Liên hệ từ bài trước để giới thiệu bài. Hđ1: (24’) Luyện đọc bài. - GV đọc mẫu HD giọng đọc.Giọng kể tâm tình, chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều đều: “cúc..cúc’’ báo tin cho các con không có gì nguy hiểm; nhịp nhanh: khi có mồi. a) Đọc từng câu. - Theo dõi HS đọc phát hiện từ học sinh đọc sai ghi bảng đHướng dẫn đọc đúng. b) Đọc từng đoạn trước lớp -HD ngắt giọng:“Đàn gà con đang ... iúp học sinh: - Củng cố về nhận dạng và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định 3 điểm thẳng hàng. - Biết vẽ hình theo mẫu iII. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’): Gọi HS chữa bài tập 2,3 SGK. B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học Hđ1 (30’): Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: Vẽ hình lên bảng - Yêu cầu HS nêu số hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, tứ giác. Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài ý a. - Yêu cầu nêu cách vẽ đt có độ dài 8cm. - Yêu cầu HS thực hành vẽ và đặt tên cho đoạn thẳng. - Tiến hành tương tự với ý b. Bài 3: : (giảm tải) Bài 4: y/cầu HS quan sát hình vẽ mẫu(bảng phụ) - Hình có những hình vẽ nào ghép với nhau? - Yêu cầu HS lên bảng chỉ hình tam giác, hình chữ nhật trong hình. C. củng cố và dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - VN ôn lại kiến thức vừa nêu. - 4 HS lên bảng làm. - HS quan sát - a. hình tam giác; d,g. hình vuông; e. hình chữ nhật; b,c. hình tứ giác. - HS lên bảng chỉ các hình đặc biệt hình cuối cùng là hình vuông đặt nghiêng. Dùng thước thẳng có chia vạch cm nối 2 điểm từ 0 đến 8 cm - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm. - HS tự làm bài, chữa bài - 1 hình tam giác, 2 hình chữ nhật. - 2 HS chỉ bảng. - Vẽ hình theo mẫu. -HS lắng nghe Chính tả: tuần 17 Tập chép : Gà tỉ tê với gà I. Mục tiêu: - Tập chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu. - Củng cố qui tắc viết chính tả ao/au, r/d/gi. - Viết đúng câu có dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ. II. Đồ dùng dạy học : - VBT, bảng phụ, bảng con. II. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’): Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó do GV đọc. B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học Hđ1 (23’): Hướng dẫn viết chính tả. - Treo bảng phụ ghi đoạn chép. Đọc đoạn văn. -Gọi HS đọc lại - Đoạn văn nói đến điều gì? - Đoạn văn có bao nhiêu câu? - Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? - Những chữ nào cần viết hoa? - GV đọc từ khó cho HS viết. Theo dõi sửa sai. - GV đọc cho HS viết bài. - Chấm, chữa bài + Chấm 10 bài - nhận xét chữa lỗi phổ biến. HOạT động 2 (7’): Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu Tiến hành tương tự bài 2. C. củng cố và dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học - rừng núi, dừng lại, mùi khét, phéc- mơ -tuya. -HS lắng nghe - 1 HS đọc lại. - Gà mẹ báo tin cho gà con. - 4 câu. - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Những chữ đầu câu. - HS viết bảng con: thong thả, miệng, nguy hiểm. - Nghe viết bài vào vở. - HS soát lỗi ghi ra lề. - Điền vào chỗ trống ao/au - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm VBT. - Điền vào chỗ trống d/r/gi bánh rán, con gián, dán giấy. dành dụm, tranh giành, rành mạch. - VN làm BT 3b. Thứ 6 ngày 18 tháng 12 năm 2009 Toán: ôn tập về đo lường I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Biết xem lịch để xác định số ngày tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12 ii. đồ dùng dạy học: - Cân đồng hồ, lịch, mô hình đồng hồ. iII. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’): Gọi HS chữa bài tập 1,2,3 SGK. B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học hđ1: (30’) Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Trước khi làm bài tập GV cân 1 số vật, yêu cầu HS đọc số đo. - Yêu cầu HS quan sát tranh nêu số đo của từng vật (có giải thích) Bài 2,3: Trò chơi hỏi đáp. Treo tờ lịch như phần bài học. - GV nêu cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi. Bài 4: Yêu cầu quan sát đồng hồ, tự làm bài, chữa bài. C. củng cố và dặn dò: (3’) - Khái quá nội dung ôn tập - Nhận xét giờ học - 3 HS thực hiện yêu cầu. - Đọc số đo các vật GV cân. - Vịt 3kg, quả da 4kg, Hoà 30kg. - Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau. - HS tự làm bài, chữa bài a. 7 giờ; b. 9 giờ; c. 11 giờ -HS lắng nghe Tập làm văn: tuần 17 I. Mục tiêu: - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp. - Dựa vào mẩu chuyện ,biết lập thời gian biểu theo cách đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT1 (SGK), bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’): Đọc bài viết về con vật nuôi, thời gian biểu. B. bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu bài học. Hđ1 (30’): Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: ): Rèn KN nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú Yêu cầu HS quan sát tranh. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc lời nói của cậu bé. - Lời nói của cậu bé thể hiện thái độ gì? 1 HS đọc lời nói của cậu bé( Ôi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ). *Khi người ta ngạc nhiên hay thích thú thì thường nói những câu thể hiện cảm xúc ấy của mình Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Gọi nhiều HS nói câu của mình. Sửa câu cho HS về nghĩa và từ. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 viết ra giấy. ? Tác dụng của việc lập TGB, cách lập TGB ? C. củng cố và dặn dò: (2’) - Khái quát nội dung bài học. - Nhận xét giờ học - 3 HS đọc bài. -HS lắng nghe - Quan sát tranh trong SGK - Cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu - Ngạc nhiên và thích thú. - Đọc đề bài. - Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá!... - Hoạt động nhóm trong 5’ mang bảng nhóm có bài lên bảng treo. - HS lập thời gian biểu vào VBT. -HS lắng nghe kể chuyện: tìm ngọc I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. - Biết thể hiện lời kể tự nhiên với nét mặt điệu bộ, cử chỉ biết thay đổi lời kể cho phù hợp. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ sgk III. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’) 5 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. B. bài mới: * GTB: Liên hệ từ câu chuyện tuần trước để giới thiệu. Hđ1: (30’) Hướng dẫn HS kể chuyện. a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý. b1: Kể trong nhóm. - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ để kể lại. b2: Kể trước lớp Nếu HS kể còn lúng túng GV đặt câu hỏi Hướng dẫn - Theo dõi nhận xét. b) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể nối tiếp - Nhận xét HS kể C. củng cố và dặn dò: (2’) - Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? Khen ngợi về điều gì? - Nhận xét giờ học. - Thực hiện yêu cầu. - HS kể theo nhóm 6, mỗi HS kể 1 bức tranh. HS khác nghe nhận xét. - Mỗi nhóm chọn 1 HS kể về một bức tranh do GV yêu cầu. - Nhận xét bạn kể. - 6 HS nối tiếp nhau kể hết câu chuyện. - HS nhận xét bạn kể. - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Khen ngợi chó và mèo vì chúng thông minh, tình nghĩa. - VN tập kể chuyện Đạo đức: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. -Thực hiện và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự ,vệ sinh ở trường ,lớp,đường làng,ngõ xóm và những nơi công cộng khác. iII. Hoạt động dạy học: HĐ của Thầy HĐ của Trò A. KTBC:(3’): Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợi gì? B. bài mới: * GBT: Nêu mục tiêu bài học Hđ1: (30’): Quan sát trả lời câu hỏi: Tiến hành ngoài trời: - Yêu cầu HS đi quan sát tình hình trật tự, vệ sinh của trường học. - Nơi công cộng này dùng để làm gì? - Trật tự vệ sinh nơi đây có được thực hiện tốt không? Vì sao? - Nguyên nhân nào gây nên tình trạng mất vệ sinh nơi đây? - Cần phải làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi này? - GVKL chung C. củng cố và dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - Giúp công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành... - HS tập trung tại sân trờng. - HS quan sát lần lượt: lớp học, sân trường, vườn trường, hố rác... - Học tập. - HS nêu ý kiến, cả lớp nhận xét, bổ sung. - Vứt rác chưa đúng nơi quy định. - HS nêu ý kiến cả lớp nhận xét bổ sung. - HS trở về lớp học. - Chuẩn bị bài sau. tự nhiên và xã hội: phòng tránh ngã khi ở trường I. Mục tiêu: - Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. - Biết cách sử lí khi bản thân hoặc ngưopừi khác bị ngã . - Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK iII Hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A. KTBC:(3’) Kể tên các thành viên trong nhà trường và nêu vai trò của các thành viên đó. B. bài mới: * GBT: Liên hệ từ trò chơi Bịt mắt bắt dê để giới thiệu bài. Hđ1: (12’): Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh. - MT: Kể tên hoạt động, trò chơi dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho ngời khác khi ở trờng. - Yêu cầu HS nêu những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trờng- GV ghi bảng - GV phân tích mức độ nguy hiểm và kết luận. Hđ2: (15’): Lựa chọn trò chơi bổ ích. - MT: HS có ý thức trong việc chọn lựa và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trờng. - Mỗi nhóm chon 1 trò chơi và chơi (3 nhóm) C. củng cố và dặn dò: (5’) - HS làm BT1,2 VBT - Nhận xét giờ học. - Thực hiện theo bài học - 2 HS trả lời. - HS quan sát H1,2,3,4 SGK làm việc theo cặt, chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình, hoạt động dễ nguy hiểm. - HS trình bày - HS quan sát H1,2,3,4 SGK làm việc theo cặt, chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình, hoạt động dễ nguy hiểm. - HS trình bày. - Chuẩn bị bài sau. hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp – hát vềchú bộ đội I. Mục tiêu: - Giáo dục HS tích cực tham gia hoạt động tập thể, yêu thích hoạt động tập thể. II. Hoạt động dạy học: 1. GTB: Giờ sinh hoạt tập thể hôm nay, chúng ta múa hát những bài hát về chú bộ đội. 2. Hướng dẫn sinh hoạt: (30’) HĐ1 : Lớp trưởng nhận xét hoạt động trong tuần của cả lớp. - Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua của tổ mình ; Lớp trưởng nhận xét kết luận chung ; Giáo viên chốt lại ý chính, kết luận giao nhiệm vụ tuần tới. HĐ2 : Tổ chức thi hát về chú bộ đội. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm những bài hát nói về chú bộ đội. - Đại diện từng nhóm nêu tên bài hát, GV ghi bảng. - Các nhóm chuẩn bị bài hát, múa để biểu diễn trước lớp. - Các nhóm trình diễn trớc lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn tiết mục hay nhất. 3. củng cố và dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn về nhà tập hát, múa bài hát
Tài liệu đính kèm: