Giáo án các môn lớp 2 - Trường TH Lý Tự Trọng - Tuần 32

Giáo án các môn lớp 2 - Trường TH Lý Tự Trọng - Tuần 32

I . Mục tiêu

 - Kể được lợi ích của một số loại vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.

 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loại vật có ích.

 - Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loại vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.

 - KNS: Kĩ năng đả nhận trách nhiệm để bảo vệ loại vật có ích.

 - KT: Thảo luận nhóm, động nảo

II. Chuẩn bị :

 - Tranh , ảnh

 - Vở bài tập đạo đức.

 

doc 52 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 965Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Trường TH Lý Tự Trọng - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH KHỐI 2 TUẦN 32
Năm học: 2010 - 2011
Từ ngày 18 / 04 / 2011 đến ngày 22/ 04 / 2011
Thứ
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
2/18
Sáng
1
2
3
4
5
Chào cờ
Đạo đức
Toán 
Tập đọc 
Tập đọc
Bảo vệ loại vật có ích T2
Luyện tập
Chuyện quả bầu (T1)
 // (T2)
Chiều
Phụ đạo học sinh yếu
3/19
sáng
1
2
3
4
Toán
TD 
KC
LT Việt
Luyện tập chung
Chuyền cầu, TC : Ném bóng vào đích
Chuyện quả bầu 
 Luyện đọc: Chuyện quả bầu 
Chiều
1
2
3
TNXH
C/tả 
L Toán
Mặt trời và phương hướng
(N-V) Chuyện quả bầu 
Luyện Luyện tập
4/20
Sáng
1
2
3
4
5
Toán
T dục
T đọc
LTVC
LTV
Luyện tập chung
Chuyền cầu, TC : Nhanh lên bạn ơi
Tiếng chổi tre
Mở rộng vốn từ,Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy
LViết CT: Chuyện quả bầu 
Chiều
Sinh hoạt chuyên môn
5/21
Sáng
1
2
3
4
5
Toán
ÂN
Tập viết
TC
LT Việt
luyện tập chung.
Ôn bài hát Chim chích bông, Ếch con . Nghe nhạc
Chữ hoa Q (Kiểu 2)
Làm con bươm bướm. (T2)
Luyện: Mở rộng vốn từ,Từ ngữ về Bác Hồ
Chiều
Trang trí lớp học
6/22
Sáng
1
2
3
4
5
TL văn
MT
C tả
LToán
HĐNG
Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.
Thưởng thức mĩ thuật tìm hiểu về tượng.
(N-V) Tiếng chổi tre.
 Luyện tập chung
GDMT bài 2 
Chiều
1
2
3
Toán
LT Việt
HĐTT
Kiểm tra định kì
Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc
SH Sao.
 Ngày soạn: 16/ 4 / 2011
 Ngày giảng: Thứ hai, 18 / 4 /2011
 Tiết 2: Đạo đức :	
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH ( T2 )
I . Mục tiêu 
 - Kể được lợi ích của một số loại vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loại vật có ích.
 - Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loại vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.
 - KNS: Kĩ năng đả nhận trách nhiệm để bảo vệ loại vật có ích.
 - KT: Thảo luận nhóm, động nảo
II. Chuẩn bị : 
 - Tranh , ảnh 
 - Vở bài tập đạo đức.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Ổn định : 
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . 
+ Em hãy kể những con vật có ích mà em biết ?
+ Em hãy kể những việc em đã làm để bảo vệ loài vật có ích ?
- Nhận xét ghi điểm .
- Nhận xét chung.
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hoạt động1:Lựa chọn cách đối xử đúng với loài vật.
- GV đưa yêu cầu : Khi đi chơi vườn thú , em thấy một số bạn dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng . Em sẽ chọn cách ứng xử nào :
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
a.Mặc các bạn , không quan tâm.
b.Đứng xem , hùa theo trò nghịch của bạn.
c.Khuyên ngăn các bạn.
d.Mách người lớn.
* Kết luận : Khi đi chơi vườn thú , mà thấy các bạn chọc thú hoặc lấy đá ném thú , ta nên khuyên ngăn bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
- Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.
- GV nêu tình huống :
An và Huy là đôi bạn thân . Chiều nay tan học về Huy rủ .
-An ơi! Trên cây kia có một tổ chim , chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi .
+ An cần ứng xử như thế nào ? với tình huống đó.
- Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
+ Em hãy kể một vài việc làm để bảo vệ loài vật có ích ? 
- GV nhận xét và kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người . Vì thế , chúng ta cần phải bảo vệ loài vật  .
4 . Củng cố : Hỏi tựa .
+ Vì sao ta cần phải bảo vệ loài vật có ích ?
- Về mhà ôn bài và thực hành bài học.
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Bảo vệ loài vật có ích ( Tiết 1 ).
-Chó , mèo , gà , trâu , bò , 
-HS kể theo khả năng của mình .
- HS thảo luận theo nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- HS thảo luận nhóm theo các nội dung trong bài 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
- HS tự liên hệ bản thân.
-Bảo vệ loài vật có ích (Tiết 2).
 Tiết 3: Toán :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS :
 - Củng cố nhận biết và biết sử dụng một số loại giấy bạc loại 100đồng, 200đồng, 500đồng, 1000 đồng.
 - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
 - Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán đơn giản.
II. Chuẩn bi :
 - Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
 - Ghi các thẻ : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Tiết trước các em học Toán bài gì ?
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4 .
 100 đồng + 400 đồng,700 đồng + 100 đồng
 900 đồng - 200 đồng, 800 đồng - 300 đồng 
- GV nhận xét sửa chữa 
- Nhận xét chung và ghi điểm .
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Ghi tựa .
 Trong tiết Toán hôm nay , các em sẽ được học luyện tập một số kĩ năng liên quan đến việc sử dụng tiền Việt Nam .
- Đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000đồng và yêu cầu HS nhận diện các tờ giấy bạc này .
b. Hướng dẫn luyện tập :
- Bài tập 1
- Yêu cầu làm gì ? 
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và thảo luận nhóm cặp tìm ra kết quả .
- GV quan sát HS làm việc . 
- Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào ? 
- Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào ? 
- Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
- Yêu cầu HS tự tính các phần còn lại .
- GV nhận xét – ghi điềm .
- Bài 2 : 
- Gọi HS đọc đề .
- Hướng dẫn tìm hiểu đề bài .
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Làm thế nào để tìm ra số tiền mà mẹ phải trả ? 
- Yêu cầu HS làm bài .
- GV nhận xét – sửa chữa và ghi điểm .
- Bài tập 3 : 
- Bài tập yêu cầu làm gì ? 
- Muốn biết người bán rau phải trả lại cho An bao nhiêu tiền , chúng ta phải làm phép tính gì ?
An mua rau hết
An đưa người bán rau
Trả lại
600đồng
700đồng
100đồng
300 đồng
500 đồng
700 đồng
1000 đồng
500 đồng
500 đồng
- Yêu cầu HS làm vào vở .
- GV nhận xét - ghi điểm .
- Bài 4 :(giảm tải)
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa học bài gì ?
- GV tổ chức trò chơi bàn hàng để rèn luyện kĩ năng trả và nhận lại tiền thừa trong mua bán hàng ngày.
- Về nhà thực hành bài học và làm bài tập (VBT).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Tiền Việt Nam .
- 2 HS làm bảng lớp – lớp làm bảng con 
- HS nhắc lại tựa .
- HS lắng nghe .
- HS quan sát và nhận diện .
- Cho biết mỗi túi có bao nhiêu tiền ?
- HS thảo luận nhóm cặp nối tiếp trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV .
a. Có3 tờ giấy bạc,1tờ loại 500đồng, 1 tờ loại 200đồng, 1 tờ loại 100đồng .
- Ta làm phép tính cộng 500đồng + 200 đồng + 100 đồng .
- Túi thứ nhất có 800 đồng .
- HS làm bài vào bảng con – Mỗi nhóm làm một phần , 4 HS đại diện lên bảng làm 
- 1 HS đọc đề - lớp theo dõi bài .
- HS theo dõi bài 
- Mẹ mua rau hết 600 đồng , mua hành hết 200 đồng .
 Tìm số tiền mà mẹ phải trả .
- Thực hiện pháp tính cộng . 
- 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vào vở .
 Tóm tắt 
 Rau : 600 đồng 
  đồng ?
 Hành : 200 đồng 
Giải
Số tiền mẹ phải trả là :
600 + 200 - 800 ( đồng )
Đáp số : 800 đồng
- 1 HS đọc yêu cầu – lớp theo dõi .
- viết số tiền phải trả lại vào ô trống (theo mẫu )
- Phép tính trừ 
- 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vở .
An mua rau hết
An đưa người bán rau
Trả lại
600đồng
700đồng
100đồng
300 đồng
500 đồng
200đồng
700 đồng
1000 đồng
300đồng
500 đồng
500 đồng
0 đồng
- 1Em lên bảng chữa bài 
- HS tham gia chơi bán và mua hàng
 Tiết 4.5 Tập đọc :
CHUYỆN QUẢ BẦU( 2 TIẾT )
I . Mục tiêu : 
 - Đọc rành mach toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.
 - Hiêu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5)
 - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II . Chuẩn bi : 
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
 - Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc.
II. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ : 
- Tiết trước các em học tập đọc bài gì ?
- GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu .
- GV nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Ghi tựa .
- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? 
- Chủ điểm nhân dân nĩi về các dân tộc anh em trên đất nước ta, những người lao động bình thường, những anh hùng nhỏ tuổi xưa và nay....
- Mở đầu chủ điềm này, chúng ta học Chuyện quả bầu - một truyện cổ tích của dân tộc Khơ – Mú, giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam ta. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam ta đều cùng chung tổ tiên, cùng chung cội rễ.
b. Luyện đọc : 
- GV đọc mẫu. giọng kể chậm rãi (đoạn 1), chuyển giọng nhanh hơn, hồi hộp căng thẳng (đoạn 2 : tai hoạ ập đến), ngạc nhiên (đoạn 3: hai vợ chồng thấy có tiếng người trong quả bầu rồi những con người bé nhỏ từ đĩ chui ra).
c. Luyện đọc câu:
- Gọi HS đọc bài lần 1
- Cho HS tìm tiếng từ khĩ đọc, đọc dễ lẫn Ghi nhanh lên bảng: khoét rỗng, mênh mơng, vắng tanh, Khơ – Mú, nhanh nhảu, Hmơng, Ê – đê, Ba – na, 
- Hướng dẫn đọc từ khó : 
- Nhận xét sữa sai.
- Tìm hiểu bố cục : 
- Bài được chia làm mấy đoạn ?
- GV yêu cầu HS chia đoạn theo SGK .
* Luyện đọc từng đoạn trước lớp : 
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc từng đoạn
- Hướng dẫn đọc câu văn dài .
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn câu văn khó đọc lên bảng – hướng dẫn đọc .
+ Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng , / mây đen ùn ùn kéo đến . // Mưa to , gió lớn , nước ngập mênh mông . // Muôn loài đều chết chìm trong biển nước . // 
- Theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng theo yêu cầu.
- 
+ Lạ thay , / từ trong quả bầu ,/ những con người bé nhỏ nhảy ra .// Người Khơ – mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen .// Tiếp đến ,/ người Thái ,/ người Mường ,/ người Dao ,/ người Hmông ,/ người Ê – đê ,/ người Ba – na ,/ người Kinh , / lần lượt ra theo .//
- GV chú ý sữa sai cho HS .
- Đọc đoạn trong nhóm : 
- GV quan sát HS đọc bài .
- Thi đọc giữa các nhóm : 
- GV nhận xét – tuyên dương .
- Đọc đồng thanh : 
- GV quan sát HS đọc .
c.Tìm hiểu bài : 
Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt ?
- Con dúi là loại vật như thế nào? nĩ sống ở đâu ? 
- Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ?
- Hai vợ chồng làm cách` nào để thoát lụt ? 
- Giảng từ sáp ong GV đưa sáp ong cho HS quan sát và nĩi:sáp ong chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ
- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? 
- Những con người đó là  ... rác .
+ Đ3 : Phần còn lại.
- HS đọc cá nhân – lớp đồng thanh.
- HS dùng bút chì gạch chân các từ nhấn giọng : lắng nghe , xao xác , lạnh ngắt , như sắt , như đồng.
- HS cá nhân – Đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc theo hàng ngang.
- HS nối tiếp nhau đọc theo hàng dọc.
-HS đọc chú giải SGK
-HS đọc chú giải SGK.
- HS đọc ( mỗi nhóm 3 HS đọc ) các HS khác lắng nghe.
- Các nhóm cử đại diện đọc ( N1&N3 đọc đoạn 1 , N2&N4 đọc đoạn 2&3 ) – Lớp theo dõi – Nhận xét .
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- 3 HS đại diện đọc lại 3 đoạn – Lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc.
-Vào những đêm hè rất muộn và những đêm đông lạnh giácơn giông vừa tắt.
- 1 HS đọc.
-Chị lao công như sắt , như đồng. Tả vẻ đẹp khoẻ khoắn , mạnh mẽ của chị lao công.
- 1 HS đọc.
-Chị lao công làm việc rất vất vả , công việc của chị rất có ích . Chúng ta phải biết ơn chị .
-Chúng ta phải luôn giữ gìn VS chung.
- HS học thuộc lòng bài thơ
- HS tự đọc HTL bài thơ.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- 5 HS đọc – Lớp theo dõi – Nhận xét .
-Tiếng chổi tre.
-HS tự phát biểu ý kiến.
Luyện Thủ công
LÀM CON BƯỚM
I . Mục tiêu : Củng cố cho HS
 - HS biết cách làm con bướm bằng giấy.
 - Thích làm đồ chơi, rèn luyện đội tay khéo léo.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Con bướm mẫu bằng giấy.
 - Quy trình làm con bước.	
 - Giấy màu, kéo, hồ 
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Ổn định : 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
 - GV giới thiệu con bướm mẫu.
 - GV đặt câu hỏi:
 + Con bướm làm bằng gì ?
 + Con bướm có những bộ phận nào ?
+ Các nếp gấp cánh bướm như thế nào ?
* Hướng dẫn mẫu : 
Bước 1 :
 + Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô.
 + Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô.
 + Cắt 1 nan giấy HCn khác màu có chiều dài 12 ô , chiều rộng 1 ô ( để làm râu bướm ).
Bước 2 : Gấp cánh bướm .
 -Tạo các nếp gấp .
 - Gấp tờ giấy hình vuông 14 ô theo chiều chéo (H1) được (H2).
 - Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường dấu gấp ở H2, H3, H4 sao cho các nếp gấp cách đều ta được H5 ( Chú ý miết kĩ các nếp gấp ).
 - Mở H5 cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu . Gấp các nếp gấp cách đều theo các đường dấu dấu gấp . Sau đó gấp đôi lại để lấy dấu giữa (H6) ta được đôi cánh thứ nhất .
 - Gấp tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô giống như gấp hình vuông có cạnh 14 ô ta được đôi cánh thứ hai ( H7).
 - Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh lại .
Bước 4 :Làm râu bướm .
 - Gấp đôi nan giấy làm râu bướm .
 - Dán râu bướm vào thân bướm ta được con bướm hoàn chỉnh.
 -GV theo dõi uốn nắn cho HS .
4 . Củng cố : Hỏi tựa .
 + Để làm được con bướm phải qua mấy bước? Nêu rõ từng bước ?
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà tập làm lại cho đẹp để tiết sau thực hành gấp tại lớp.
 - Nhận xét tiết học.
 - HS quan sát mẫu con bướm.
 - HS trả lời
 -Bằng giấy màu.
 -Đầu , thân , cánh ,
 -Đều nhau.
 - HS quan sát và thực hiện theo.
 - HS tập cắt nan giấy và tập gấp cánh bướm .
 - Gọi HS lên bảng làm . 
 -Làm com bướm.
 -2 HS nêu .
Luyện viết
CHỮ HOA N (kiểu 2)
I. Mục tiêu : 
- Biết viết chữ N hoa theo mẫu 2 cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết cụm từ ứng dụng : "Người ta là hoa đất" theo đúng cỡ quy định.
II . Đồ dùng dạy học : 
- Mẫu chữ.
- Vở tập viết 2 , tập hai.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Ổn định : 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* HD viết chữ hoa:N 
- Quan sát số nét , quy trình viết
+ Chữ N hoa cao mấy li ? gồm mấy nét ? Là những nét nào ?
* Hướng dẫn cách viết : 
Nét 1 : Giống cách viết nét 1 chữ M .
Nét 2 : Giống cách viết nét 3 chữ M .
 - GV viết mẫu lênbảng và nêu cách viết .HS nêu cách viết chư hoa N 
- GV theo dõi uốn nắn HS .
* HD viết cụm từ ứng dụng :
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng : Người ta là hoa đất .
Cụm từ ứng dụng này ca ngợi vẻ đẹp của con người . Con người rất đáng quý , đáng trọng vì con người là tinh hoa của đất trời.
- Quan sát và nhận xét .
+ Cụm từ ứng dụng có mấy chữ ? là những chữ nào ?
+ Các con chữ có độ cao như thế nào ?
+ Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng nào ?
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ .
-GV nhận xét sửa sai . 
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết : 
- GV nêu yêu cầu :Chú ý đúng độ cao, đúng mẫu chữ .
- Quan sát uốn` nắn cho HS yếu . 
4 . Củng cố, dặn dò : 
- Gọi HS nhắc lại cách viết chữ hoa N kiểu 2
- Về nhà viết bài ở nhà ,xem trước bài sau .
-Nhận xét đánh giá tiết học . 
+ Chữ N hoa cao 5 li . Gồm có 2 nét . Đó là một nét móc hai đầu và một nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái.
+ Nét 1 ĐB trên ĐK5, viết nét mĩc hai đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), DB ở ĐK2
+ Nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1lia bút lên đoạn nét mĩc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, DB ở ĐK2
- HS quan sát , theo dõi.
- HS viết bảng con.
- HS đọc.: Người ta là hoa đất .
-+ Có 5 chữ. Là những chữ : Người , ta , là , hoa , đất.
-
-Dấu huyền trên đầu chữ ơ , a ; dấu sắc trên đầu chữ â.
-Khoảng cách giữa các con chữbằng 1 chữ o
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
-
1 dịng chữ N hoa cỡ vừa
1 dịng chữ N hoa cỡ nhỏ
1 dịng chữ N gười cỡ nhỏ
1 dịng chữ N gười ta là hoa đất cỡ nhỏ
Hoạt động ngồi giờ
TỔCHỨC HỘI VUI HỌC TẬP
I/ Mục tiêu :
Giúp HS nhớ lại một số kiến thức đã học
GD HS chăm học .
II/ Chuẩn bị : Một số câu hỏi về các lỉnh vực đã học 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hát tập thể ca ngợi về quê hương đất nước
Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta sẽ tham gia trò chơi đố vui học tập
 Tổ chức trò chơi
Luật chơi tất cả HS trả lời các câu hỏi bằn đáp án lên bảng con. Đúng ghi Đ sai ghi S
Câu hỏi:
Tự nhiên xã hội
 + Làm vệ sinh cá nhân vào buổi sáng đúng hay sai.
+ Tập thể dục vào mỗi buổi sáng để rèn luyện cơ thể đúng hay sai.
+ Một năm có mấy mùa
4 mùa
2. mùa
3. mùa
Tiếng việt
Toán 
Học chuyên hyệu DB ĐV “ Vệ sinh sạch sẽ”
Giữ vệ sinh sạch sẽ có lợi gì?
Muốn giữ vệ sinh thân thể tốt ta cần phải làm gì?
Củng cố dặn dò:
Về nhà không chỉ giữ vệ sinh cho bản thân mà nên nhắc mọi người trong gia đình cùng thực hiện
Nhận xét tiết học.
Hát tập thể
Cho các đội thi đấu với nhau
Học sinh trả lời lên bảng con đáp án đúng
Ban trọng tài theo giỏi ai sai mời ra khỏi vòng thi.
Tìm người tài giỏi nhất khên thưởng.
 Đ
 Đ
- 
4 mùa
Giữ vệ sinh sạch sẽ là: Giữ vệ sinh thân thể tốt.
+ Biết giữ vệ sinh nơi công cộng, không vứt rác, khạc nhổ bừa bải, tuỳ tiện.
+ Biết cách giữ vệ sinh răng miệng; Biết cách phòng tránh các tai nạn thương tích; Biết phòng tránh các bệnh cảm nắng , cảm lạnh,...
+ Tập thuộc bài thể dục buổi sáng
Luyện toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu 
-Củng cố nhận biết và biết sử dụng một số loại giấy bạc loại 100đồng, 200đồng, 500đồng, 1000 đồng.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán đơn giản.
II Chuẩn bị :Một số sách vở, bút,... và tiền để tổ chức trò chơi đi ch
III/ Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
Luyện tập
Dạy HS đại trà
 c/ Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
Muốn biết số tiền của mỗi túi ta làm như thế nào?
Tương tự cho HS tự làm vào vở bài tập các bài cịn lại.
Chấm chữa bài nhận xét đánh giá.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ơ trống theo mẫu:
800 đồng gồm cĩ mấy tờ giấy bạc 100đồng mấy tờ giấy bạc 200đồng, 500đồng?
Số tiền
Gồm các tờ giấy bạc
100đồng
200đồng
500đồng
800 đồng
1
1
1
900 đồng
2
1
1000đồng
3
1
700 đồng
1
- Thu bài chấm chữa nhận xét đánh giá
Dạy học sinh khá giỏi
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Muốn tìm số bị chia ta thực hiện như thế nào?
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : -Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
 x - 2 = 4 và x : 2 = 4 
- x trong 2 phép tính trên có gì khác nhau ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời 2 em lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng 
- GV nhận xét và ghi điểm .
Bài 3 : - Gọi một em đọc đề bài .
- Mỗi can dầu đựng mấy lít ?
- Có tất cả mấy can ?
- Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? 
- Ta thực hiện như thế nào?
 Tổng số lít dầu được chia thành 6 can bằng nhau , mỗi can có 3 lít , vậy để tìm tổng số lít dầu ta thực hiện phép tính gì ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng 
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
*) Dạy học sinh khá, giỏi
Tìm x:
X : 5 = 12 – 8 x : 2 = 18 – 14 
- Bài tốn yêu cầu ta làm gì?
- Muốn tìm được số bị chia trước hết ta phải làm gì?
- Lớp làm vào vở
Thu bài chấm
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu quy tắc trong phép chia
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài . 
- Một em đọc đề bài 1 (Mỗi túi cĩ bao nhiêu tiền)
- Ta cộng tổng số tiền trong mỗi túi
- Một em lên bảng làm mẫu câu a:
Túi a. 500đồng + 200đồng + 100đồng = 800đồng
- Tương tự lớp tự làm vào vở các câu b,c,d,e
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn
2Em nêu lại đề tốn
800 đồng gồm cĩ 1tờ giấy bạc 100đồng, 1 tờ giấy bạc 200đồng và 1 tờ giấy bạc 500 đồng
Số tiền
Gồm các tờ giấy bạc
100đồng
200đồng
500đồng
800 đồng
1
1
1
900 đồng
2
1
1
1000đồng
3
1
1
700 đồng
1
1
- x là số bị trừ trong phép trừ và x là số bị chia chưa biết trong phép chia .
- 2 em lên làm bài trên bảng lớp .
 x - 2 = 4 x : 2 = 4 
 x = 4 + 2 x = 4 x 2 
 x = 6 x = 8
- Hai em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Có một số lít dầu đựng trong 6 can mỗi can 3 lít . Hỏi có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
- Một can đựng 3 lít .
- Có tất cả 6 can .
- Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu .
- Ta thực hiện phép nhân 3 x 6 
- Lớp làm bài vào vở .
- Một em lên bảng giải bài .
- Giải : Số lít dầu có tất cả là : 
 3 x 6 = 18 ( lít ) 
 Đ/S : 18 lít dầu .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Tìm số bị chia.
- Tính kết quả của phép chia x : 5 
x : 5 = 12 – 8 x : 2 = 18 – 14 
 x: 5 = 4 x : 2 = 4
 x = 4 x 5 x = 4 x 2
 x = 20 x = 8
-Hai học sinh nhắc lại - Lấy tích chia cho thừa số đã biết .
-Về nhà học bài và làm bài tập .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2 T32 CKTKN LGKNS ca ngay.doc