TẬP ĐỌC
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:
Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ;ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.
HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
* GD KNS : -Xác định giá trị:có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.
- Lăng nghe tích cực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa .
- Bảng phụ có ghi sẵn các câu văn, các từ cần luyện đọc.
2. HS :- SGK
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Bài cũ:
HS TB yếu :Đọc và trả lời câu hỏi trong bài “ Làm việc thật là vui”
2 HS khá giỏi: Đọc bài và trả lời câu hỏi 3
2. Bài mới :
Thứ hai ngày 05 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ;ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. * GD KNS : -Xác định giá trị:có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác. - Lăng nghe tích cực. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa . - Bảng phụ có ghi sẵn các câu văn, các từ cần luyện đọc. HS :- SGK III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Bài cũ: HS TB yếu :Đọc và trả lời câu hỏi trong bài “ Làm việc thật là vui” 2 HS khá giỏi: Đọc bài và trả lời câu hỏi 3 2. Bài mới : Giới thiệu bài : Phần thưởng HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1 HĐ2 Luyện đọc a.Đọc mẫu toàn bài: b.Hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu Theo dõi HS đọc bài, rèn cho các em đọc đúng từ mà HS đọc sai. - Giải nghĩa từ: + Ngăn cản: không cho đi, không cho làm. + Hích vai: Dùng vai đẩy. + Thông minh: Nhanh trí sáng suốt. + Hung ác: Dữ tợn và độc ác. * Đọc từng đoạn trước lớp. Hướng dẫn HS ngắt giọng. * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. * Lớp đồng thanh 1 lần. Tìm hiểu bài - Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai Nhỏ nói gì? - Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình? - Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? - Nêu ý nghĩa của chuyện? * Luyện đọc lại - Yêu cầu thi đọc phân vai đọc lại câu chuyện - Nhận xét tuyên dương. Theo dõi bài - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn ( HSG có thể đọc liền 2, 3 câu cho trọn vẹn lời của nhân vật ) - Kết hợp đọc đúng: ngăn cản chặn lối , rình , sắp tóm. - Học sinh yếu đọc nhiều lần . - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . chú ý cách nghỉ hơi và giọng đọc : Đại diện các nhóm nêu câu hỏi Thảo luận nhóm. - Đọc đoạn 1 - Nai Nhỏ xin phép cha được đi chơi xa cùng bạn - Cha Nai Nhỏ nói: Cha không ngăn cản con . Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. - Đọc thầm đoạn 2 , 3 , 4. - HSG trả lời: + Hành động 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối. + Hành động 2: Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình sau bụi cây. + Hành động 3: Lao vào gã Sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non. - Là ngươi sẵn lòng giúp mọi người, cứu người là người bạn tốt , đáng tin cậy. Nai Nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu bạn. - Sẵn lòng giúp đỡ người , cứu người. Một số HS khá giỏi: thi đọc lại câu chuyện + Mỗi nhóm 3 em, đọc theo kiểu phân vai (người dẫn chuyện , Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ). - Cả lớp bình chọn người đọc hay nhất 3. Củng cố dặn dò * Liên hệ GD KNS - Theo em , người bạn tốt là người như thế nào? - Em có người bạn tốt là ai? - Người bạn tốt là người thế nào? - Em hãy nêu một việc làm của mình thể hiện lòng tốt và dũng cảm . Chuẩn bị bài: Gọi bạn - Nhận xét tiết học. . TOÁN KIỂM TRA I.MỤC TIÊU: Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của Hs về: - Đọc viết số có 2 chữ số; viết số liền trước , số liền sau. - Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Giải toán bằng một phép tính đã học. - Đo và viết số độ dài đoạn thẳng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Nội dung đề kiển tra 2. HS: Thước cm ,vở III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1 Chép đề lên bảng: Bài 1: Viết các số: Từ 50 đến 60 Từ 79 đến 85 Bài 2: a.Tìm số liền trước của 61 b.Số liền sau của 99 Bài 3: Tính: - + - + 42 84 60 66 54 31 25 16 Bài 4: Hồng và Lan làm được 56 bông hoa, riêng Hồng làm được 24 bông hoa. Hỏi Lan làm được bao nhiêu bông hoa? Bài 5: Vẽ một đoạn thẳng AB dài 10 cm Độ dài đoạn AB là dm GV thu bài chấm Đánh giá bài làm của HS: Bài 1: 3 điểm Mỗi số viết đúng được 1,5 điểm Bài 2: 1điểm Mỗi số viết đúng 0,5 điểm. Bài 3 : 2,5 điểm Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm. Bài 4 : 2,5 điểm Viết câu lời giải đúng 1 điểm. Viết phép tính đúng 1 điểm Viết đáp số đúng 0,5 điểm Bài 5 : 1 điểm Vẽ đúng độ dài AB 1dm, ghi độ dài vào đoạn thẳng vừa vẽ. HS làm bài vào vở kiểm tra Bài 1:Viết các số: a.Từ 50 đến 60 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56 ,57, 58, 59, 60. b.Từ 79 đến 85 79 , 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90. Bài 2: a.Tìm số liền trước của 61 là 60 b.Số liền sau của 99 là 100 Bài 3: Tính: + + - - 42 84 60 66 54 31 25 16 96 53 85 50 Bài 4: Tóm tắt: Hồng và Lan : 56 bông hoa Hồng : 24 bông hoa Lan : bông hoa? Bài giải: Số bông hoa Lan làm được là: 56 – 24 = 22 (bông hoa) Đáp số : 32 bông hoa HS vẽ vào vở HS làm bài xong nộp bài. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tình hình làm bài của HS Thứ ba ngày 06 tháng 9 năm 2011 ĐẠO ĐỨC BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI I. MỤC TIÊU: - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. * GD KNS : - KN ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi. - KN đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV : - Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai 2. HS : -Vở bài tập Đạo đức 2. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: -Vì sao cần học tập, sinh hoạt đúng giờ? - Em hãy kể một vịêc làm của em mà em đã thực hiện đúng giờ? Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới :Giới thiệu bài:Biết nhận lỗi và sừa lỗi HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1 HĐ2 Phân tích truyện “ Cái bình hoa.” * Mục tiêu: * Cách tiến hành: - Kể chuyện với kết cục mở. Kể từ đầu đến: Ba tháng trôi qua, không ai còn nhớ đến chuyện cái bình vỡ. - Phát phiếu thảo luận. - Nêu câu hỏi. - Biết nhận lỗi sẽ có tác dụng gì? Theo dõi từng ý kiến của các nhóm. - GV kể tiếp đoạn kết câu chuyện. Yêu cầu HS Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. * Cách tiến hành: - Quy định cách bày tỏ ý kiến của mình tán thành thì đánh dấu +,không tán thành thì đánh dấu . - Đọc từng ý kiến. Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu mến. - HS xác định rõ ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi , lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi. - Các nhóm theo dõi câu chuyện GV kể. - HS theo dõi truyện -Thảo luận nhóm theo câu hỏi: - Đại diện các nhóm trình bày. - HS trình bày ý kiến riêng của mình. Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. - HS biết bày tỏ ý kiến , thái độ của mình. * KNS: ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi. - Bày tỏ ý kiến và giải thích lí do. +Ý kiến a là đúng: người nhận lỗi là người dũng cảm, trung thực. +Việc làm b là cần thiết nhưng chưa đủ, vì có thể làm cho người khác bị nghi oan là đã phạm lỗi. +Ý kiến c là chưa đúng vì đó sẽ là lời nói suông. Cần sửa lỗi để mau tiến bộ. +Ý kiến d là đúng. Cần phải nhận lỗi cả khi không ai biết mình mắc lỗi. +Ý kiến đ là đúng vì trẻ em cũng cần được tôn trọng như người lớn. +Ý kiến e là sai. Cần phải xin lỗi cả người quen lẫn người lạ khi mình có lỗi với họ. 3.Củng cố dặn dò * Liên hệ GD KNS : đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân - Khi mắc lỗi em cần phải làm gì? Em hãy kể một số việc làm cụ thể mà em đã từng thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi. - Các em cần phải biết nhắc nhở bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. Khi mắc lỗi các em biết nhận lỗi và sửa chữa như vậy các em đã có trách nhiệm với việc làm của mình. - Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? Về nhà: - Chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã nhận và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em. - Nhận xét tiết học. . KỂ CHUYỆN BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU: Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh , nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn (BT1), nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể vể bạn (BT2) Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS khá giỏi: Thực hiện lại được yêu cầu của BT3 ( phân vai, dựng lại được câu chuyện) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV :Tranh minh họa. Sách giáo khoa. Băng giấy đội trên đầu ghi tên nhân vật Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ, người dẫn truyện để kể chuyện theo vai. HS: SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: Lần lượt 3 HS TB kể từng đoạn câu chuyện: Phần thưởng. 1 HS giỏi : Kể toàn bộ câu chuyện Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1 HĐ2 HĐ3 Dựa theo tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình -Yêu cầu HS quan sát kĩ 3 tranh minh hoạ. - Khuyến khích các em HS khá giỏi kể tự nhiên, đủ ý, diễn đạt ý bằng lời. - Quan sát tranh 1 và nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình? Quan sát tranh 2 và kể lại. - Nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ ở nội dung tranh 3. Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. - Nhắc HS không cần phải nói lại nguyên văn từng câu nói trong SGK - Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to của bạn , cha nai Nhỏ nói thế nào? - Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn đã Nhanh trí kéo mình chạy trốn khỏi lão Hổ hung dữ , cha Nai Nhỏ nói gì? - Nghe xong chuyện bạn của con húc ngã Sói để cứu Dê Non , cha Nai Nhỏ đã mừng rỡ nói với con thế nào? Phân các vai (người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ) dựng lại câu chuyện ( HS khá giỏi) - Lần 1: GV làm người dẫn chuyện. - Lần 2: Yêu cầu 3 HS đóng vai kể lại câu chuyện - Lần 3: Kể chuyện theo nhóm - GV nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt. Đọc yêu cầu của bài. - Quan sát từng tranh, nhớ lại từng lời kể của Nai Nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh. - 1 HS giỏi nhắc lại lời kể thứ nhất về bạn của Nai Nhỏ . + Bạn con khoẻ lắm có lần chúng con đang đi trên đường thì gặp một hòn đá to chặn lối. Bạn con chỉ hích vai một cái, thế là hón đá lăn sang một bên. - Một lần khác chúng con đang đi dọc bờ sông uống nước thì thấy một lão Hổ hung dữ đang rình sau bụi cây. Bạn con nhanh trí kéo con chạy như bay. - Lần khác nữa húc Sói ngã ngửa. - Đại diện các nhóm thi nói lại lời kể của Nai Nhỏ. Các em khác theo dõi và nhận xét . - HS nhìn tranh, nhớ và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với Nai Nhỏ + Bạn con khoẻ thế cơ à? Nhưng cha vẫn lo lắm. + Bạn của co ... ( mỗi nhóm 1 em) - Nêu cách viết chữ B? Về nhà hoàn thành nốt phần luyện viết trong vở. Nhận xét tiết học ...................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết cộng nhẩm dạng 9+1+5. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. BT cần làm: BT 1(dòng 1), BT 2,3,4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV : - Viết nội dung các bài tập lên bảng. Bảng nhóm . 2. HS : - Vở ,bảng con III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: - HS TB- yếu: làm bài vào bảng con 26 + 24 36 + 4 46 + 34 - HS khá giỏi làm bài vào phiếu: Lớp 2A có 26 học sinh lớp 2B có 24 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh? Nhận xét bài cũ 2.Bài mới : Luyện tập HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1 Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm bài. Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm bài. Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở Gợi ý HS yếu Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết số học sinh cả lớp em làm thế nào? Dựa vào đâu em ghi câu lời giải? Tóm tắt Nữ: 14 học sinh Nam: 16 học sinh Có tất cả: học sinh ? Giáo viên thu bài rồi chấm, chữa. - Hs khá giỏi làm thêm dòng 2 - Học sinh tính nhẩm nêu kết quả: 9 + 1 + 5 = 15 8 + 2 + 1 = 11 9 + 1 + 8 = 18 7 + 3 + 4 = 14 6 + 4 + 8 = 18 5 + 5 + 6 = 16 4 + 6 + 7 = 17 3 + 7 + 9 = 19 Học sinh làm bài vào bảng con 36 + 4 40 7 + 33 40 25 + 45 70 52 + 18 70 HS đọc đề toán - HS khá giỏi tự tóm tắt và giải bài toán - HS yếu nghe Gv HD Học sinh làm bài vào vở. Bài giải Số học sinh cả lớp có là: 14 + 16 = 30 (Học sinh): Đáp số: 30 học sinh. 3. Củng cố dặn dò 6+ 3+ Trò chơi9 + 10 7+ 5+2+ 4 + 4+ Về nhà xem lại bài, làm bài trong VBT.( nếu có) Nhận xét tiết học ....................................................................... HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG CÁC VIỆC LÀM NÊN TRƯỜNG XANH- SẠCH -ĐẸP I MỤC TIÊU: - HS nắm được truyền thống nhà trường và các việc làm, nhằm xây dựng trường xanh, sạch, đẹp. Thực hiện tốt việc xây dựng trường, lớp sạch sẽ không xả rác, khôngvẽ bậy lên tường, bàn ghế, đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Giáo dục các em ý thức học tập rèn luyện tốt. Ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1: Bài cũ : Làm gì để thực hiện đúng nội quy nhà trường? Nhận xét –Đánh giá 2:Bài mới :Tìm hiểu về truyền thống nhà trường – Các việc làm để trường xanh, sạch HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1 HĐ2 HĐ3 * Sinh hoạt lớp: - Nhận xét tuần qua - Bình chọn bạn tiêu biểu trong tuần -Nhắc nhở HS tiếp tục thực hiện tốt việc phòng chống (H1N1) * Tìm hiểu về truyền thống nhà trường. - Trường được thành lập thời gian nào? - Nêu những thành tích mà trường đã đạt được? - Hiệu trưởng của trường là ai? Hiệu phó là ai? * Những việc làm để trường xanh, sạch, đẹp. - Lớp tự bầu chọn lấy bạn nhiều phiếu nhất. HS thảo luận - tìm hiểu và nêu + Học sinh không xả rác bừa bãi. + Trồng thêm vườn hoa cây cảnh + Các bạn nhắc nhở nhau không vẽ bậy lên tường, bàn, ghế + Giữ sạch khu vệ sinh. + Tham gia lao động dọn vệ sinh trường theo sự hướng dẫn của thầy cô. + Các bạn thường xuyên theo dõi, nhắc nhở nhau giữ vệ sinh trường, lớp. 3. Củng cố dặn dò - Nêu những hiểu biết của em về trường Tiểu học k’ Nai? - Bạn sẽ làm gì để giữ vững những truyền thống tốt đẹp của nhà trường? - HS bình chọn những bạn có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Bạn hãy nêu những việc đã làm để cho trường lớp sạch đẹp? - Trường lớp sạch đẹp có lợi gì? * TỔNG KẾT: Các em vừa nắm được sơ lược về truyền thống nhà trường và những việc làm để cho trường xanh, sạch, đẹp. Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường. Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 09 tháng 09 năm 2011 CHÍNH TẢ GỌI BẠN I. MỤC TIÊU: - Nghe viết , trình bày đúng 2 khổ thơ cuối của bài thơ “Gọi bạn”. -Làm đúng các bài tập 2; BT3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bài tập 2 , 3 ghi bảng, phấn màu. Phiếu bài tập. 2. HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Bài cũ Viết các từ:Nai Nhỏ, liều mình... Kiểm tra HS viết lại lỗi sai. Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài :Nêu mục đích, yêu cầu của bài HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1 HĐ2 HĐ3 HĐ4 Hướng dẫn nghe - viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc đề bài và 2 khổ thơ cuối của bài - Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải khó khăn gì? -Thấy Bê Vàng không về, Dê Trắng đã làm gì? -Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao? -Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì? - Hướng dẫn HS viết chữ khó b. Đọc cho HS viết -Đọc từng dòng thơ. -Đọc bài c. Chấm, chữa bài Chấm bài, nhận xét từng bài về nội dung, về chữ viết, trình bày. Tuyên dương những em viết chữ có tiến bộ. Hướng dẫn làm bài chính tả Bài2/29: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? - Để điền đúng chính tả các em cần lưu ý điều gì? Bài 3a/29: Nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS giỏi phân tích nghĩa một số từ vừa điền. - Đại diện các nhóm đọc - Trời hạn hán, suối cạn khô hết nước, cỏ cây khô héo, không có gì để nuôi sống đôi bạn. - Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn, tuy không gặp được bạn nhưng Dê Trắng vẫn gọi hoài: “ Bê! Bê!” - Một, Suối, Lấy, Chờ, Bê Vàng Lang , Dê Trắng, Chạy , Đến Vẫn.Vì: +Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu dòng thơ. +Viết hoa tên riêng nhân vật. -Tiếng gọi được ghi sau dấu 2 chấm, đặt trong dấu ngoặc kép, sau mỗi tiếng gọi là dấu chấm than. - Viết bảng con: Suối cạn, nuôi , Bê Vàng, Dê Trắng, “ Bê ! Bê !” - Viết bài vào vở * Lưu ý cách trình bày: Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa và lùi vào 3ô. HS soát lỗi -Nộp bài Nêu yêu cầu bài tập - Đọc đúng phát âm chuẩn. - Làm phiếu bài tập - HS làm bài vào vở. 3. Củng cố dặn dò -Những chữ nào trong bài viết hoa? Vì sao? -Nêu cách trình bày bài thơ , mỗi dòng 5 chữ? Về nhà: - Xem lại bài,sửa lỗi sai. - Làm bài trong VBT Viết các từ: mọi vật, làm việc. Nhận xét tiết học ..................................................................... TOÁN 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5 I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9+5, thuộc bảng 9 cộng với một số . - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.(Làm BT 1,2,4) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Phiếu học tập Viết nội dung bài tập lên bảng . 2. HS: Vở ,bảng con . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng - Dưới lớp làm bảng con Đặt tính rồi tính : 32 + 43; 87 – 35; 53 - 10 Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS. Nhận xét bài cũ 2.Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập chung HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1 HĐ2 HĐ3 Giới thiệu phép cộng 9+ 5 - Có 9 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện trên que tính. - Giáo viên ghi lên bảng: Chục Đơn vị + 1 9 5 4 - Hướng dẫn đặt tính rồi tính - Vậy 9+ 5=14 HD lập bảng cộng 9 với một số. - Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng cộng - Yêu cầu học sinh học thuộc bảng cộng Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 4 bằng các hình thức; miệng, bảng con, vở, trò chơi, - Học sinh nêu lại đề toán. - Thực hiện trên que tính. - Học sinh tự tìm kết quả của phép tính: 9+ 5 9 + 5 = 14 - Bằng 14. - Học sinh tự lập bảng cộng. 9 + 2 = 11 9 + 3 = 12 9 + 4 = 13 9 + 5 = 14 9 + 6 = 15 9 + 7 = 16 9 + 8 = 17 9 + 9 = 18 - Học sinh tự học thuộc - Đọc cá nhân + đồng thanh 3. Củng cố dặn dò - Muốn tính tổng ta làm thế nào? - Nêu cách tính hiệu? -Tổ chức trò chơi:Điền nhanh, điền đúng. 78 – 46 = 85 – 43 = 63 – 21 = 53 + 34 = -Về nhà xem lại bài, làm bài trong VBT Nhận xét tiết học .......................................................................... TẬP LÀM VĂN SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI LẬP DANH SÁCH HỌC SINH . I. MỤC TIÊU: Sắp xếp đúng thứ tự các tranh ;kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn. Xếp dúng thứ tự các câu trong chuyện Kiến và Chim Gáy ;lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu. * GD KNS: - Tư duy sáng tạo:khám phá và kết nối các sụ việc, độc lập suy nghĩ. - Tìm kiếm và xử lý thông tin. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. GV: -Tranh minh hoạ bài tập 1 SGK.Phiếu học tập . 2. HS: -VBT Tiếng Việt . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: Kiểm tra bản tự thuật của HS. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu bài: Sắp xếp câu trong bài .Lập danh sách HS . HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1 HĐ2 HĐ3 Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1 Yêu cầu HS nêu đề bài - Đề bài yêu cầu làm gì? - Giúp HS xác định rõ yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS sắp xếp tranh theo thứ tự . - GV nhận xét chốt ý đúng. Theo dõi , nhận xét , ghi điểm . Bài tập 2: Dưới đây là 4 câu chuyện Kiến và chim gáy. Em hãy sắp xếp lại các câu ấy cho đúng thứ tự . - Chốt lại lời giải đúng: Thứ tự của câu truyện b , d , a ,c . Bài 3 : ( Viết ) Lập danh sách một nhóm từ 3 đến 5 bạn trong tổ học tập theo mẫu. - Hướng dẫn HS kẻ bảng . - GV theo dõi, nhận xét các em xếp đã đúng thự tự bảng chữ cái chưa. Kết luận nhóm HS làm bài tốt nhất Nêu yêu cầu của bài tập : + Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ bài thơ: Gọi bạn đã học . -Viết kết quả vào bảng con . -Thứ tự đúng các tranh là : 1 , 4 , 3 , 2 - HS giỏi kể lại câu chuyện trước lớp -Kể trong nhóm : mỗi HS trong nhóm nối tiếp nhau kể 1 tranh . - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp . - Bình chọn HS kể hay nhất . - Nêu yêu cầu của bài. - Đọc kĩ từng câu văn, suy nghĩ sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự các sự việc xảy ra. Đại diện báo cáo. - Làm vào phiếu . - HS ghi xong đọc truyện Kiến va Chim gáy theo đúng thứ tự. - Cả lớp nhận xét . - HS đọc lại bài tập đọc “ Danh sách HS tổ 1 lớp 2A” - Nêu yêu cầu bài tập . - Các nhóm trao đổi với nhau, lập danh sách các bạn trong nhóm theo bảng chữ cái . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình . - Cả lớp nhận xét . - HS làm bài vào vở theo mẫu sau 3. Củng cố dặn dò -Tập làm văn hôm nay , các em làm quen với một bài mới đó là gì? - Lập bản danh sách gồm những cột nào? Về nhà: -Xem lại bài -Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: