Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm 2011

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm 2011

Tập đọc: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

I. Mục tiêu:

 - Đọc rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, Đọc rành mạch được toàn bài.

 - Hiểu lời khuyên câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5)

- Rèn KNS: Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông.

II. Đồ dùng:

 - Tranh minh hoạ; một bó hoa cúc tươi (SGK).

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2011 
Tập đọc: CHIM SƠN CA Và BÔNG CúC TRắNG
I. Mục tiêu:
 - Đọc rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 
 - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, Đọc rành mạch được toàn bài.
 - Hiểu lời khuyên câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5)
- Rèn KNS: Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dùng:
 - Tranh minh hoạ; một bó hoa cúc tươi (SGK).
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Mùa xuân đến. 
2. Bài mới:
 - Giới thiệu bài. 
2.1. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu: - GV đọc mẫu lần 1.
b. Luyện đọc đúng:
- GV theo dõi HS đọc rút các từ HS khó phát âm và dễ sai. Giữa đám cỏ dại, xinh xắn, rúc, long trọng, xanh thẳm.
- Luyện đọc phát âm.
c. Luyện đọc ngắt giọng. 
- Treo bảng phụ:
Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. //
- Còn bông hoa, giá mà các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. //
- GV đọc mẫu.
- Luyện đọc câu dài.
d. Đọc bài:
- Đọc nhóm. 
- Các nhóm đọc bài.
- Thi đọc. 
- Nhận xét ghi điểm. 
 Tiết 2 
2.2. Tìm hiểu bài:
- Goùi HS đọc thầm đoạn 1. 
? Bên bờ rào giữa đám cỏ dại có gì? 
? Chim sơn ca nói về bông cúc trắng như thế nào? 
? Khi được chim sơn ca khen cúc trắng cảm thấy như thế nào? 
- Sung sướng khôn tả là niềm sung sướng không thể tả hết.
- Đặt câu với cụm từ đó. 

- Còn chim sơn ca thì như thế nào?
- Nêu chú giải véo von.
? Với các chi tiêt vừa tìm hiểu thì trước khi bị bỏ vào lồng bông cúc và chim sơn ca sống như thế nào? 
- Yeõu caàu HS quan saựt tranh minh hoaù trong saựch ủeồ thaỏy cuoọc soỏng haùnh phuực nhửừng ngaứy coứn tửù do cuỷa sụn ca vaứ boõng cuực traộng.
- Đọc thầm đoạn 2, 3, 4. 
? Tại sao tiếng hót của chim ca lại trở nên buồn thảm? 
? Tìm từ trái nghĩa với buồn thảm? 
? Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? 
? Khi nhốt sơn ca vào lồng hai cậu bé đã đối xử với chim và hoa như thế nào? 
? Hành động của hai cậu bé đã xảy ra chuyện gì?
? Sau khi chim chết hai cậu bé đã làm gì?
- Nêu chú giải long trọng 
? Theo các em việc làm của hai cậu bé đúng hay sai? 
? Vậy em muốn nói gì với hai cậu bé? 
? Câu chuyện này muốn khuyên cta điều gì?
2.3. Luyện đọc lại bài: 
 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm toàn bài
 - GV HD HS cách đọc hay.
 - HS thi đọc câu chuyện.
 3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Về chuẩn bị bài: Vè chim.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. 
- HS lắng nghe.
- Đọc nối tiếp từng câu cho hết bài.
- Luyện đọc phát âm các từ khó.
- Theo dõi nghe đọc để thống nhất cách đọc.
- Luyện đọc ngắt giọng các câu dài. 
- 1 HS đọc to. 
- Có một chú chim sơn ca và bông cúc trắng. 
- Cúc ơi cúc xinh xăn làm sao.
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả. 
- Em sung sướng khôn tả khi được cô giáo khen. 
- Được tự do bay nhảy hót véo von. 
- 1 hs đọc chú giải. 
- Chúng sống tự do, vui vẻ hạnh phúc bên nhau. 
- 1 HS đọc to.
- Vì bị nhốt trong lồng. 
- Hớn hở,vui tươi, sung sướng. 
- Hai cậu bé. 
- Quên không cho chim ăn và uống.
- Chẳng cần thấy cúc đang nở xinh đẹp mà cắt cả đám cỏ dại bỏ vào lồng.
- Sơn ca bị chết vì bị đói và rét, còn bông cúc.
- Chôn cất rất long trọng. 
- Sai.
- Các bạn ơi hãy để chim và hoa được tự do.
- Phải biết bảo vệ chim chóc và các loại cây.
.....
Toán: LUYệN TậP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của BT số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. 
II. Đồ dùng: - Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.
III. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét đánh giá bài học sinh.
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu kết quả. 
- Vậy khi ta thay đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không?
- Nhận xét cho điểm học sinh.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu. 
- GV hướng dẫn mẫu 
- y/c HS tự làm bài.
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh.
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: (HSKG)
- Y/c HS tự làm bài.
- Tại sao viết số 25,30 vào dãy số phần a?
- Tại sao viết số 17, 20 vào dãy số phần b?
- Hướng dẫn làm và sửa bài. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- 2 HS đọc bảng nhân 5.
- Hai học sinh khác nhận xét.
- Một em đọc đề bài.
- Nêu miệng kết quả. 
- 2 x 5 và 5 x 2 đều có k/quả bằng 10.
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp làm vở- 3 em lên bảng làm.
- Lớp làm vở.Một HS lên bảng giải.
- Một em nêu đề bài.
- HS làm bài.
- Vì các số hơn kém nhau 5 đơn vị.
- Các số trong dãy hơn kém nhau 3 đơn vị. 
Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm 2011
Toán: Đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đường gấp khúc, Biết tính độ dài đường gấp khúcbằng cách tính tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần của đường gấp khúc.
II. Đồ dùng: 
- Vẽ đường gấp khúc ABCD.
- Mô hình đường gấp khúc 3 đoạn thẳng có thể khép kín thành hình tam giác.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: - Kiểm tra các bảng x đã học.
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc.
- GVchấm 4 điểm A B C D. 
- GV nối 4 điểm A, B, C, D lại với nhau. 
- GV chỉ vào đường gấp khúc và giới thiệu đây là đường gấp khúc ABCD. 
? Đường gấp khúc A B C D gồm có những đoạn thẳng nào?
? Có những điểm nào? 
? Những đoạn thẳng nào có chung 1 điểm đầu?
- GV điền số đo vào các đoạn thẳng.
- GV cho HS tìm tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD.
- Vậy độ dài của các đoạn thẳng là bao nhiêu? 
*, Tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần AB, BC, CD chính là độ dài đường gấp khúc ABCD.
? Muốn tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài của các đoạn thẳng thành phần ta làm như thế nào?
3. Luyện tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu suy nghĩ và tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Yêu cầu.
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? 
- yêu cầu HS đọc bài mẫu. 
- Y/c HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, kết luận
Bài 3:
- Hình tam giác có mấy cạnh?
- Đường gấp khúc này tính thế nào? 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Thi đọc theo tổ.
- HS theo dõi nhắc lại 4 điểm. 
- HS quan sát. 
- HS nhắc lại đường gấp khúc.
- Có những đoạn thẳng AB, BC, CD.
- Có các điểm A, B, C, D.
- Đoạn thẳng AB và BC có chung điểm B; đoạn thẳng BC và CD có chung điểm C.
- HS nêu. 
- HS tính: 2 cm + 3 cm + 4 cm = 9 cm. 
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là 9 cm. 
- Ta cộng tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần lại. 
- Một em đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vẽ vào vở, nêu các cách vẽ khác nhau.
- Tính độ dài đường gấp khúc.
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần. 
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. 
- Hình tam giác có 3 cạnh. 
- Lớp làm vở, 1 HS làm bảng
- Hai học sinh nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Chính tả: (Tập chép) Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
- Laứm được baứi taọp (2) a/ b. HSKG trả lời được câu đố ở BT (3) a/ b.
II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
III. Hoạt động dạy học:	
1. Bài cũ: 
- GV đọc.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn tập chép:
- Đọc mẫu đoạn văn, yêu cầu.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
- Đoạn trích nói về nội dung gì? 
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào? 
- Trong bài có các dấu câu nào nữa?
* Hướng dẫn viết từ khó: 
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa.
* Chép bài:
* Soát lỗi: 
* Chấm bài: 
 - Thu bài chấm điểm và nhận xét. 
 c) Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1, 2: Trò chơi thi tìm từ:
- Chia lớp thành 4 nhóm, nêu yêu cầu.
- Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều từ đúng hơn là đội thắng cuộc 
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- HS lên bảng viết:chiết cành, chiếc lá, hiểu biết, xanh biếc, ...
- 3 em đọc,lớp đọc thầm tìm hiểu bài.
- “Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
- Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng.
- Bài viết có 5 câu.
- Viết sau hai dấu chấm và dấu gạch đầu dòng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm cảm.
- Lớp viết từ khó vào bảng con.
- 2 em thực hành viết trên bảng. 
- Nhìn bảng để chép bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để chấm điểm.
- Chia thành 4 nhóm. 
- Các nhóm thảo luận. Dán bảng từ: chào mào, chão chàng, châu chấu, chèo béo, chuồn chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vôi, ...
+ Trâu, trai, trùng trục, ...
+ Tuốt, buốt, nuốt ...
+ Cái cuốc, luộc rau, thuộc bài, bạch ... 
- Các nhóm khác nhận xét chéo.
Kể chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:	
- Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Rèn KNS: lắng nghe tích cực, diễn xuất.
II. Đồ dùng: - Bảng gợi ý tóm tắt của từng đoạn câu chuyện. 
III. Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
 2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu:
 b) Hướng dẫn kể chuyện.
* Đoạn 1: - Đoạn này nói về nội dung gì?
* Đoạn 2: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng..?
- Nhờ đâu cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù?....
* Đoạn 3:- Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng?
- Khi ở trong lồng sơn ca và cúc trắng yêu thương nhau ra sao?....
* Đoạn 4:- Thấy sơn ca chết hai cậu bé đã làm gì?
- Các cậu bé có gì đáng trách?
*Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện. 
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- Nêu yêu cầu. 
- GV nhận xét tuyên dương.
 3. Củng cố - dặn dò: 
 - Giáo viên nhận xét đánh giá. 
- 2 em lên kể lại câu chuyện“Ông Mạnh thắng Thần Gió”.
- Về cuộc sống tự do và sung sướng của sơn ca và cúc trắng.
- Kể theo gợi ý đoạn 1 (2 - 3 em kể)
- Chim sơn ca bị cầm tù.
- Bông cúc nghe tiếng hót buồn thảm của sơn ca.
- Một em kể lại đoạn 2 
- Bông cúc bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ và bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn cadù khát nước phải vặt hết  ... ghị trước lớp.
 + HS1: Muốn mượn bạn quyển truyện tranh.
 + HS2: Đáp lời đề nghị.
 - Cho HS đọc câu ghi nhớ.
 - Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời.
- HS quan sát tranh phán đoán nội dung:
Tranh: cảnh 2 em nhỏ đang ngồi học cạnh nhau. Một em quay sang đưa tay muốn mượn bút chì. 
- Từng cặp thảo luận về lời đề nghị của Nam và cảm xúc của Tâm khi được đề nghị.
- HS trình bày trước lớp.
- 1 HS nêu. 
- Một bạn đang tranh đồ chơi của em. 
- Nhờ cô hàng xóm báo cho mẹ biết là mình sang nhà bà chơi. 
- Xin lỗi.
+, Tranh 2 và 3 vì các bạn đó đã biết nói lời yêu cầu và nhờ lịch sự khi cần người khác giúp đỡ. 
- Việc làm của các bạn tranh 1 là sai, vì...
- HS nghe và nhắc lại luật chơi. 
- HS tham gia chơi nháp. 
- HS giơ thẻ đỏ nếu tán thành và giơ thẻ. xanh khi không tán thành. 
- Đọc lại các ý kiến tán thành.
Chính tả: (Nghe - viết) Sân chim
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được bài tập (2) a/ a/ b hoặc BT (3) a/ b.
II. Đồ dùng: 
- Tranh vẽ minh hoạ bài thơ. Bảng phụ chép sẵn qui tắc viết chỉnh tả. 
III. Hoạt động dạy học:	
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc.
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài 
 b) Hướng dẫn nghe viết: 
*Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết. 
- Treo bảng phụ bài thơ GV đọc mẫu.
- Đoạn viết nói về nội dung gì?
* Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn viết có mấy câu? 
- Trong bài có các dấu câu nào?
- Các chữ đầu đoạn văn viết ntn? 
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Tìm những từ có thanh hỏi, thanh ngã? 
- Yêu cầu.
- Nhận xét và sửa sai.
* Viết chính tả.
- GV đọc bài để HS viết chính tả. 
* Soát lỗi chấm bài. 
- Thu bài chấm điểm và nhận xét.
 c) Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2:
- Yêu cầu.
- Nhận xét và ghi điểm học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- HS viết: tuốt luá, vuốt tóc, đôi guốc, luộc rau. 
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lắng nghe GV đọc mẫu, một em đọc lại. 
- Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim. 
- Đoạn văn có 4 câu. 
- Dấu chấm và dấu phẩy.
- Viết hoa và lùi vào một ô.
- chèo bẻo, mách lẻo,...
- Hai em lên viết từ khó.
- Thực hành viết vào bảng con.
- HS viết vào vở.
- Nghe để soát và sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. 
- Một em đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bảng.Lớp làm vở: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. 
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Về nhà viết lại những chữ viết sai.
Luyện tiếng việt: Tả ngắn về bốn mùa 
I. Mục tiêu: Củng cố lại cho HS cách viết một đoạn văn. 
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện 
- Cho hs nêu lại cách trình bày một đoạn văn. 
- Giúp hs nhớ lại đặc điểm của mùa xuân. 
- Dựa vào bài đọc: Mùa xuân đến và Mùa xuân về. Em hãy viết một đoạn văn về mùa xuân. 
- HS viết bài. 
 Thế là mùa xuân xinh đẹp đã về. Xuân về bầu trời trong xanh, những tia nắng xuân rực rỡ xua tan đi hơi lạnh của mùa đông. Thời tiết ấm áp. Cây cối đâm chồi nảy lộc, xanh tốt. Chim chóc bay về hót líu lo. Chúng em mặc quần áo đẹp cùng bố mẹ đi chúc Tết và được người lớn lì xì. Ôi ! Mùa xuân thú vị quá!
- Chấm và nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà xem lại bài.
 Thứ 6 ngày 21 tháng 1 năm 2011
Tập làm văn: ĐáP LờI CảM ƠN - Tả NGắN Về LOàI CHIM
I. Mục tiêu: 
- Biết đáp lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp đơn giản(BT1, BT2). 
- - Thực hiện được yêu cầu của BT 3 (tìm câu văn miêu tả tromg bài, vieỏt 2 ủeỏn 3 caõu về một loài chim).
- Rèn KNS: Giao tiếp, tự nhận thức.
II. Đồ dùng: 
- Tranh minh hoạ bài tập 1.
- Chép sẵn bài tập 3 lên bảng. 
- Mỗi học sinh chuẩn bị về tranh ảnh một loài chim mà em yêu thích. 
III. Hoạt động dạy học:	
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 2 về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: - Treo tranh minh hoạ và Y/C 1 em đọc lời của các nhân vật trong tranh. 
- Khi được cụ già cảm ơn bạn HS đã nói gì?
- Theo em tại sao bạn HS lại nói như vậy?
- Khi nói như vậy với bà cụ bạn HS đã thể hiện thái độ như thế nào? 
- Em nào có thể tìm được câu nói khác cho lời đáp lại của bạn học sinh?
- Mời một số em lên đóng lại tình huống.
Bài 2: 
- Gọi một em nêu yêu cầu.
- Yêu cầu hai em ngồi cạnh nhau đóng vai. thể hiện lại từng tình huống trong bài.
 - Gọi một cặp lên diễn lại tình huống 1.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài của bạn.
- GV chữa bài HS và ghi điểm.
- Tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 3:
 - Treo bảng phụ và yêu cầu một em đọc đoạn văn”Chim chích bông”.
- Những câu văn nào tả hình dáng của chim chích bông?
- Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông. 
- Gọi một em đọc yêu cầu.
Lưu ý học sinh một số điều trước khi viết. 
- Con chim em định tả là chim gì?Trông nó thế nào? Em có biết một hoạt động nào của nó không?
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Y/c HS nhắc lại nội dung bài học. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về viết đoạn văn vào vở.
- 2 em lên đọc bài văn viết về mùa hè.
- Lắng nghe nhận xét bài bạn.
- Hai em thực hiện đóng vai diễn lại tình huống trong bài. Lớp theo dõi.
- Bạn nói: “Không có gì ạ!”
- Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là việc nhỏ mà tất cả chúng ta ai cũng làm được. - - - Nói như vậy để thể hiện thái độ khiêm tốn và lễ độ. 
- Có gì đâu hả bà, bà và cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà.
- Một số em lên diễn lại tình huống.
- Một em đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Tuấn ơi, mình có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
- Cảm ơn Nam, tuần sau mình sẽ trả.
- Có gì đâu bạn cứ đọc đi. / Mình là bạn bè có gì đâu mà cảm ơn.
- Một em nêu yêu cầu bài tập 3.
- Là một con chim bé xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
- Hai chân nhảy cứ liên liến. Cảnh nhỏ mà xoải nhanh vun vút.Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu.
- Viết 2, 3 câu về loài chim em thích.
- Thực hành viết đoạn văn vào vở.
- Một vài em đọc đoạn văn của mình.
- Nghe và nhận xét đoạn văn của bạn.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà thực hiện.
Toán: LUYệN TậP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5. 
- Thực hành tính trong các bảng nhân đã học.
- Biết thừa số, tích. 
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
II. Đồ dùng: 
- Nội dung bài tập 2, 3 viết sẵn lên bảng.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng. 
- Nhận xét đánh giá bài học sinh.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
Luyện tập bảng nhân 2, 3, 4, 5và độ dài đường gấp khúc.
 b)Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5 đã học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Đề bài yêu cầu ta làm gì?
- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng dòng trong bảng và hỏi: 
- Ta điền số mấy vào ô trống thứ nhất? Tại sao?
- Yêu cầu lớp làm vào vở các cột còn lại.
- Nhận xét và ghi điểm học sinh.
Bài 3: (bỏ cột 2)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Muốn điền các dấu đúng trước hết ta phải làm gì?
- Yêu cầu lớp làm bài.
- Gọi 1 em lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng và rút kết luận đúng, sai.
Bài 4 - Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và giải.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1em lên bảng thực hiện.
- Yc lớp nhận xét bài trên bảng rút kết luận. 
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai học sinh lên bảng tính.
- Hai học sinh khác nhận xét.
- Vài học sinh nhắc lại tên bài.
- Một em đọc đề bài.
- Thi dọc thuộc lòng bảng nhân. Mỗi em đọc một bảng nhân và trả lời kết quả một phép tính bất kì trong bảng do GV đưa ra.
- Nhận xét bạn.
- Một em đọc đề bài.
- Quan sát và trả lời.
- Điền số thích hợp vào ô trống. 
- Ta điền số 12 vì 2 nhân 6 bằng 12.
- Lớp thực hiện tính vào vở.
- Điền dấu >, <, = vào chỗ thích hợp.
- Thực hiện tìm các tích sau đó so sánh các tích và điền dấu thích hợp.
- Lớp làm vào vở.
- 1 em lên bảng làm bài:
- Lớp nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài.
- Một em lên bảng giải bài:
 Giải
8 HS được mượn số quyển sách là:
 8 x 5 = 40 (quyển)
 Đ/S: 14 chiếc đũa.
- HS nhận xét bài bạn.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Tập viết: Chữ hoa R	
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ríu- Ríu rít chim ca (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ)(3 lần)
II. Đồ dùng: 
- Mẫu chữ hoa R đặt trong khung chữ, cụm từ ứng dụng. Vở tập viết.
III. Hoạt động dạy học:	
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn viết chữ hoa: R
- Chữ R có những nét nào?
- Ta học chữ hoa nào có nét móc ngược trái?
- Hãy nêu qui trình viết nét móc ngược trái? 
- Nhắc qui trình viết, viết mẫu.
*Học sinh viết bảng con 
c) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Em hiểu cụm từ”Ríu rít chim ca”nghĩa là gì?
- Cụm từ:”ríu rít chim ca”có mấy chữ?
- Những chữ nào cùng chiều cao với chữ R cao mấy ô li? Các chữ còn lại cao mấy ô li?
- Hãy nêu vị trí dấu thanh có trong cụm từ?
- Kh/ cách giữa các chữ bằng chùng nào?
* Viết bảng: Yêu cầu.
- Theo dõi sửa cho học sinh. 
d) Hướng dẫn viết vào vở:
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
 * Chấm chữa bài 
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- 2 HS viết: Q và từ Quê
- Lớp thực hành viết vào bảng con.
- Học sinh quan sát.
- Chữ R gồm 2 nét là nét móc ngược trái và nét 2 là nét cong trên kết.
- Chữ B và chữ P. 
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn 
- Lớp viết vào bảng con.
- Đọc: Ríu rít chim ca.
- Là tiếng chim hót nối liền không dứt, tạo cảm giác vui tươi.
- Gồm 4 chữ: Ríu, rít, chim, ca.
- Chữ h cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ô li 
- Dấu sắc trên đầu âm i.
- khoảng viết đủ âm o
 - Viết bảng: Ríu 
- Thực hành viết vào bảng.
- Viết vào vở tập viết.
- Nộp vở từ 5 - 7 em để chấm điểm.
- Về nhà tập viết phần còn lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_21_nam_2011.doc