Tuần 29. Soạn ngày : 21 / 3 /2011.
Tiết 2 + 3. Dạy : Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011.
Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I- Mục tiêu
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn bị ốm.
II- Đồ dùng
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết các câu văn cần luyện đọc
III- Các hoạt động dạy- học
Tuần 29. Soạn ngày : 21 / 3 /2011. Tiết 2 + 3. Dạy : Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011. Tập đọc Những quả đào I- Mục tiêu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn bị ốm. II- Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết các câu văn cần luyện đọc III- Các hoạt động dạy- học Tiết 1 GV HS A-Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét, đánh giá B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Luyện đọc - Đọc mẫu + Giải nghĩa từ Nhân hậu : thương người, đối xử có tình nghĩa với mọi người Tiết 2 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu1: Người ông dành những quả đào cho ai ? Câu2: Mỗi cháu của ông đã làm gì với quả đào ? + Cậu bé Xuân đã làm gì với quả đào ? + Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ? + Việt đã làm gì với quả đào ? Câu 3 : Nêu nhận xét của ông về từng đứa cháu. Vì sao ông nhận xét như vậy ? + Ông nhận xét gì về Xuân ?Vì sao ông nhận xét như vậy ? + Ông nói gì về Vân ?Vì sao ông nói như vậy ? + Ông nói gì về Việt ?Vì sao ông nói như vậy ? Câu 4: Em thích nhân vật nào ? Vì sao ? 4- Luyện đọc lại - Cho HS thi đọc theo vai - Nhận xét, đánh giá 5- Củng cố dặn dò + Câu chuyện cho em biết điều gì ? + Em học được điều gì ở câu chuyện này ? - Nhận xét giờ học - VN chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi a) Nối tiếp đọc từng câu. - Luyện đọc từ -Luyện đọc câu b) Đọc từng đoạn nối tiếp. + Đọc chú giải c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm(ĐT từng đoạn, CN cả bài) + Ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ. + Xuân đem hạt trồng vào 1 cái vò. + Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. Đào ngon qua, cô bé ăn xong vẫn còn thèm. + Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, cậu đặt quả đào trên giường bạn rồi trốn về. + Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây. + Ông nói Vân còn thơ dại quá. Ông nói vậy vì Vân háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn thèm. + Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường miếng ngon cho bạn. + Nhiều HS trả lời VD : Thích ông vì ông quan tâm đến các cháu, đi xa về, ông mua đào cho các cháu, hỏi các cháu ăn đào có ngon không và nhận xét rất đứng về từng cháu. Có một người ông như thế gia đình sẽ rất hạnh phúc.,. - 3 nhóm (mỗi nhóm 5 HS ) đọc thi - Nhận xét, bình chọn + ND : Nhờ những quả đào , ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt khen ngợi đứa cháu nhận hậu đã nhường cho bạn quả đào. + Trả lời - Quan sát tranh a) Nố Tiết 4. ____________________ Thể dục Bài 57 : trò chơi con cóc là cậu ông trời và chuyển bóng tiếp sức I - Mục tiêu Làm quen với trò chơi “Con cóc là cậu ông trời” Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi. Ôn trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ tương đối chủ động. II - Địa điểm , phương tiện Sân trường , còi , III - Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động GV ĐL Hoạt động HS 1, Phần mở đầu - GV tập hợp 3 hàng dọc. Phổ biến n dung , yêu cầu giờ học 2, Phần cơ bản - Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời” Gv nêu tên trò chơi, tìm hiểu lợi ích , tác dụng và động tác nhảy của con cóc. - Trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức ”. 3, Phần kết thúc GV cùng HS hệ thống lại bài Nhận xét giờ học Giao bài về nhà 10'-12' 16'-20' 3'-5' - Đứng vỗ tay, hát - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối , hông - Chạy nhẹ nhàng trên sân,đi thành vòng tròn và hít thở sâu -Ôn bài thể dục Thi thực hiện Cúi người thả lỏng Đứng vỗ tay và hát Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp _______________________________________ Tiết 5. Toán các số từ 111 đến 200 (Tr. 144) I- Mục tiêu: - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. II- Đồ dùng - Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị , các hình chữ nhật. III- Các hoạt động dạy- học GV HS A- Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc viết các số từ 101 đến 110 - Nhận xét đánh giá B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Giới thiệu các số từ 111 đến 200 - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 1 trăm hỏi : Có mấy trăm ? - Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục và 1 hình vuông nhỏ hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1đơn vị, trong toán học người ta dùng số 111 - Giới thiệu các số 112, 115, tương tự số 111 - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc các số còn lại trong bảng. - Gọi 3 HS lên bảng làm - Cho cả lớp đọc lại các số từ 111 đến 200 3 - Thực hành Bài 1: Bài 2a) : Vẽ tia số lên bảng - Yêu cầu HS đọc lại các số + Trên tia số số đứng trước và số đứng sau như thế nào ? Bài 3 : - Để điền được dấu cho đúng chúng ta phải so sánh các số với nhau - Cho HS so sánh chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số 123 và 124 5- Củng cố dặn dò - Cho HS đọc lại các số từ 111 đến 200 và nêu cách so sánh - Nhận xét giờ học - VN hoàn thành các BT - 1 HS đọc số, 1 HS viết số, lớp nhận xét. - Có 1 trăm - Có 1 chục và 1 đơn vị - Viết số 111 vào bảng con và đọc - 3 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số - Cả lớp đọc - Làm vào vở, đổi chéo vở kiểm tra - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - Nhận xét - 2 HS đọc + Số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó - HS nêu cách so sánh - 2 HS lên bảng, lớp viết vào vở, nhận xét ________________________________________________________________________ . Soạn ngày : 21 / 3 /2011. Tiết 1. Dạy : Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011 Toán: Các số có ba chữ số (Tr. 146) I- Mục tiêu. - Nhận biết được các số có 3 chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có 3 chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị. II- Đồ dùng : - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật. III- Các hoạt động dạy- học GV HS A- Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết các số từ 111 đến 200 - Nhận xét đánh giá B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Giới thiệu các số có ba chữ số a)Đọc và viết số theo hình biểu diễn - Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn số 2 trăm hỏi : Có mấy trăm ? - Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi : Có mấy chục ? - Gắn tiếp 4 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi : Có mấy đơn vị ? - Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị - Yêu cầu HS đọc số vừa viết được + 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? - Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được cấu tạo của các số 235, 240, 411, 205, 252 b) Tìm hình biểu diễn số - Đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương ứng với số được GV đọc 3 - Thực hành Bài 1: ( HS khá giỏi) Bài 2 : Bài 3 : - Cho HS làm bảng con 3- Củng cố dặn dò - Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số - Nhận xét giờ học. VN hoàn thành các bài tập - 2 HS lên , 1 HS đọc, 1 HS viết, lớp nhận xét - Có 2 trăm - Có 4 chục - Có 3 đơn vị - 2 HS lên bảng viết số, lớp viết vào bảng con - 3 HS đọc sau đó cả lơp đọc ĐT + 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị - Thực hành tìm hình đặt lên bàn - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con - Nhận xét __________________________________ Tiết 2 Kể chuyện: Những quả đào I- Mục tiêu: - Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn chuyện bằng một cụm từ hoặc một câu. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt. HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện. II- Đồ dùng: Bảng phụ viết nội dung tóm tắt 4 đoạn câu chuyện (để cách để bổ sung những ý kiến đúng của HS ) III- Các hoạt động dạy- học GV HS A- Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Kho báu và nêu nội dung truyện. NX - đánh giá B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn kể chuyện 2.1. Kể tóm tắt nội dung từng đoạn của câu chuyện - SGK đã gợi ý cách tóm tắt nội dung các đoạn 1 (chia đào) và 2 (chuyện của Xuân). Dựa theo cách làm đó, các em hãy tóm tắt nội dugn từng đoạn bằng lời của mình (các em chỉ cần tóm tắt 2 đoạn còn lại) - Chốt lại các tên đúng và ghi lên bảng phụ Đoạn 1 : Chia đào (Quả của ông,) Đoạn 2 : Chuyện của Xuân/ Xuân làm gì với quả đào ?/ Xuân ăn đào như thế nào?... Đoạn 3 : Chuyện của Vân/ Vân ăn đào như thế nào ?/Cô bé ngây thơ/ Đoạn 4 : Chuyện của Việt/ Việt đang làm gì với quả đào ?/ Tấm lòng nhân hậu/ 2.2- Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt ở BT1 2.2- Phân vai dựng lại câu chuyện - Nhận xét, tuyên dương 3- Củng cố dặn dò - Câu chuyện nói lên điều gì ? - Em hoc được điều gì từ câu chuyện này ? - Nhận xét giờ học. - VN kể lại câu chuyện này cho người thân nghe. - 3 HS lên kể - 1 HS đọc yêu cầu và mẫu - Làm nhẩm trong đầu - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến a) Kể chuyện trong nhóm b)Kể chuyện trước lớp - Đại diện các nhóm thi kể - Lớp nhận xét, bình chọn - Mỗi nhóm 5 HS tự phân vai dựng lại câu chuyện trong nhóm. - 2 nhóm thi kể - Nhận xét, bình chọn ____________________________________ Tiết 3. Chính tả ( Tập chép) Những quả đào I- Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. - Làm được các bài tập theo yêu cầu của GV. II- Đồ dùng - Bảng viết sẵn nội dung đoạn văn. - Viết sẵn nội dung bài tập 2b - VBT III- Các hoạt động dạy- học GV HS A- Kiểm tra bài cũ - Đọc cho HS viết : sắn, xà cừ, súng, xâu kim, kín kẽ, minh bạch, tính tình, Hà Nội, Hải Phòng, Sa Pa, Tây Bắc - Nhận xét, đánh giá B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn tập chép a) Treo bảng phụ đọc đoạn văn cần chép + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ?Vì sao viết hoa ? + Người ông chia quà gì cho các cháu ? + Ba người cháu làm gì với quả đào mà ông cho ? + Người ông đã nhận xét về các cháu như thế nào ? - Cho HS tìm và viết vào bảng con tên riêng trong bài và những từ ngữ dễ viết sai b) Cho HS chép bài c) Đọc lại bài cho HS soát lỗi d) Chấm 7 bài nhận xét. 3- Hướng dẫn làm bài tập Bài 2. b): - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng 4- Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - VN viết lại những lỗi ... ể từ đó cậu bé có ý thực bảo vệ cây. ______________________________________________________________ . Soạn ngày : 21 / 3 /2011. Tiết 1. Dạy : Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011 Toán mét (Tr.150) I- Mục tiêu - Biết mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết ký hiệu đơn vị mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét, xăng-ti-mét. - Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. II- Đồ dùng Thước mét, 1 sợi dây dài khoảng 3 mét III- Các hoạt động dạy- học GV HS A- Kiểm tra bài cũ - Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1 dm - Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1m, 1 dm - Hãy chỉ ra trong thực tế các đồ vật có độ dài khoảng 1 dm - Nhận xét đánh giá B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét (m) và thước mét a) Hướng dẫn HS quan sát cái thước mét “ độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét” - Vẽ lên bảng 1 đoạn thẳng 1m (nối 2 chấm từ vạch 0 đến vạch 100) nói : “Độ dài đoạn thẳng này là 1m” - “mét là 1 đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là m” Viết bảng : m - Yêu cầu HS lên bảng dùng thước 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên + Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy đểximet ? + 1 m bằng bao nhiêu dm ? Viết bảng : 10 dm = 1m 1m = 10 dm b) Gọi 1 HS quan sát các vạch chia trên thước và hỏi : + 1 mét dài bằng bao nhiêu cm ? “1m bằng 100 cm” Viết bảng : 1m = 100 cm 1m = 10 dm 1m = 100 cm + Độ dài 1m được tính từ vạch nào trên thước mét ? c) Yêu cầu cả lớp xem tranh vẽ trong SGK - Gọi vài HS nhắc lại 3 - Thực hành Bài 1: Bài 2 : Bài 3 : ( HSKG ) - Cho HS phân tích đề Bài 4 : 3- Củng cố dặn dò - Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo chiều dài, rộng của 1 số đồ vật trong lớp học - Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa m với dm, cm - Nhận xét giờ học - VN hoàn thành các bài tập - 2 HS cầm thước lên bảng chỉ - Thực hành vẽ trên nháp - Vài HS nói - Quan sát - Vài HS đọc - 1 HS lên thực hiện + Dài 10 dm + 1 mét bằng 10 dm - 3 HS đọc lại - 1 HS lên quan sát và trả lời + 1 mét dài bằng 100 cm - 2 HS đọc lại - 4 HS nhắc lại + Tính từ vạch 0 đến vạch 100 - Xem tranh - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở - Nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng, lớp giải vào vở và nhận xét - 2 HS đọc yêu cầu - Phân tích đề - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét - Làm bài vào vở sau đó đọc bài làm của mình, lớp nhận xét __________________________ Tiết 2. Tập làm văn Đáp lời chia vui. nghe trả lời câu hỏi I- Mục tiêu - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể. - Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện sự tích hoa dạ lan hương. II- Đồ dùng - Bảng phụ ghi các câu hỏi a, b, c (BT1), 1 bó hoa giấy để HS thực hành ý a - Tranh minh hoạ truyện trong SGK - VBT III- các hoạt động dạy – học GV HS A- Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 cặp HS lên bảng lần lượt đối thoại - Nhận xét, đánh giá B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 ( miệng) - Nhận xét, đánh giá Bài 2: ( miệng) - Kể chuyện (3 lần) : giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm + Kể lần 1, dừng lại, yêu cầu HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi + Kể lần 2 : vừa kể, vừa giới thiệu tranh + Kể lần 3 (không cần kết hợp kể với giới thiệu tranh) Nội dung truyện (SGV – tr 196) - Treo bảng phụ đã ghi sẵn 4 câu hỏi, nêu lần lượt từng câu hỏi - Nhận xét, chốt lại - Cho 4 cặp HS hỏi đáp theo 4 câu hỏi trong SGK 3- Củng cố, dặn dò + Câu chuyện nói lên điều gì ? - Nhận xét giờ học - VN thực hành đáp lời chia vui và kể lại câu chuyện này. - 1HS nói lời chia vui (chúc mừng) em kia đáp lại lời chúc - 2 HS đọc yêu cầu - 2 HS thực hành nói lời chia vui , lời đáp (theo tình huống a) VD : + HS1 : (cầm bó hoa trao cho HS2) nói : Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi./ Chúc mừng ngày sinh của bạn. Mong bạn luôn vui và học giỏi + HS2 : (nhận bó hoa)đáp : rất cảm ơn bạn./ Cảm ơn bạn đã nhớ ngày sinh nhật của mình - Nhiều cặp HS thực hành theo các tình huống b, c - Nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu - Quan sát tranh trong SGK và nói về tranh : Cảnh đêm trăng, 1 ông lão vẻ mặt nhân từ đang chăm sóc cây hoa (được vẽ nhân hoá) - Đọc nhẩm 4 câu hỏi - Quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh - Trả lời a) Vì ông lão nhặt cây hoa bị vứt lăn lóc ven đường về trồng, hết lòng chăm bón cho cây sống lại, nở hoa. b) Cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nở những bông hoa thật to và lộng lẫy. c) Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. d) Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa. - 4 cặp HS thực hành - 2 HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện + Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc nó. ______________________________ Tiết 3. GĐHSYK LT : Toán So sánh giữa các số có ba chữ số I- Mục tiêu - Giúp HS củng cách so sánh các số có ba chữ số. II- Các hoạt động dạy – học 1- Giới thiệu bài 2- Thực hành - Cho HS làm các VBT sau đó chữa bài. Bài 1: + GV cho hs đọc yêu cầu của bài. + HS tự làm bài và chữa bài. + Nhận xét bài. Bài 2, 3, cho hs thực hiện tương tự như bài 1. - HS làm xong bài mời vài HS đọc chữa bài và nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. 3- Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh số - Nhận xét giờ học _______________________________ Tiết 4. Thể dục Bài 58 : trò chơi con cóc là cậu ông trời tâng cầu I - Mục tiêu Tiếp tục trò chơi “Con cóc là cậu ông trời” Yêu cầu biết cách chơi , biết đọc vần điệuvà tham gia vào trò chơi có kết hợp vần điệu ở mức ban đầu. Ôn “Tâng cầu ”. Yêu cầu biết thực hiện động tác và đạt số lần tâng cầu liên tục nhiều hơn giờ trước . II - Địa điểm , phương tiện Sân trường , còi , III - Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động GV ĐL Hoạt động HS 1, Phần mở đầu - GV tập hợp 3 hàng dọc. Phổ biến n dung , yêu cầu giờ học 2, Phần cơ bản - Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời” Gv nêu tên trò chơi, và làm động tác nhảy của con cóc.Đọc vần điệu. - Tâng cầu 3, Phần kết thúc GV cùng HS hệ thống lại bài Nhận xét giờ học Giao bài về nhà 10'-12' 16'-20' 3'-5' - Đứng vỗ tay, hát - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối , hông - Chạy nhẹ nhàng trên sân,đi thành vòng tròn và hít thở sâu -Ôn bài thể dục Thi thực hiện lần 1 : Tập theo lớp lần 2 : Tổ tự tập Lớp tự tập Thi thực hiện Cúi người thả lỏng Đứng vỗ tay và hát Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp Thể dục Bài 58 : trò chơi con cóc là cậu ông trời tâng cầu I - Mục tiêu Tiếp tục trò chơi “Con cóc là cậu ông trời” Yêu cầu biết cách chơi , biết đọc vần điệuvà tham gia vào trò chơi có kết hợp vần điệu ở mức ban đầu. Ôn “Tâng cầu ”. Yêu cầu biết thực hiện động tác và đạt số lần tâng cầu liên tục nhiều hơn giờ trước . II - Địa điểm , phương tiện Sân trường , còi , III - Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động GV ĐL Hoạt động HS 1, Phần mở đầu - GV tập hợp 3 hàng dọc. Phổ biến n dung , yêu cầu giờ học 2, Phần cơ bản - Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời” Gv nêu tên trò chơi, và làm động tác nhảy của con cóc.Đọc vần điệu. - Tâng cầu 3, Phần kết thúc GV cùng HS hệ thống lại bài Nhận xét giờ học Giao bài về nhà 10'-12' 16'-20' 3'-5' - Đứng vỗ tay, hát - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối , hông - Chạy nhẹ nhàng trên sân,đi thành vòng tròn và hít thở sâu -Ôn bài thể dục Thi thực hiện lần 1 : Tập theo lớp lần 2 : Tổ tự tập Lớp tự tập Thi thực hiện Cúi người thả lỏng Đứng vỗ tay và hát Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp ____________________________ Tiết 5. Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần I- Yêu cầu - Giúp HS nhận ra những ưu khuyết điểm trong tuần. - Rèn thói quen học tập có nền nếp, đi học đều đúng giờ. - Có ý thức giữ vệ sinh chung - Đề ra phương hướng tuần tới II- Nội dung 1- Nhận xét chung - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo. - Lớp trưởng báo cáo nền nếp học tập, thể dục vệ sinh. - GV nhận xét chung về ý thức học tập, nề nếp xếp hàng đầu giờ, vệ sinh trường lớp, cá nhân. 2- Nhận xét cụ thể - Lớp bình chọn các bạn được tuyên dương và nêu tên những bạn bị phê bình ( Lý do) - GV tổng hợp lại - Tuyên dương 1 số hs có ý thức tốt và nhắc nhở 1 số hs có ý thức chưa tốt. - Giúp HS nhận ra những ưu điểm cần phát huy và những tồn tại cần khắc phục. 3- Phương hướng tuần tới : - Tiếp tục thực hiện tốt việc đi học đều, đúng giờ, xếp hàng đầu giờ và TD, VS đều đặn. - Thi đua học tập tốt, dành nhiều hoa điểm mười LT: Toán Luyện các số từ 111 đến 200 I- Mục tiêu - Củng cố kỹ năng đọc viết và so sánh các số từ 111 đến 200. II- Các hoạt động dạy- học 1- Giới thiệu bài 2- Thực hành - HS làm các bài tập trong VBT sau đó lần lượt chữa bài. Bài 1: + GV cho hs đọc yêu cầu của bài. + HS tự làm bài và chữa bài. + Nhận xét bài. Bài 2, 3, cho hs thực hiện tương tự như bài 1. - HS làm xong bài mời vài HS đọc chữa bài và nhận xét. GV nhận xét, kết luận. 3- Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh số - Nhận xét giờ học LT: Tập đọc Những quả đào I- Mục tiêu - Củng cố kỹ năng đọc trơn cả bài và đọc hiểu nội dung bài. II- Các hoạt động dạy- học 1- Giới thiệu bài 2- Luyện đọc ( Cho HS luyện đọc lại bài theo các bước của tiết chính) a) Nối tiếp đọc từng câu. - Luyện đọc từ -Luyện đọc câu b) Đọc từng đoạn nối tiếp. + Đọc chú giải c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm(ĐT từng đoạn, CN cả bài) 3- Tìm hiểu bài Tổ chức cho HS trả lời lại các câu hỏi trong bài. 4- Luyện đọc lại Cho nhiều nhóm HS thi đọc theo vai 5- Củng cố dặn dò - HS nêu nội dung của bài. - Nhận xét giờ học. LT: Chính tả : ( Tập chép ) Hoa phượng I- Mục tiêu - Chép lại chính xác cả bài văn Sông Hương. - Biết viết hoa các chữ đầu dòng thơ. II- Các hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài 2-Hướng dẫn tập chép - GV đọc bài thơ 1 lần, 2 HS đọc lại + Bài thơ là lời của ai nói với ai ? + Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ? - Cho HS tìm và viết chữ khó. + HS viết chữ khó vào bảng con. - Cho HS chép bài + HS chép bài. 3- Chấm 1 số bài nhận xét 4- Nhận xét giờ học - Nhận xét. - Dặn dò.
Tài liệu đính kèm: