Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
TOÁN
Tiết 71 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
- Bài tập cần làm : BT1 , BT2
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ, que tính, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học :
TUẦN 15 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 TOÁN Tiết 71 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. - Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. - Bài tập cần làm : BT1 , BT2 II. Chuẩn bị - Bảng phụ, que tính, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài cũ Luyện tập - Gọi hs lên bảng làm bài tập sau : Tính 72 81 92 - 34 - 45 - 56 - Gv nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới a) Giới thiệu bài – Ghi bảng b) Nội dung * Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 100 – 36 - Yêu cầu học sinh nhìn bảng cài và hỏi : + Có bao nhiêu que tính ? + Cô bớt đi bao nhiêu que tính ? + Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính các con thực hiện tính gì ? + Bạn nào nêu cho cô phép tính ? -Giáo viên ghi bảng : 100 – 36 + Muốn biết 100 – 36 bằng bao nhiêu cô mời cả lớp chúng ta cùng thực hiện trên que tính để tìm kết quả Gọi học sinh nêu kết quả ? ( 64 ) Vì sao? Nhận xét, gọi 1 học sinh nêu lại cách bớt que tính ( nếu cần ) + Bạn nào cho cô biết các con vừa thực hiện xong phép tính hàng gì ? + Ngoài cách tính hàng ngang các con còn có cách tính nào khác nữa không ? + Dựa vào cách đặt tính và thực hiện phép tính ở các tiết trước đã học, cô mời 1 bạn lên bảng thực hiện đặt tính và thực hiện cho cô phép tính 100 – 36 , cả lớp thực hiện vào bảng con. + Gọi cá nhân làm bảng trình bày cách đặt tính và thực hiện phép tính vừa làm ( cách đặt tính giống như các tiết trước, cách thực hiện phép tính như phần bài học sách giáo khoa / 71 ) - Nhận xét, tuyên dương, gọi 2 học sinh khác nhắc lại. * Giáo vên lưu ý : Số bị trừ là số có ba chữ số ( 100 ) nên khi viết các con cần lưu ý phải viết thẳng hàng. * Hoạt động 2: Phép trừ 100 -5 - Tiến hành tương tự như trên * Cách trừ : 100 + 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5, viết 5 nhớ 1. - 5 + 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9 nhớ 1. 095 + 1 trừ 1 bằng 0, viết 0 . ( gọi 2 học sinh nhắc lại ) * Lưu ý : Số 0 trong các kết quả phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi kết quả không thay đổi. * Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Yêu cầu gì ? - Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép tính ? 100 - 4 - Nhận xét, yêu cầu học sinh làm bảng con, một số học sinh lên bảng làm bài Nhận xét, sửa bài, gọi một học sinh đọc lại toàn bài 1. - Bài 1 củng cố lại cách thực hiện phép trừ dạng 100 trừ đi một số. Bài 2 : Yêu cầu gì - Yêu cầu học sinh đọc thầm mẫu và nêu cách làm bài mẫu -Nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò -Hỏi lại tựa bài - Về nhà xem lại bài. - Nhận xét tiết học. - 3 Hs lên bảng, lớp làm vào bảng con: Hs nhắc lại - .. 100 que tính - . 36 que tính -tính trừ - 100 – 36 - Học sinh nêu cách bớt . - hàng ngang . - tính dọc hay tính viết . -Hs thực hiện vào bảng con. -Học sinh đọc yêu cầu. – Hs làm bảng con 100 100 100 - 9 - 22 - 3 91 78 97 100 - 69 31 -HS đọc yêu cầu. -HS nêu miệng. 100-70=30 100-40=60 100-10=90 - Chuẩn bị : Tìm số trừ * Rút kinh nghiệm: TẬP ĐỌC Tiết 43,44 : HAI ANH EM I. Mục tiêu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ) * Giáo dục kỹ năng : Xác định giá trị;Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự cảm thông. II. Chuẩn bị Tranh, bảng phụ hướng dẫn đọc từ, câu III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Bài cũ : Nhắn tin - Gọi hs đọc bài sgk, trả lời câu hỏi: + Những ai nhắn tin cho Linhø? Nhắn tin bằng cách nào? + Chị Nga nhắn cho Linhø những gì? + Hà nhắn Linh những gì? - Gv nhận xét. 2. Bài mới TIẾT 1 a) Giới thiệu bài – Ghi bảng b) Nội dung *) Hoạt động 1: Luyện đọc câu -GV đọc mẫu. - Rút từ khó, hướng dẫn hs luyện đọc :nghĩ, vất vả, rất đỗi, ngạc nhiên. - Gv nhận xét. *) Hoạt động 2 : Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó - Gv chia đoạn - Gv treo bảng phụ, hướng dẫn hs ngắt giọng 1 số câu : + Nghĩ vậy, / người em ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của anh// + Thế rồi / anh ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của em. // -Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp. - Rút từ ngữ cần giải nghĩa: ngạc nhiên -Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm 4. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Gv nhận xét, tuyên dương. - Gọi hs đọc cả bài - Hỏi : Trong câu chuyện có những ai ? - Gv nhận xét, chuyển ý chuẩn bị tiết 2 TIẾT 2 *) Hoạt động 3: Tìm hiểu bài + Gọi hs đọc đoạn 1,2. + Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1,2 và TLCH : -Ngày mùa đến hai anh em chia luá như thế nào ? -Người em nghĩ gì và đã làm gì? + Yêu cầu hs đọc đoạn 2, 3 +Gọi HS đọc đoạn 3,4 -Người anh nghĩ gì và đã làm gì? -Mỗi người cho thế nào là công bằng? -GV kết luận. -Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em? *) Hoạt động 4: Luyện đọc lại - Gv hướng dẫn hs đọc lại bài - Gv nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò - Hỏi lại tên bài - Gv giáo dục tư tưởng. * Nhận xét tiết học. - Hs đọc bài, trả lời câu hỏi - Hs nhắc lại - Hs đọc nối tiếp câu lần 1 - Hs đọc cá nhân , ĐT - Hs đọc nối tiếp câu lần 2 - Hs luyện đọc cá nhân. -HS đọc -HS đọc nối tiếp đoạn. -HS đọc nhóm. -HS thi đọc - Hs đọc đoạn 1,2 -Chia thành 2 đống bằng nhau . -Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng. Nghĩ vậy người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh - Hs đọc -Em ta sống ...không công bằng. Nghĩ vậy, anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ vào phần của em. - Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. Em hiểu công bằng làchia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con. -Hai anh em rất yêu thương nhau, sống vì nhau. - HS đọc theo nhóm. - Các nhóm trình bày trước lớp - Hs trả lời - Chuẩn bị: Bé Hoa * Rút kinh nghiệm: KỂ CHUYỆN Tiết 15: HAI ANH EM I. Mục tiêu - Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý ( BT1 ); nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng ( BT2 ). - Học sinh khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT3 ). II. Chuẩn bị -Bảng phụ ghi gợi ý. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1 Bài cũ Câu chuyện bó đũa - Gọi hs nối tiếp kể từng đoạn - Gv nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu bài – Ghi bảng b) Nội dung *) Hoạt động 1: Hướng dẫn hs kể từng gợi ý. Bài 1 : - Gọi hs đọc yêu cầu - Gv nêu gợi ý : a)Mở đầu câu chuyện. b)Ý nghĩa và việc làm của người em. c) Ý nghĩa và việc làm của người anh. d) Kết thúc câu chuyện. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và các gợi ý a , b, c , d (diễn biến câu chuyện) GV mở bảng phụ (đã viết các gợi ý) nhắc HS : mỗi gợi ý ứng với nội dung một đoạn trong truyện HS kể từng đoạn trong câu chuyện theo gợi ý tóm tắt Kể chuyện trước lớp *) Hoạt động 2: Bài 2 : Nói ý nghĩa của người anh và người em khi gặp nhau trên đồng : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2. Gọi 1 HS đọc lại đoạn 4 câu chuyện GV giải thích : truyện chỉ nói 2 anh em bắt gặp nhau trên đồng ,hiểu ra mọi chuyện , xúc động ôm chầm lấy nhau , không nói họ nghĩ gì lúc ấy . Nhiệm vụ của các em :đoán nói ý nghĩ của hai anh em khi đó *) Hoạt động 3: Bài 3 : Kể toàn bộ câu chuyện : 4 HS nối tiếp nhau kể toàn bộ 4 gợi ý Sau mỗi lần kể , gv nhận xét , góp ý Bình chọn cá nhân , nhóm kể chuyện hay nhất. - Gv nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò -Hỏi lại tựa bài - Gv chốt ý, giáo dục tư tưởng * Nhậân xét tiết học - 4 hs kể - Hs nhắc lại HS đọc lại -Hs đọc Kể trong nhóm Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn trước lớp -HS đọc yêu cầu. HS phát biểu ý khiến VD : Ý nghĩ của người anh : em mình tốt quá !/hoá ra em làm chuyện này ./ Em thật tốt chỉ lo lắng cho anh Ý nghĩ của người em : Hoá ra là anh làm chuyện này ./ Anh thật tốt với em !/ Anh thật yêu thương -HS đọc yêu cầu. -HS kể chuyện. -HS trả lời. - Tập kể lại chuyện - Chuẩn bị: Con chó nhà hàng xóm. * Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 TOÁN Tiết 72 TÌM SỐ TRỪ I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: a - x = b (với a, b là các số cĩ khơng quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu) - Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. - Biết giải tốn dạng tìm số trừ chưa biết. + Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 3), Bài 2 (cột 1, 2, 3), Bài 3. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong phần bài học SGK phĩng to. III. Các Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau. + HS1: Đặt tính và tính: 100 - 4; 100 - 38; sau đĩ nĩi rõ cách thực hiện từng phép tính. + HS2: Tính nhẩm: 100 - 40; 100 - 50 - 30. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài. b) Nội dung: * Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm số trừ. - Nêu bài tốn: Cĩ 10 ơ vuơng, sau khi bớt đi một số ơ vuơng thì cịn lại 6 ... ... -HS đọc yêu cầu - Làm bài bảng con. 56 74 93 - 18 - 29 - 37 38 45 56 38 64 80 - 9 - 27 - 23 29 37 57 + Tìm x. + Là số trừ. +Lấy số bị trừ trừ đi hiệu + x là số bị trừ + Ta lấy hiệu cộng với số trừ. -HS làm vào vở. a)32 - x = 18 b) 20 - x = 2 x = 32 - 18 x = 20 - 2 x = 14 x = 18 c)x - 17 = 25 x = 25 + 17 x = 24 - HS nêu. - HS lắng nghe và thực hiện. * Rút kinh nghiệm: Luyện từ và câu Tiết 15 TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1 tồn bộ BT2 ) - Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào ? (thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3) II.Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Hãy kể những việc làm em giúp bố mẹ? - Gọi 1 HS sắp xếp các từ sau thành câu: Chị em, anh, giúp đỡ, nhau, , chăm sĩc, . - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: a. Em bé thế nào? (xinh,đẹp, dễ thương ...). b. Con voi thế nào ? (khoẻ, to, chăm chỉ ). c. Những quyển vở thế nào ? (đẹp, nhiều màu, xinh xắn ...) d. Những cây cau thế nào ?(cao, thẳng, xanh, tốt ). * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài. -GV hướng dẫn mẫu. - HD chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 3. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài - Gọi 1 HS đọc câu mẫu. - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dị: - Gọi 1 HS nhắc lại kiến thức đã học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “Từ về vật nuơi. Câu kiểu Ai thế nào ?”. - Nhận xét tiết học. - Em quét nhà, nấu cơm, cho gà ăn - Chị em giúp đỡ nhau. Anh giúp đỡ em. Chị em chăm sĩc nhau. Anh chăm sĩc em. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Dựa vào tranh trả lời câu hỏi. - Em bé rất xinh./Em bé dễ thương. Em bé rất đáng yêu ./Em bé rất đẹp - Con voi rất khoẻ ./Con voi thật to. Con voi chăm chỉ làm việc. Con voi cần cù khuân gỗ. - Những quyển vở này rất đẹp. Những quyển vở này rất xinh.... - Những cây cau này rất cao. Những cây cau này thẳng.... - HS làm nhĩm đơi. -HS trình bày. a) tốt, ngoan , hiền, chăm chỉ, siêng năng, ... b)trắng xanh đỏ, tím, vàng, hồng,... c) cao, ngắn, to, bé, mập, trịn, vuơng,... - Nhận xét, sửa sai. - Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả mái tĩc của ơng bà em - 1 HS đọc câu mẫu: Mái tĩc ơng em bạc trắng. HS làm vở. a)Mái tĩc của ơng em hoa râm. b)Tính tình của bố em vui vẻ.... c)Bàn tay của em bé trắng hồng... d) Nụ cười của chị em rang rỡ.... - HS nêu. - Lắng nghe, thực hiện. * Rút kinh nghiệm: Chính tả (Nghe - viết) Tiết 30 BÉ HOA I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi. - Làm được BT(3) a / b. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung bài tập 3 b. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Đọc cho HS viết các từ: phần lúa, nghĩ vậy, nuơi vợ, lấy lúa, - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b) Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: HD nghe viết chính tả. * Đọc, HD tìm hiểu đoạn viết. - Em Nụ đáng yêu như thế nào? * HD viết từ khĩ: - Đọc cho HS viết từ khĩ: em Nụ, yêu lắm, lớn lên, đưa võng, - Nhận xét, sửa sai. * HD viết bài: - Gợi ý HS nêu cách trình bày bài viết, về quy tắc viết hoa, - Đọc đoạn viết. - Lưu ý cách trình bày, tư thế ngồi viết. - Yêu cầu viết bài: Đọc chậm từng cụm từ, bộ phận của câu cho HS viết. * Đọc sốt lỗi. - Đọc lại bài, đọc chậm. * Chấm, chữa bài: - Thu 3- 4 bài chấm điểm. - Nhận xét, sửa sai. * Hoạt động 2: HD làm bài tập. * Bài 3: - Yêu cầu làm bài - chữa bài -GV làm mẫu. Cho HS làm vở. -Chấm một số vở. - Nhận xét - đánh giá. 3. Củng cố - dặn dị: - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết chính tả. - Dặn những em bài viết mắc nhiều lỗi về nhà viết lại bài và chuẩn bị bài sau: “Tập chép: Con cho nhà hàng xĩm”. - Nhận xét tiết học. -Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Nghe - 2 học sinh đọc lại. - Em Nụ mơi đỏ hồng, mắt mở to, trịn đen láy. - Viết bảng con. - Lắng nghe và điều chỉnh. - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện. - Nghe - viết bài. - Sốt lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. - Lắng nghe và điều chỉnh. * Điền vào chỗ trống ât/ âc? - giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc lên. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS nêu. - HS lắng nghe thực hiện. * Rút kinh nghiệm: Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011 Tốn Tiết 75 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ đến hai dấu phép tính. - Biết giải tốn với các số cĩ kèm đơn vị cm. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 3), Bài 3, Bài 5. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Gọi hs lên bảng làm bài tập sau : Tính 72 81 95 - 36 - 47 - 58 - Gv nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: Làm bài 1 Bài 1:Tính nhẩm GV cĩ thể cho HS làm bài sau đĩ nối tiếp nhau báo cáo kết quả hoặc cĩ thể tổ chức thành trị chơi thi nĩi nhanh kết quả của phép tính. -GV nhận xét. * Hoạt động 2: Làm bài 2 Bài 2: - Yêu cầu HS nêu đề bài. + Khi đặt tính chúng ta phải chú ý điều gì? + Thực hiện tính bắt đầu từ đâu? - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. -Nhận xét. * Hoạt động 3: Làm bài 3 Bài 3: + Bài tốn yêu cầu gì? - Viết lên bảng; 42 - 12 - 8 và hỏi: Tính như thế nào? - Gọi 1 HS nhẩm kết quả. - Yêu cầu HS tự làm bài. Ghi kết quả trung gian rồi ghi kết quả cuối cùng vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét bài 2 bạn trên bảng. - Nhận xét và chấm điểm. - Lắng nghe và thực hiện vào bảng con. 3 HS laa2m bảng lớp. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. -HS đọc yêu cầu. - HS làm miệng nối tiếp. 16-7=9 12-6=6 10-8=2 13-6=7 11-7=4 13-7=6 17-8=9 15-7=8 14-8=6 15-6=9 11-4=8 12-3=9 - Đặt tính rồi tính + Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau. + Từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). - Làm bài. a) 32 44 b) 53 30 - 25 - 8 - 29 - 6 7 32 24 24 + Yêu cầu tính. - Tính lần lượt từ trái sang phải. - 42 - 12 bằng 30, 30 trừ 8 bằng 22. - Làm bài vào vở. 58 - 24 - 6 = 34 - 6 = 28. - Nhận xét bạn làm đúng / sai. * Hoạt động 4: Làm bài 5 Bài 5: - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Bài tốn thuộc dạng tốn gì? + Vì sao? GV hướng dẫn tĩm tắt: Tĩm tắt: Đỏ: 65 cm Xanh: 17 cm ? cm - Yêu cầu HS làm nhĩm 4.. -Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dị: - GV hệ thống lại nội dung chính bài học. - Dặn HS về nhà làm thêm các bài tập chưa làm ở lớp và chuẩn bị bài sau: “Ngày, giờ”. - Nhận xét tiết học - Đọc đề bài. + Bài tốn thuộc dạng tốn ít hơn. + Vì ngắn hơn nên ít hơn. - HS làm nhĩm 4.. Bài giải: Băng giấy màu xanh dài là: 65 - 17 = 48 (cm) Đáp số: 48 cm. - HS trình bày.. -Lắng nghe. * Rút kinh nghiệm: Tập làm văn Tiết 15 CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM I. Mục tiêu: - Biết nĩi lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3). - KNS: Thể hiện sự cảm thơng; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 3 em trả lời câu hỏi bài 1/ tr 122. - Gọi 2 em đọc lời nhắn tin đã viết. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b) Các hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: HD làm bài tập1. Bài 1: Yêu cầu gì ? - GV nhắc nhở HS: Chú ý nĩi lời chia vui một cách tự nhiên thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành cơng của chị. - Nhận xét * Hoạt động 2: HD làm bài tập2. Bài 2: Em nêu yêu cầu của bài ? - GV nhắc nhở: Em nĩi lời của em để chúc mừng chị Liên (khơng nĩi lời của Nam). - GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp. - Nhận xét gĩp ý, cho điểm. * Hoạt động 3: HD làm bài tập3. Bài 3: Yêu cầu gì ? - GV nhắc nhở : Khi viết cần chọn viết về một người đúng là anh, chị, em của mình. - Em chú ý giới thiệu tên người ấy, đặc điểm về hình dáng, tính tình, tình cảm của em đối với người ấy. - GV theo dõi uốn nắn. - Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm. - GDHS tình cảm đẹp đẽ giữa anh chị em trong gia đình. Anh chị, em trong gia đình phải yêu thương, đồn kết, đùm bọc lẫn nhau. 3. Củng cố - dặn dị: - GV nhắc lại một số việc khi viết câu kể về anh, chị, em trong gia đình. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu”. -Nhận xét tiết học. - Viết nhắn tin. - Trả lời câu hỏi. - 2 em đọc lời nhắn đã viết. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Nhắc lại lời của Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì kì thi học sinh giỏi - Quan sát tranh nhắc lại lời của Nam. - HS nối tiếp nhau phát biểu : - Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm đạt giải nhất. - Nhiều cặp đứng lên trả lời. - Lớp nhận xét, chọn bạn trả lời hay. - Em sẽ nĩi gì để chúc mừng chị Liên? - Từng cặp nêu ( mỗi em nĩi theo cách nghĩ của em ) - Em xin chúc mừng chị./ Chúc mừng chị đạt giải nhì./Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Chúc chị năm sau đạt giải cao hơn./Chị ơi! Chị giỏi quá! Em rất tự hào về chị./ Mong chị năm tới sẽ đạt kết quả cao hơn./ - Viết từ 3-4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc em họ) của em. - HS làm bài viết vào vở VD: Chị gái của em là Hồi Linh 12 tuổi là học sinh lớp 6 trường THCS Hồng Văn Thụ. Chị gái em cĩ nước da trắng hồng, mái tĩc đen bĩng, đơi mắt to đen láy. Chị rất hiền hậu và vui tính. Năm học vừa qua chị đạt học sinh giỏi mơn văn cấp tỉnh. Em rất yêu quý và tự hào về chị - Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. - Nhận xét, điều chỉnh. - Hồn thành bài viết. - Lắng nghe, thực hiện. - HS lắng nghe. - Lắng nghe, ghi nhớ. * Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: