Toán
Tiết 134 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng nhân, bảng chia đa học.
- Biết tìm thừa số, số bị chia.
- Biết nhân (chia) số tròn chục cho số có một chữ số.
- Biết giải toán có một phép chia (trong bảng nhân 4).
- Làm được các bài tập 1, 2,3 trong sách giáo khoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, phấn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Gấu - To khoẻ , hung dữ. Cáo - Nhanh nhẹn, tinh ranh Trâu rừng - Rất khẻo Khỉ - Leo trèo giỏi Ngựa - Phi nhanh Thỏ - Lông đen, nâu, trắng 4. Thi k/c về các con vật mà em biết (miệng) - 1 số HS nói tên con vật các em kể - Có thể kể 1 câu chuyện cổ tích mà em được nghe để đọc về 1 con vật. Cũng có thể kể 1 vài nét về hình dáng, hàng động của con vật mà em biết. Tình cảm của em đối với con vật đó. - HS tiếp nối nhau kể (gv, lớp bình chọn người kể tự nhiên hấp dẫn) 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng những bài yêu cầu HTL Ngày soạn : 6/03/2011 Ngày dạy : Thứ năm ngày 10/03/2011 Toán Tiết 134 Luyện tập chung I. Mục tiêu - Thuộc bảng nhân, bảng chia đa học. - Biết tìm thừa số, số bị chia. - Biết nhân (chia) số tròn chục cho số có một chữ số. - Biết giải toán có một phép chia (trong bảng nhân 4). - Làm được các bài tập 1, 2,3 trong sách giáo khoa. II. đồ dùng dạy học - Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, phấn. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên bảng đọc bảng nhân, bảng 3. Bài mới Bài 1: Tính nhẩm - HS làm nối tiếp nhau nêu miệng kết quả từng phép tính theo hình thức thức đố bạn. - HS tính nhẩm theo cột - Gọi 1 số đọc nối tiếp 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 Bài 2: Tính nhẩm 6 : 3 = 2 a. 20 x 2 = ? 2 chục x 2 = 4 chục - Giáo viên cho học sinh làm bảng 20 x 2 = 40 con theo tổ b. 40 : 2 = ? 4 chục : 2 = 2 chục TT a, 30 x 3 = 90 20 x 4 = 80 40 x 2 = 80 b. 60 : 2 = 30 80 : 2 = 40 Bài 3: Tìm x Học sinh làm vở, 4 em lên bảng. 80 : 4 = 20 4 x x = 28 x x 3 = 15 x = 28 : 4 - Củng cố T/số chưa biết x = 15 : 3 x =7 - Củng cố tìm số bị chia x = 5 b. y : 2 = 2 y = 2 x 2 y = 4 y : 5 = 3 y = 3 x 5 y =15 Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu Học sinh làm bài vòa vở. - Nêu k/h giá Bài giải - 1 em tóm tắt - 1 em giải Số học sinh trong mỗi nhóm là: 12 : 4 = 3 (học sinh) Đ/S: 3 học sinh 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Tập làm văn Tiết 27 Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ ii (Kiểm tra đọc hiểu) A. Phần đọc : I. Đọc thành tiếng : Đọc 1 trong các bài tập đọc , học thuộc lòng đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( Bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu ) II. Đọc hiểu : 1. Đọc thầm mẩu chuyện : Cá rô lội nớc . Những bác rô già , rô cụ lực lưỡng , đầu đuôi đen sì lẫn với màu bùn . Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch . Suốt mùa đông ẩn náu trong bùn ao , bây giờ chúng chui ra , khoan khoái đớp bóng nước mưa mới ấm áp , rồi dựng vây lưng ra như ta trương cờ , rạch ngược qua mặt bùn khô , nhanh như cóc nhảy . Hàng đàn cá rô nô nức lội ngược trong mưa , nghe rào rào như đàn chim vỗ cánh trên mặt nước . 2.Dựa theo nội dung bài đọc chọn và khoanh vào chữ ở trước ý trả lời đúng trong mỗi câu : Câu1: Cá rô có màu như thế nào ? a . Giống màu đất . b . Giống màu bùn . c . Giống màu nước . Câu 2 :Mùa đông cá rô ẩn náu ở đâu ? a . ở các sông . b . ở trong đất . c . Trong bùn ao . Câu 3 : Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào ? a . Như cóc nhảy . b . Rào rào như đàn chim vỗ cánh . c . Nô nức lội nước trong mưa . Câu 4 :Trong câu cá rô nô nức lội ngược trong mưa từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi con gì ? a . Cá rô . b . Lội ngược c . Nô nức . Câu 5 : Bộ phận in đậm trong câu . Chúng khoan khoái đớp bóng mưa trả lời cho câu hỏi nào ? a . Vì sao ? b . Như thế nào ? c . Khi nào ? Ngày soạn : 6/03/2011 Ngày dạy : Thứ sỏu ngày 11/03/2011 Toán Tiết 135 Luyện tập chung I. Mục tiêu - Thuộc bảng nhân, bảng chai đã học. - Biết thực hiên phép nhân hoặc phép chia có số kèm theo đơn vị đo. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chai trong bảng tính đã học. - Biết giải bài toán có một phép tính chia. - Làm được các bài tập 1 câu a cột 1,2,3; câu b cột 1,2; bài 3 ý b. II. đồ dùng dạy học - Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, phấn. II. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra các bảng nhân, chia đã học - 4, 5 HS lên bảng đọc bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5 3. Bài mới Bài 1: Tính nhẩm - HS làm miệng - HS tự nhẩm kết quả - Củng cố bảng nhân chia (tính lập phép chia tương ứng ) - Đọc nối tiếp a. 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 3 x 5 = 15 15 : 5 = 3 8 : 4 = 2 15 : 5 = 3 Còn lại tương tự b 2cm x 4 = 8cm 4l x 5 = 20l 10dm : 5 = 2dm Bài 2: Tính a. 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20 3 x 10 – 14 = 30 – 14 = 16 b. 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 0 : 4 + 6 = 0 + 6 = 6 Bài 3: HS đọc yêu cầu đề - HS giải vở - Nêu k/h giải - 1 em tóm tắt - 2 HS giải (a,b) b. Số nhóm chia được là: 12 : 3 = 4 (nhóm) Đ/S: 4 nhóm 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. Chính tả - Nghe viết Tiết 27 Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ ii (Kiểm tra viết) I. Chính tả . (Nghe viết ) Bài viết : Con vện Mỗi khi nó chạy Cái đuôi cong lên, Đuôi như bánh lái Định hướng cho thuyền. Rời nhà xa ngõ Đuôi quắp dọc đường. Đuôi buông ủ rũ Là khi nó buồn. Nhưng mà ngộ nhất Là lúc nó vui: Chẳng hè nhếc mép Nó cười bằng đuôi. Nguyễn Hoàng Sơn II. Tập làm văn . Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu nói về một con vật mà em yêu thích Theo gợi ý sau: 1. Đó là con gì, ở đâu ? 2. Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ? 3. Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh ? Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 27 I. Mục đích yêu cầu - Nhận xét ưu, nhược điểm của lớp. - Nâng cao ý thức phê và tự phê giữa các tổ. - Đề ra phương hướng tuần tới. II. Chuẩn bị Nội dung sinh hoạt III. Lên lớp Lần lượt các tổ sinh hoạt, chỉ ra ưu, nhược điểm của tổ mình trong tuần qua. Giáo viên nhận xét chung * Ưu điểm: - Về đạo đức: Nhìn chung trong tuần qua các em đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài, các nội quy của trường, lớp. - Về học tập: Các em có ý thức trong học tập, học bài và làm bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực xây dựng bài. * Tồn tại: Vẫn còn một số em lười học, chưa có ý thức tự giác trong học tập. Như: Quân, Chung, Hải ( Chưa làm bài tập trước khi đến lớp). 3. Tuyên dương Quỳnh, Khánh Linh, Tuấn Anh, Thủy (có ý thức học tập tốt). 4. Nhắc nhở: Chung, Hải, Quân chưa chú ý trong giờ học. Hiếu, Hải thường xuyên mất trật tự trong giờ học. 5. Điểm 10: 15 6, Phương hướng tuần tới - Duy trì tốt các nền nếp của lớp, các quy định của nhà trường. - Thi đua đạt nhiều điểm cao trong học tập. - Rèn chữ viết, giữ vở sạc h.
Tài liệu đính kèm: