Tập đọc: SƠN TINH THUỶ TINH
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung:Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hàng năm là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lũ lụt (trả lời được CH 1, 2, 4).
- Rèn KNS: tự nhận thức, ra quyết định.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Thứ 2 ngày 21 tháng 2 năm 2011 Tập đọc: Sơn tinh thuỷ tinh I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung:Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hàng năm là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lũ lụt (trả lời được CH 1, 2, 4). - Rèn KNS: tự nhận thức, ra quyết định. II. Đồ dùng: - Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Voi nhà” - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới HĐ1. Phần giới thiệu HĐ2. Đọc mẫu và hướng dẫn luyện đọc: - Đọc mẫu diễn cảm bài văn. * Hướng dẫn phát âm: - Gọi HS đọc nối tiếp câu, theo dõi rút từ HS khó đọc và hướng dẫn chỉnh sửa. - GV ghi bảng. HD đọc. * Đọc từng đoạn: - Bài này có mấy đoạn? - Các đoạn được phân chia như thế nào? - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. *) Hướng dẫn học sinh ngắt giọng câu khó +)... voi chín ngà, / gà chín cựa / ngựa chín hồng mao. / +) Gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thuỷ Tinh cũng chịu thua. // - GV đọc mẫu, HS theo dõi thống nhất cách ngắt. * Luyện đọc trong nhóm. - Luyện đọc bài theo nhóm. - Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS. * Thi đọc: - Mời các nhóm thi đua đọc - Yêu cầu các nhóm thi đọc cá nhân. - Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. Tiết 2 HĐ3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: - Những ai đến cầu hôn Mị Nương? - Họ là những vị thần từ đâu đến? - Gọi một HS đọc đoạn 2 - Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần cùng đến cầu hôn bằng cách nào? - Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì? - Vì sao Thuỷ Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh? - Thuỷ Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào? - Sơn Tinh đã chống lại Thuỷ Tinh ra sao? - Ai là người chiến thắng? - Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần? - Câu văn nào trong bài cho thấy Sơn Tinh là người luôn chiến thắng? - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi 4. * GV: Đây là câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện đều được nhân dân ta xây dựng bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên câu chuyện cho ta biết sự thật trong cuộc sống từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống bão lụt rất kiên cường. HĐ4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu nối tiếp nhau đọc lại bài. - Mời em khác nhận xét, giáo viên ghi điểm sau mỗi lần HS đọc bài. 3) Củng cố - dặn dò: - Gọi hai em đọc lại bài. - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - 3 em lên bảng đọc trả lời câu hỏi - Lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo. - Tiếp nối đọc. Mỗi em chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu đến hết bài. - nước thẳm, lễ vật, cửa, biển, lũ, . . . - Bài này có 3 đoạn. - Đoạn 1: Hùng Vương . . . nước thẳm - Đoạn 2: Hùng Vương. . . đón dâu về. - Đoạn 3: Thuỷ Tinh đến sau. - 3 HS nối tiếp đọc - Luyện đọc các câu khó. - Đọc và sửa cho nhau. - Các nhóm thi đọc. - Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi - Hai vị thần: Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. - Sơn Tinh ở miền non cao, Thuỷ Tinh là vua miền sông nước. - Một học sinh khá đọc các đoạn 2, 3 - Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật đến trước thì được kết hôn cùng Mị Nương. - Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, . . - Vị Thuỷ Tinh đã đến muộn không lấy được Mị Nương. - Thuỷ Tinh hô mưa gọi gió, dâng nước cuồn cuộn. - Sơn Tinh bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi để chặn dòng nước lại. - Sơn Tinh là người chiến thắng. - Hai em kể. - Thuỷ Tinh dâng nước lên bao nhiêu Sơn Tinh lại dâng đồi lên cao bấy nhiêu. - Một số em đại diện lên trả lời trước lớp. - Nối tiếp nhau mỗi em một đoạn đọc lại câu chuyện. - Lớp nhận xét giọng đọc của bạn. - Hai em đọc lại bài - Thích nhân vật Sơn Tinh vì Sơn Tinh tài giỏi đánh thắng Thuỷ Tinh. - Về nhà học bài xem trước bài mới Toán: Một phần năm I. Mục tiêu: - Nhận biết(bằng hình ảnh trực quan); “Một phần năm”, biết đọc, viết 1/5 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. II. Đồ dùng: - Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bảng chia 5. - Nhận xét đánh giá bài học sinh. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: *HĐ1.Giới thiệu “Một phần năm” - Cho HS quan sát hình vuông như hình vẽ trong sách sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra thành 5 phần bằng nhau và giới thiệu: “Có 1 hình vuông chia thành 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần, ta được một phần năm hình vuông” “Có 1 hình tròn chia thành 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần, ta được một phần năm hình tròn” “Có 1 hình tam giác chia thành 5 phần bằng nhau lấy đi một phần, ta được một phần năm hình tam giác” Trong toán học để thể hiện một phần năm hình tròn, một phần năm hình vuông, một phần năm hình tam giác người ta dùng số “Một phần năm” - Viết là: . HĐ2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi học sinh phát biểu ý kiến. - Nhận xét và ghi điểm học sinh. Bài 2: Dành cho HSKG - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Gọi một em lên bảng làm bài. - Vì sao em biết ở hình A có một phần năm số ô vuông được tô màu? - Nhận xét ghi điểm HS. Bài 3 - Gọi một em nêu đề bài 3. - Hd HS quan sát hình vẽ và làm bài. - Vì sao em biết hình b đã khoanh vào một phần năm số con vịt? - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - Dặn dò: - HD làm vở bài tập toán. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Quan sát các thao tác của giáo viên, phân tích bài toán, sau đó nhắc lại. - Lấy đi một phần năm hình vuông. - Ta có một phần năm hình tròn. - Ta có một phần năm hình tam giác. - Lắng nghe giáo viên giảng bài và nhắc lại đọc và viết số - Đã tô màu hình nào? - Các hình đã tô màu hình là A, D, C - Hình nào có số ô vuông được tô màu? - hình A, C - Vì hình A có tất cả 10 ô vuông và đã tô màu 2 ô vuông - Hình b. - Vì hình b có 10 con vịt đã khoanh vào 2 con - HS làm vở bài tập toán. - Về nhà học bài và làm bài tập. Thứ 3 ngày 22 tháng 2 năm 2011 Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 5) II. Đồ dùng: - Viết sẵn bài tập 3 lên bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng - Tìm trong các hình tô màu. - Nhận xét đánh giá bài học sinh. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: - Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu lớp làm miệng. - T/chức cho HS đọc thuộc bảng chia 5. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Gọi 4 em lên làm bài trên bảng. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng. - Hỏi: Một bạn nói: “Khi biết kết quả của 5 x 2 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 : 5 mà không cần tính” Theo em bạn nói đúng hay sai? Vì sao? - Nhận xét và ghi điểm học sinh. Bài 3:(HSKG) - Gọi 1 em nêu đề bài. - Có tất cả bao nhiêu quyển vở? - Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia như thế nào? - Yêu cầu một em lên bảng thực hiện. - Yêu cầu làm bài vào vở. - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 4 - Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài. - Có tất cả bao nhiêu quả cam? - Mỗi đĩa xếp được mấy quả? - Muốn biết xếp được mấy đĩa ta làm phép tính gì? - Yêu cầu một em lên bảng thực hiện. - Yêu cầu làm bài vào vở. - Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng. 3) Củng cố - Dặn do: *Nhận xét đánh giá tiết học Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai HS lên bảng chỉ hình và nêu kết quả. - Hai học sinh khác nhận xét. - Một em đọc đề bài. - báo cáo kết quả. - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 5. - Nhận xét bạn. - Một em đọc đề bài. - 4 em lên bảng làm. - Lớp thực hiện tính vào vở. - Lớp lắng nghe và nhận xét. Đúng vì hai phép chia 10 : 2 và 10 : 5 được lập từ phép nhân 2 x 5 = 10. Khi lập phép chia từ phép nhân nào đó ta lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. - Có 35 quyển vở. - Chia thành 5 phần bằng nhau mỗi bạn nhận được một phần. - Một em lên bảng giải bài, lớp làm vào vở Giải: Mỗi bạn có số quyển vở là: 35 : 5 = 7 (quyển vở) Đ/S: 7quyển vở - Có 25 quả cam. - Mỗi đĩa xếp được 5 quả. - Làm phép tính chia 25 : 5 = - Một em lên bảng giải bài, lớp làm vào vở Giải: Số đĩa xếp được là: 25 : 5 = 5 (đĩa) Đ/S: 5 đĩa - Nhận xét bài bạn trên bảng. - Về nhà học bài và làm bài tập. Kể chuyện: Sơn Tinh Thuỷ Tinh I. Mục tiêu: - Xếp đúng thứ tự các tranh ND câu chuyện (BT1); dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT2) - HSKG kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT3) - Rèn KNS: Tư duy sáng tạo, lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng: 3 Tranh minh hoạ câu chuyện phóng to. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Quả tim Khỉ”. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 2. Bài mới: a) Phần giới thiệu: b) Hướng dẫn kể chuyện. HĐ1/ Sắp xếp lại theo thứ tự các bức tranh đúng nội dung câu chuyện: - Gọi một HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Treo tranh và y/c lớp quan sát tranh. - Bức tranh 1 minh hoạ điều gì? - Đây là ND thứ mấy của câu chuyện? - Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? - Đây là ND thứ mấy của câu chuyện? - Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3? - Em hãy sắp xếp theo đúng thứ tự của các bức tranh theo nội dung câu chuyện? HĐ2/ Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 em tập kể lại câu chuyện trong nhóm. - Y/c các nhóm kể theo hình thức nối tiếp, mỗi em kể một đoạn với nội dung một bức tranh. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - GV nhận xét tuyên dương nhóm kể tốt. - Gọi một em khá kể lại toàn bộ câu chuyện. 3) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà kể cho nhiều người cùng nghe. - 4 em lên kể lại câu chuyện “Quả tim khỉ”. - Sắp xếp theo thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. - Quan sát tranh trong nhóm. - Minh hoạ trận đánh của hai vị thần Thuỷ Tinh đang hô mây, gọ ... iết hoa. - Để cách một dòng. - Bắt đầu viết từ ô thứ 3 để bài thơ vào giữa trang giấy. - nghỉ hè, biển, bãi giằng, khiêng. . . - Thực hành viết vào bảng con. - Nghe GV đọc để chép vào vở. - Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - Một em đọc yêu cầu đề bài 2. - Tìm tên loài cá bắt đầu bằng âm ch / tr. - Thảo luận làm vào tờ giấy - Cử đại diện lên dán tờ giấy lên bảng. - ch: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày, cá chình, cá chọi, cá chuồn. tr: cá trê, cá tra, cá trắm, cá trích, cá trôi - Một em đọc yêu cầu đề bài 3. - Lớp làm vào vở, một em làm trên bảng. a/ chú, trường, chân. b/ dễ, cổ, mũi. - Về nhà học bài và làm bài tập trong sách. Tiếng Việt: Luyện tập tổng hợp I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố lại các bài đã học trong tuần II. Hoạt động dạy học: 1, Giới thiệu bài; 2, Hướng dẫn ôn: - Cho hs nhắc lại các bài đã học trong tuần 3, Vận dụng làm một số bài tập: Bài 1: a/ - Tìm 3 từ có tiếng có âm đầu là ch, có thanh hỏi và chọn một từ đặt câu b / - Tìm 3 từ chứa tiếng có âm đầu tr, có thanh ngã và chọn một từ đặt câu Bài 2: Tìm các từ ngữ có tiếng biển: Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau Không được chơi súng cao su vì rất nguy hiểm. Lan bị điểm kém vì không chịu học bài. Bài 4: Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. Một lần, Chuột rơi bộp xuống giữa một đàn Thỏ/ bọn Thỏ giật mình ba chân bốn cẳng chạy bỏ chạy/ Chuột tưởng Thỏ sợ mình nó lấy làm đắc ý lắm /nó nghĩ: so với Thỏ thì Mèo nhỏ hơn chắc Mèo phải sợ nó. - HS suy nghĩ làm bài. - chấm và chữa nhận xét bổ sung 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét. Luyện toán: Luyện tập Mục tiêu: - Giúp học sinh nhớ thuộc các bảng nhân, chia trong bảng đã học, vận dụng làm các bài tập cơ bản. II. Hoạt động dạy học: 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn học: - Kiểm tra các bảng nhân, chia đã học 3. Vận dụng làm một số bài tập Bài 1: Tính nhẩm: 2 x 2 = 4 : 4 = 3 x 1 = 6 : 3 = 8 : 4 = 3 x 2 = 12 : 2 = 4 x 3 = 2 + 2 = 10 : 2 = 15 : 3 = 5 : 5 = Bài 2: Tính 4 : 4 + 24 2 x 4 + 8 15 : 3 + 22 1 x 5 + 16 20 : 5 + 32 3 x 10 - 7 Bài 3: Có 30 học sinh chia đều thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bạn? Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau 4 con thỏ: 1 chuồng 24 con thỏ: ... chuồng? - HS suy nghĩ làm bài - Chấm và nhận xét 3, Củng cố - dặn dò: - Nhận xét Thứ 6 ngày 25 tháng 2 năm 2011 Tập làm văn: Đáp lời đồng ý - Quan sát tranh trả lời câu hỏi I. Mục tiêu: - Biết đáp lời đồng ý của người khác trong những tình huống giao tiếp thông thường (BT2; BT3) - Biết Q/S tranh về cảnh biển, trả lời được các câu hỏi về cảnh trong tranh (BT3) II. Đồ dùng: - Các tranh ảnh minh hoạ bài tập 3. - Các câu hỏi gợi ý bài tập 3 viết vào bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một em kể lại câu chuyện Vì sao? đã học ở tiết trước. - Nhận xét ghi điểm từng em. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập: HĐ1/Đáp lời đồng ý Bài 1 - Yêu cầu một HS nêu đề bài. - Treo BP gọi HS đọc lại đoạn hội thoại - Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng? - Lúc đó bố Dũng trả lời như thế nào? - Đó là lời đồng ý hay không đồng ý? - Lời của bố Dũng là một lời k/định (đồng ý với ý kiến của Hà) để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng Hà đã nói thế nào? - Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành. Bài 2 - Gọi một em đọc các tình huống. - Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thảo luận để đáp lại tình huống trong bài. - Gọi một cặp HS lên một em đọc yêu cầu một em trả lời - Y/c lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác - GV nhận xét và ghi điểm. HĐ2/ Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Bài 3:Treo tranh minh hoạ và hỏi. - Bức tranh minh hoạ điều gì? - Y/c HS quan sát tranh trả lời các CH sau - Sóng biển như thế nào? - Trên mặt biển có những gì? - Trên bầu trời có những gì? 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về viết vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau. - Một em kể chuyện nội dung trả lời câu hỏi: Vì sao? - Lắng nghe nhận xét bài bạn. - 1em đọc yêu cầu đề bài 1. - Quan sát tranh và đọc lại. - Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng. - Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy. - Đó là lời đồng ý. - Một số em nhắc lại: Cháu cảm ơn bác / Cháu xin phép bác ạ. - Một em đọc các tình huống. - HS làm việc theo cặp. - Tình huống a: - Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả nó lại ngay sau khi dùng xong. / Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá. / Tớ cầm nhé. /. . . - Tình huống b:- Cảm ơn em. / Em thảo quá. / Em tốt quá. / Em ngoan quá. . . - Quan sát tranh và nêu. - Bức tranh vẽ cảnh biển. - Nối tiếp nhau trả lời. - Sóng biển cuồn cuộn / Sóng biển nhấp nhô / Sóng biển dập dờn / Sóng biển tung mù, Sóng biển dựng cao như núi, . . . - Trên mặt biển có tàu đánh cá / Có những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi / Những chiếc thuyền đang dập dờn trên sóng. . . - Trên bầu trời từng đàn hai âu đang bay lượn / Mặt trời đỏ lựng đang từ từ nhô lên. . . Toán: Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - Biết các đvị đo thời gian: giờ, phút. Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút. II. Đồ dùng: - Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ chỉ phút theo ý muốn. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hành quay đồng hồ theo y/c: 12 giờ 15 phút; 7 giờ 30 phút. - Nhận xét đánh giá ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn thực hành: Bài 1: - Gọi một em nêu bài tập 1. - Yêu cầu quan sát từng mặt đồng hồ minh hoạ và đọc giờ ở các mặt đồng hồ. - Y/c nêu vị trí mỗi kim đồng hồ từng TH. - Vì sao em biết đồng hồ thứ nhất đang chỉ 4 giờ 15 phút? - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - GV: Khi xem giờ đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3 em đọc là 15 phút, nếu kim chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút. Bài 2: - Yêu cầu nêu yêu cầu đề bài. - Y/c HS suy nghĩ làm bài. - 5 giờ 30 phút chiều còn được gọi là mấy giờ? - Tại sao em lại chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm tối lúc 7 giờ tối?. - Gọi 2HS khác nhận xét chéo nhau. Bài 3: Trò chơi: Thi quay đồng hồ. - Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ có thể quay được kim. - GV hô một giờ bất kì nào đó để 4 em cùng quay sau một số lần nhóm nào quay xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - 2 học sinh lên bảng thực hành quay đồng hồ theo yêu cầu: - Hai học sinh khác nhận xét. - Lớp qsát đọc giờ trên mặt từng đồng hồ - Vì kim giờ chỉ qua số 4 và kim phút đang chỉ vào số 3. - Các em khác quan sát và nhận xét bạn. - Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào? - Lớp làm việc theo cặp, cử đại diện nêu: a/ - A; b/ - D; c/ - B; d/ - E; e/ - C; g/ - G - 5 giờ 30 phút chiều còn gọi là 17 giờ 30 phút. - Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ G chỉ 19 giờ. - Lớp chia thành 4 nhóm mỗi nhóm cử ra 1 đại diện để lên thi quay kim đồng hồ. - HS thực hành quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh chẳng hạn khi nghe giáo viên hô học sinh sẽ quay: 13giờ 15 phút; 18 giờ, 11 giờ 15phút. Tập viết: Chữ hoa V I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa; 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Vượt (1 dòng cỡ vừa; 1 dòng cỡ nhỡ), Vượt suối băng rừng (3 lần). II. Đồ dùng: Mẫu chữ hoa V đặt trong khung chữ, Cụm từ ứng dụng. Vở tập viết. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Y/c lớp viết vào bảng chữ U và từ Ươm - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: HĐ1) Giới thiệu bài: HĐ2)Hướng dẫn viết chữ hoa: *Quan sát số nét quy trình viết chữ V - Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời: - Chữ V hoa cao mấy ô li? - Chữ V gồm mấy nét đó là những nét nào - Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí nào? - Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu? - Chúng ta đã học cách viết nét cong trái phối hợp với nét lượn ngang khi học chữ hoa nào? Hãy nêu lại cách viết này? - Hãy quan sát mẫu chữ và hãy nêu cách viết nét sổ thẳng? - Nhắc lại qui trình viết nét 3 từ điểm dừng bút của nét 2 ta đổi chiều bút viết nét xuôi phải. Điểm dừng bút nằm trên ĐKN5. vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ. *Học sinh viết bảng con: - Y/c viết chữ hoa V vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con. HĐ3)Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Yêu cầu một em đọc cụm từ. - “Vượt suối băng rừng” nghĩa là gì? * Quan sát, nhận xét: - Cụm từ: “Vượt suối băng rừng” có mấy chữ? Là những chữ nào? - Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ V hoa và cao mấy ô li? Các chữ còn lại cao mấy ô li? - Khi viết chữ vượt ta viết nét nối giữa âm V và ư như thế nào? - Hãy nêu vị trí dấu thanh có trong cụm từ? - K/ cách giữa các chữ bằng chừng nào? * Viết bảng: - Yêu cầu viết chữ Vượt vào bảng - Theo dõi sửa cho học sinh. HĐ4 Hướng dẫn viết vào vở: - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. * Chấm chữa bài - Chấm từ 5 - 7 bài học sinh. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - 2 em viết chữ U, “Ươm” - Lớp thực hành viết vào bảng con - Học sinh quan sát. - Chữ V, hoa cao 5 ô li. - Chữ V gồm 3 nét: Nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét sổ thẳng nét 3 là nét móc xuôi phải. - Điểm đặt bút của nét 1 nằm trên ĐKN 5, giữa ĐKD 2 và 3 - Nằm ở giao điểm ĐKD 3 và ĐKN 6. - Chúng ta đã học nét này ở cách viết các chữ hoa J, H, K. - Từ điểm dừng bút của nét 1ta đổi chiều bút viết nét sổ thẳng, điểm dừng bút nằm trên ĐKN 6. - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con. - Đọc: “Vượt suối băng rừng”. - Là vượt qua những đoạn đường khó khăn vất vả. - Gồm 4 chữ:Vượt, suối, băng, rừng. - Chữ b và g cao 2 ô li rưỡi, chữ t cao 1 li ruỡi, các chữ còn lại cao 1 ô li. - Từ điểm cuối của chữ V lia bút xuống điểm đầu của chữ ư liền với nét 3 của chữ V. - Dấu nặng dưới chữ Ơ dấu sắc trên đầu chữ ơ, dấu huyền đặt trên chữ ư. - Bằng một đơn vị chữ. - Viết bảng: Vượt - Thực hành viết vào bảng. - Viết vào vở tập viết: - Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm.
Tài liệu đính kèm: