Tập đọc - Tiết 13 + 14
CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu biết dọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.
- Trả lời được các câu hỏi 2,3,4,5 trong sách giáo khoa, học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ viết đoan văn hướng dẫn luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bút, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 5: Ngày soạn: 5 / 9 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010 Chào cờ Tập trung toàn trường Tập đọc - Tiết 13 + 14 Chiếc bút mực I. Mục đích yêu cầu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu biết dọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. - Trả lời được các câu hỏi 2,3,4,5 trong sách giáo khoa, học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 1. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ viết đoan văn hướng dẫn luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa, bút, vở. III. các hoạt động dạy học Tiết 1: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức Hát, nền nếp 2. Kiểm tra bài cũ - Cho HS đọc bài: Trên chiếc bè và trả lời câu hỏi trong bài - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài chủ điểm và bài học - GV giới thiệu chủ điểm: - Bức tranh vẽ cảnh gì ? - HS quan sát tranh chủ điểm. - HS quan sát tranh minh hoạ. - Các bạn bút mực. 3.2 Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài: - Đọc từng câu: + Chú ý đọc đúng các từ. - HS chú ý nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Bút mực, lớp, buốn, náo nức, nước mắt, mực, loay hoay - Đọc từng đoạn trước lớp: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. + Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu. + HS đọc trên bảng phụ. + Giảng các từ ngữ mới. + hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên (SGK). - Đọc từng đoạn trong nhóm. (Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc trên bảng phụ) - HS đọc theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh, cá nhân. Tiết 2: 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu hỏi 1: - HS đọc thầm bài (TL nhóm 2) - Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ? - Thấy Lan được cô cho viết bút mực. Mai hồi hộp Mai buồnviết bút chì. Câu hỏi 2: - 1 em đọc câu hỏi. - Chuyện gì đã xảy ra với Lan ? - Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút, Lan buồnkhóc. Câu hỏi 3: - Vì sao Mai loay hoay mãi với các hộp bút ? - Cuối cùng Mai quyết định ra sao ? - Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc. - Mai lấy lấy bút đưa cho Lan mượn. Câu hỏi 4: - Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ? - Mai thấy tiếc nhưng nói cứ để Lan viết trước. Câu hỏi 5: - Vì sao cô giáo khen Mai. - Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn. 4. Luyện đọc lại. - Đọc phân vai (Bình chọn cá nhân, nhóm) - Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai. 5. Củng cố dặn dò - Câu chuyện này nói về điều gì ? - Nói về chuyện bạn bè yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. - Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - Thích Mai nhất Mai biết giúp đỡ bạn bè (vì Mai là người bạn tốt, thương bạn). - Dặn dò: Chuẩn bị giờ kể chuyện: Chiếc bút mực. - Nhận xét giờ học. Toán - Tiết 21 38 + 25 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng các số với số đo có đơn vị dm. - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. - Làm được các bài tập (Bài 1 cột 1,2,3; bài 3; bài 4 cột 1). II. Đồ dùng dạy học. - 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời. - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách đặt tính và cách tính - 2 HS lên bảng 68+7 48+9 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu phép cộng 38+25: - GV nêu bài toán: Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - HS thao tác trên que tính (Lấy 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó). - GV hướng dẫn - HS tự nêu Gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính) thành 1 bó 1 chục que tính, 3 bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục thêm 3 que tính rời là 63 que tính. Vậy 38 + 25 = 63 - Hướng dẫn cách đặt tính 38 25 63 - 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1 - 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. - Nêu cách đặt tính. - Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. - Nêu cách thực hiện phép tính. - Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái. 3.2. Thực hành Bài 1: Tính Dòng 1: Bảng con - HS làm bảng con Dòng 2: SGK - HS thực hiện SGK, gọi 5 HS lên bảng chữa. *Lưu ý: Phép cộng có nhớ và không nhớ. + 38 45 83 + 58 36 94 + 28 59 87 + 48 27 75 + 38 38 76 - GV sửa sai cho học sinh + 68 4 72 + 47 32 79 + 68 12 80 + 44 8 52 + 48 33 81 - GV sửa sai cho học sinh Bài 3: - HS đọc đề - Nêu kế hoạch giải - HS giải vào vở. + Tóm tắt: Tóm tắt: + Giải: AB : 28 dm BC : 34 dm Đoạn AC dài: dm ? Bải giải: Con kiến phải đi đoạn đường dài là: 28 + 34 = 62 (dm) Đáp số: 62 (dm) Bài 4: Điền đúng: > < = - 2 HS lên bảng. - Lớp làm trong SGK - GV nhận xét. 8 + 4 < 8 + 5 9 + 8 = 8 + 9 19 + 10 > 10 + 18 18 + 8 < 19 + 9 18+9=19+8 19 + 10 > 10 + 18 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. Ngày soạn: 5 / 9 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010 Toán - Tiết 22 Luyện tập I. Mục tiêu - Thuộc bảng cộng 8 với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5, 38 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. - Làm được các bài tập (1,2,3). II. đồ dùng dạy học - Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng con, phấn, vở, sgk, ... IiI. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài tập về nhà của HS - HS mở vở bài tập kiểm tra - GV đánh giá. 3. Bài mới a Giới thiệu bài: Ghi bảng b Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Tính nhẩm - HS làm SGK - Nêu miệng (HS sử dụng bảng 8 cộng với 1 số để làm tính nhẩm. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS làm bảng con. - Theo 2 Bước: Đặt tính rồi tính làm theo quy tắc từ phải sang trái. *Lưu ý: Thêm 1 (nhớ) vào tổng các chục. - GV nhận xét + 38 15 53 + 48 24 72 + 68 13 81 + 78 9 87 + 58 26 84 Bài 3: HS đặt đề toán theo tóm tắt, nêu cách giải rồi trình bày giải. - GV nhận xét Bài giải: Cả hai gói kẹo có là: 28 + 26 = 54 (cái kẹo) Đáp số: 54 cái kẹo 4. Củng cố dặn dò: - Hướng dẫn làm bài tập trong VBTT - Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Tập chép) - Tiết 9 Chiếc bút mực I. Mục đích yêu cầu - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Chiếc bút mực - Làm được bài tập 2; bài tạp 3 ý a hặc b. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ nội dung đoạn văn cần chép, bảng phụ viết nội dung BT2. - Học sinh: Bảng con, phấn, vở, bút, ... III. hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - HS lên bảng - GV đọc cho HS viết bảng dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã. - GV nhận xét sửa sai 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 3.2 Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc mẫu bài viết - HS lắng nghe - Gọi HS đọc lại - 1 HS đọc, lớp theo dõi b. Hướng dẫn nắm nội dung bài: - Vì sao bạn Lan lại khóc ? - Bạn quên bút ở nhà. - Thấy bạn khóc Mai đã làm gì ? - Lấy bút của mình cho bạn mượn. c. Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 5 câu. - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Dấu chấm - Chữ đầu dòng phải viết như thế nào ? - Viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào một ô. - Tìm những chỗ nào có dấu phẩy ? - HS tự làm - Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều gì ? - Viết hoa d. Luyện viết từ khó: - GV đọc HS viết bảng con - HS viết vào bảng con các từ cô giáo, lắm, khóc, mượn, quên. e. Chép bài vào vở: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết chú ý đọc cả cụm từ sau đó chép bài vào vở. - HS chép bài vào vở. 3.3 Chấm chữa bài - GV đọc bài - GV thu 5 bài chấm điểm - GV nhận xét chữ viết. - HS dùng bút chì soát lại bài ghi số lỗi ra vở. 4. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập Đây là từ chưa hoàn chỉnh các em tìm vần ghép lại để tạo thành từ có nghĩa. - GV gọi HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS lên bảng - Lớp làm vào vở - tia nắng, đêm khuya, cây mía - 1 HS đọc lại từ vừa điền Bài 3: GV viết lên bảng - HS nêu yêu cầu, thảo luận cặp. - GV nhận xét sửa sai - HS lên bảng làm theo hình thức tiếp sức. a. nón – lợn - lười - non HS cổ vũ. b. xẻng – đèn - khen – thẹn - GV nhận xét cho điểm từng nhóm 5. Củng cố dặn dò. - GV đánh giá tiết học, khen ngợi bài tập tốt. - Dặn dò: Về nhà luyện viết bài, chuẩn bị bài tiết sau. - Đánh giá giờ học. Luyện từ và câu - Tiết 5 Tên riêng. Kiểu câu Ai là gì ? I. Mục tiêu: - Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của các nhân vật và nắm bắt được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (bài tập 1); bước đầu viết hoa teeng riêng Việt Nam (bài tập 2). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì (bài tập 3). II. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: Bảng phụ bút dạ và 3 tờ giấy khổ to để HS các nhóm làm bài tập. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bút. III. hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm, tuần, ngày trong tuần. - 2, 3 học sinh làm bài tập. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học. 3.2 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cách viết các từ ở nhóm 1 và nhóm 2 khác nhau như thế nào ? Vì sao (phải so sánh cách viết từ nhóm 1 với các từ nằm ngoài ngoặc đơn nhóm 2). - 1 HS phát triển ý kiến - Các từ ở cột 1 là tên chung không viết hoa (sông, núi, thành phố, học sinh). - Các từ ở cột 2 là tên riêng của 1 dòng sông, 1 ngọn núi, 1 thành phố hay 1 người (Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú, Bình). - Gọi HS đọc - 5-6 HS đọc thuộc nội dung cần nhớ. Bài 2: Viết - GV hướng dẫn HS làm bài - HS chú ý nghe. - Gọi 4 học sinh lên bảng - 2 HS viết tên 2 bạn trong lớp. - 2 HS viết tên dòng sông. *VD: Nguyễn Thanh Nga, Đặng Minh Hiền *VD: Tên sông: Cửu Long, Sông Hồng - Tại sao phải viết hoa tên của bạn và tên dòng sông ? - HS trả lời. - GV nhận xét cho điểm. Bài 3: - Đọc yêu cầu của bài - Lớp làm vào vở. - Hướng dẫn HS cách làm bài ? - Đặt yêu ... 1 hình chữ nhật, 1 hình tứ giác - Nêu tên các hình đó. 3. Bài mới Giới thiệu bài toán về nhiều hơn. - HS quan sát. + Hàng trên có 5 quả cam ( Thao tác trên đồ dùng trực quan đã chuản bị) + Hàng dưới có nhiều hơn 2 quả. - Gài tiếp 2 quả nữa vào bên phải. - Cho HS nhắc lại bài tập - Hàng trên có 5 quả cam (GV chỉ 5 quả) hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả (GV chỉ 2 quả bên phải) Hỏi hàng dưới có mấy quả cảm viết dấu ? hàng dưới. - Gợi ý để HS nêu phép tính và câu trả lời đúng. Bài giải: Số quả cam ở hàng dưới là: 5 + 2 = 7 (quả cam) Đáp số: 7 quả cam 4. Thực hành Bài 1: Đọc đề toán - Nêu kế hoạch giải - Tập tóm tắt - Giải Bài giải: Số hoa Bình có là: 4 + 2 = 6 (bông hoa) Đáp số: 6 bông hoa Bài 3: Đọc đề toán - 1 HS đọc đề bài. - Nêu kế hoạch giải. - Tóm tắt, giải Tóm tắt: Mận cao : 95 em Đào cao hơn Mận: 3cm Đào cao : cm? Bài giải: Chiều cao của Đào là: 95 + 3 = 98 (cm) Đáp số: 98 (cm) - GV nhận xét, chữa bài. 5. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn - Tiết 5 Trả lời câu hỏi - Đặt tên cho bài Luyện tập về mục lục sách I. Mục đích yêu cầu - Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (bài tập 1), Bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (bài tập 2). - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần (bài tập 3). II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ BT1 - Học sinh: Sách giáo khoa. III. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2 cặp HS lên bảng - 2 em đóng Tuấn và Hà. Tuấn nói vài câu xin lỗi Hà. - 2 em đóng vai Lan và Mai. Lan nói một vài câu cảm ơn Mai. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Miệng, Giáo viên treo tranh minh họa bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu - Dựa vào tranh trả lời các câu hỏi - Lớp đọc thầm lại, suy nghĩ (có thể làm nháp, nhỏ) - Quan sát từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh đọc câu hỏi dưới mỗi tranh. - Trả lời 4 câu hỏi 4 tranh (Có thể không nhất thiết phải trả lời đúng nguyên lời trong truyện). - Treo tranh 1 – tranh 4 (theo thứ tự) - HS trả lời (chốt lời giải đúng). - Bạn trai đứng vẽ ở đâu ? - Bạn trai đứng vẽ lên bức tường của trường học. - Bạn trai nói với bạn ? - Mình vẽ có đẹp không nào ? - Bạn gái nhận xét như thế nào ? - Vẽ lên tường làm xấu trường lớp/ bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường của trường rồi. - Hai bạn đang làm gì ? - Hai bạn quét vôi lại tường cho sạch hoặc hai bạn cùng nhau quét vôi lại bức tường cho trắng tinh như cũ. - Gọi HS kể lại toàn câu chuyện - 2 em khá kể. Liên hệ: Qua câu chuyện này giúp em rút ra được bài học gì ? - Nhận xét tuyên dương. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. Đặt tên cho câu chuyện - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến *Ví dụ: + Không vẽ lên tường + Bức vẽ + Bức vẽ làm hỏng tường + Bức vẽ trên tường + Đẹp mà không đẹp + Bảo vệ của công Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu. - Bài có mấy yêu cầu ? - 2 yêu cầu: Đọc mục lục Tuần 6 (155-156) - Viết tên bài các bài tập đọc Tuần 6 - Đọc mục lục các bài ở tuần 6 (đọc hàng ngang) - Gọi 4-5 HS đọc toàn bộ nội dung tuần 6 (trang 155 - 156) - Nhận xét. - Tuần 6 có mấy bài tập đọc, là những bài nào ? Trang nào ? - 2 HS chỉ đọc các bài tập đọc của tuần 6. + Mẩu giấy vụn (trang 48) + Ngồi trường mới (trang 53) + Mua kính (trang 53) - HS viết vào vở các bài tập đọc tuần 6. - Lớp viết vở để chấm. - Gọi 1 HS lên bảng viết 3 bài tập đọc tuần 6. - Chấm 1 số bài. - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - Bảo vệ của công - Thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện xem sách. - Thực hành qua bài. - Nhận xét, tiết học. Tập viết - Tiết 5 Chữ hoa D I. Mục tiêu, yêu cầu - Biết viết các chữ hoa D theo cỡ vừa và nhỏ - Biết viết ứng dụng: Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ cái viết hoa D đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. - Học sinh: Vở tập viết, phấn, bảng con, ... III. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở HS viết ở nhà. - 1 HS nhắc lại cụm từ ở bài trước, viết chữ C bảng con. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ D: - GV Gắn chữ mẫu và giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát - Chữ D cao mấy li ? - 5 li - Gồm mấy nét là những nét nào ? - Một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản (nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. - Nêu cách viết chữ D - Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong dòng bằng ở đường kẻ 5. - GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con 3.3 Viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - HS đọc cụm từ ứng dụng: Dân giàu nước mạnh. - Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào ? - Nhân dân giàu có thì nước mới mạnh. - GV mẫu câu ứng dụng - Bảng phụ. - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét. - Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? - D, h, g - Những chữ nào có độ cao 1 li ? - Những còn lại - Khoảng cách giữa các chữ, tiếng như thế nào ? - Bằng khoảng cách viết một chữ viết các ô - HS viết bảng con chữ Dân - Bảng con 4. HS viết vở tập viết - Một dòng chữ D cỡ vừa, một dòng chữ D cỡ nhỏ. - HS viết, GV theo dõi gíup đỡ HS yếu kém - Một dòng chữ Dân cơ vừa, một dòng chữ Dân chữ nhỏ. - 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ: Dân giàu nước mạnh. 5. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài nhận xét. 6. Củng cố dặn dò - Về nhà luyện viết. - Nhận xét chung tiết học. Ngày soạn: 5 / 9 / 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010 Toán - Tiết 25 Luyện tập I. Mục tiêu - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. - Làm được các bài tập 1,2,4. II. Các hoạt động dạy học - Giáo viên: Giáo án. Sách giáo khoa. - Học sinh: Bnagr con, phấn, bút, vở, ... II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ An có 6 hòn bi. Nam có nhiều hơn An 3 hòn bi. Hỏi Nam có bao nhiêu hòn bi ? - 1 HS lên tóm tắt - 1 HS lên giải 3. Luyên tập Bài 1: GV nêu đề toán. - Có 1 cốc đựng 6 bút chì - HS đếm lại có 6 bút chì trong cốc. - Có 1 hộp bút ( trong đó chưa biết có bao nhiêu bút chì). - Biết trong hộp nhiều hơn trong cốc 2 bút chì. Hỏi trong hộp có mất bút chì? Tóm tắt: Cốc : 6 bút chì Hộp nhiều hơn cốc: 2 bút chì Hộp : bút chì ? Bài giải: Trong hộp có số bút chì là: 6 + 2 = 8 (bút chì) Đáp số: 8 bút chì Bài 2: - HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt. - Hướng dẫn HS giải: Bài giải: Bình có số bưu ảnh là: 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) Đáp số: 14 bưu ảnh Bài 4: 1 HS đọc đề toán - Nêu kế hoạch giải - 1 em lên bảng tóm tắt - 1 em lên bảng giải. + Tính độ dài đoạn thẳng CD như là giải bài tập nhiều hơn sau đó tiến hành vẽ đoạn thẳng CD. a. Bài giải: Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12 (cm) Đáp số: 12 (cm) b. Kẻ đoạn CD dài 12 cm - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò - Về nhà làm bài tập trong VBTT - Nhận xét giờ. Chính tả: (Nghe viết) - Tiết 10 Cái trống trường em I. Mục đích yêu cầu - Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài: Cái trống trường em. Biết cách trình bày 1 bài thơ 4 tiếng, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ, để cách 1 dòng khi viết hết 1 khổ thơ. - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống âm đầu l/người hoặc vần en/eng, ân chính i/iê. II. đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3. - Học sinh: Phấn, bảng con, bút, vở, ... III. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng con 2, 3 HS lên bảng viết - Chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía. 3. Bài mới a. Hướng dẫn nghe - viết. - GV đọc toàn bài - 2 HS đọc lại - Hai khổ thơi này nói gì ? - Nói về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè. - Trong 2 khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì ? - Có 3 dấu câu: 1 dấu chấm, 1 dấu chấm hỏi. - Có bao nhiêu chữ phải viết hoa ? Vì sao viết hoa. - Có 9 chữ phải viết chữ hoa, vì đó là những chữ đầu tiền của tên bài và của mỗi dòng thơ. - HS viết bảng con tiếng khó. - Trống nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn tiếng. b. HS viết bài vào vở: - Chấm chữa bài ( 5 đến 7 bài ). - Nhận xét 4. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Hướng dẫn HS làm phần a - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên chữa. - 2, 3 HS đọc lại đoạn thơ, văn. - Lớp đọc thầm. Lời giải: Long lanh đáy nước in trời. Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng. Bài 3: Hướng dẫn HS làm phần a - GV nêu yêu cầu - Tiếng bắt đầu bằng l: Lá, lành, lao, lội, lượng - HS làm vào vở. Lời giải: Tiếng bắt đầu bằng n: non nước, na, nén, nồi, nấu, no, nê, nong nóng. 5. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 5 I. Mục đích yêu cầu - Nhận xét ưu, nhược điểm của lớp. - Nâng cao ý thức phê và tự phê giữa các tổ. - Đề ra phương hướng tuần tới. II. Chuẩn bị Nội dung sinh hoạt III. Lên lớp Lần lượt các tổ sinh hoạt, chỉ ra ưu, nhược điểm của tổ mình trong tuần qua. Giáo viên nhận xét chung * Ưu điểm: - Về đạo đức: Nhìn chung trong tuần qua các em đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài, các nội quy của trường, lớp. - Trong tuần có Hoàng Anh va Tuấn Anh nghỉ học do ốm. - Về học tập: Các em có ý thức trong học tập, học bài và làm bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực xây dựng bài. * Tồn tại: Vẫn còn một số em lười học, chưa có ý thức tự giác trong học tập. Nhiều em thiếu đồ dùng học tập như em Hiếu thường xuyên quên vở và đồ dùng học tập. 3. Tuyên dương Quỳnh, Khánh Linh, Hương, Ly 4. Phê bình Vũ, Chung, chưa chú ý trong giờ học. Hải, doãn Anh hay mất trật tự trong lớp. Hiếu thường xuyên quên vở và đồ dùng học tập. 5. Điểm 10: 9 6, Phương hướng tuần tới - Duy trì tốt các nền nếp của lớp, các quy định của nhà trường. - Thi đua đạt nhiều điểm cao trong học tập. - Rèn chữ viết, giữ vở sạch.
Tài liệu đính kèm: