Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 6,7

Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 6,7

Tập đọc

Tiết 16, 17: MẨU GIẤY VỤN.

I.Mục tiu:

-Biết nghỉ hơi đúng sau cc dấu chấm, dấu phẩy, giữa cc cụm từ; bước đầu biết đọc r lời nhn vật trong bi.

-Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. GDMT; -Trả lời được CH 1,2,3

II. Đồ dùng học tập:

- Gio vin: Tranh minh họa bi học trong sch gio khoa. Học sinh: SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Kiểm tra bi cũ:

- Học sinh lên đọc bài: “mục lục sách” và trả lời cu hỏi trong sch gio khoa.

- Giáo viên nhận xét và ghi điểm

2. Bi mới:

 

doc 34 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 6,7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6: 
Ngày soạn:.. 
Ngày dạy:.. Tập đọc
Tiết 16, 17: MẨU GIẤY VỤN.
I.Mục tiêu: 
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. GDMT; -Trả lời được CH 1,2,3
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. Học sinh: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên đọc bài: “mục lục sách” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Đọc từng câu, từng đoạn. 
- Giải nghĩa từ: 
- Hướng dẫn đọc cả bài
- Đọc theo nhóm. 
- Thi đọc cả bài. 
Tiết 2: 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
a) Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ?
b) Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ?
c) Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ?
d) Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì ? (HS khá, giỏi).
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
*GDMT: Có ý thức giữ gìn môi trường lớp học luôn sạch đẹp.
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. 
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh đọc theo nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm thi đọc. 
- Đọc đồng thanh cả lớp. 
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa cửa ra vào rất dễ thấy. 
- Cô giáo yêu cầu cả lớp im lặng xem mẩu giấy nói gì. 
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói: Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác. 
- Cô giáo nhắc nhở học sinh phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài theo vai. 
- Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất. 
Toán 
Tiết 26: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5.
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, từ đó lập và học thuộc bảng công thức 7 cộng với một số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: que tính: 20 que tính rời. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng làm bài tập 3 trang 25. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép tính 7 + 5. 
- Giáo viên nêu: Có 7 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kết quả trên que tính. 
 7
 + 5
 12
 * Vậy 7 + 5 bằng mấy ?
 * Giáo viên ghi lên bảng: 7 + 5 = 12. 
Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm
-HS nêu miệng tiếp sức, nhận xét kết quả bạn.
Bài 2: Tính
-HS làm vào bảng con, cột dọc
Bài 3: Tính nhẩm
-HS nêu miệng
Bài 4: Hs đọc yêu cầu bài toán, giải vào tập
HS sửa bài - GV nhận xét
 Bài 5 giáo viên cần hướng dẫn kỹ hơn để học sinh điền dấu + hoặc dấu – vào chỗ chấm để được kết quả đúng. (HS khá, giỏi)
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà xem lại bàibài. 
- Học sinh nêu lại bài toán. 
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả bằng 12. 
- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính. 
- Bảy cộng năm bằng mười hai. 
- Học sinh lập bảng cộng. 
7 + 4 = 11
7 + 5 = 12
7 + 6 = 13
7 + 7 = 14
7 + 8 = 15
7 + 9 = 16
Học sinh đọc đầu bài lần lượt từng bài và làm theo yêu cầu của giáo viên. 
7+4=11 7+6= 13 7+8 = 15 7+ 9= 16
4+7 =11 6+7 = 13 8+7 = 15 9+7 = 16
Bài giải
Tuổi anh là:
7 + 5 = 12 (tuổi)
Đáp số: 12 tuổi
a) 7 + 6= 13 b) 7 - 3 + 7 = 11
Kể chuyện 
Tiết 6: MẨU GIẤY VỤN.
Mục tiêu: 
Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên kể lại câu chuyện “Chiếc bút mực”.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. 
- Kể từng đoạn theo tranh. 
- Cho học sinh quan sát kỹ 4 bức tranh minh họa trong sách giáo khoa. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể tóm tắt nội dung của mỗi tranh. 
+ Kể theo nhóm. 
+ Đại diện các nhóm kể trước lớp. 
- Giáo viên nhận xét chung. 
- Kể toàn bộ câu chuyện theo vai. 
+ Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. Giáo viên khuyến khích học sinh kể bằng lời của mình. 
- Phân vai dựng lại câu chuyện. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.
- Học sinh quan sát tranh. 
- Học sinh kể nội dung mỗi tranh theo nhóm. 
- Nối nhau kể trong nhóm. 
+ T1: Cô giáo chỉ mẩu giấy vụn ngay ở cửa ra vào. 
+ T2: Bạn học sinh nói với cô giáo là mẩu giấy không biết nói. 
+ T3: Bạn gái nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác. 
+ T4: Bạn gái nói là mẩu giấy có biết nói. 
- Các nhóm phân vai lên kể toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp cùng nhận xét.
- Các nhóm lên đóng vai. 
- Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đóng vai đạt nhất. 
Đạo đức 
Tiết 6: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (Tiết 2).
I. Mục tiêu: 
- Biết cần phải giữ gọn gàng ,ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
-Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng ,ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
-Thực hiện giữ gìn gọn gàng,ngăn nắp chỗ học , chỗ chơi. HCM
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai, bộ tranh thảo luận nhóm. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên làm bài tập 5 trang 10. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Đóng vai theo các tình huống. 
- Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong các tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai. 
- Giáo viên kết luận: Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình. 
* Hoạt động 3: Học sinh tự liên hệ. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh giơ tay theo 3 mức độ a, b, c. 
*GD :Bác Hồ là một tấm gương về sự gọn gàng ngăn nắp. Đồ dùng của Bác bao giờ cũng được sắp xếp gọn gàng, trật tự. Qua bài học giáo dục học sinh đức tính gọn gàng ngăn nắp.
- Giáo viên kết luận: sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp và khi sử dụng không mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến. 
 * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài. 
- 1 Vài học sinh đọc tình huống. 
- Học sinh thảo luận nhóm để đóng vai
- Đại diện các nhóm đóng vai. 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- Nhắc lại kết luận. 
- Học sinh tự đánh giá việc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi. 
- Học sinh so sánh số liệu của nhóm. 
- Các nhóm báo cáo. 
Toán 
Tiết 27: 47 + 5.
Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 47+5
-Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: 12 que tính rời và 4 bó một chục que tính. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi một số học sinh lên đọc bảng công thức 7 cộng với một số. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 47 + 5. 
- Giáo viên nêu bài toán: Có 47 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 
 47 
 + 5 
 52
 * 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1
 * 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. 
 * Vậy 47 cộng 5 bằng 52. 
* Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: Học sinh làm bảng con. 
Bài 2: Học sinh làm miệng. 
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt:
- Bài 4: Trước khi làm giáo viên hướng dẫn để học sinh làm quen với bài kiểu trắc nghiệm. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh nêu lại bài toán. 
- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính. 
+ Bước 1: Đặt tính. 
+ Bước 2: Tính
- Học sinh thực hiện phép tính. 
-Học sinh làm lần lượt từng bài. 
Số hạng
7
27
19
47
Số hạng
8
 7
 7
 6
Tổng
15
34
26
53
 Bài giải
Đoạn thẳng AB dài là:
17 + 8 = 25 (cm)
Đáp số: 25 cm
- số hình chữ nhật có trong hình vẽ là: 9 hình- khoanh vào đáp án D. 
Chính tả (Tập chép)
Tiết 11 : MẨU GIẤY VỤN.
 I. Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
_Làm được BT2,Bt (3) a/b.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: Tìm kiếm, mỉm cười, long lanh, chen chúc. 
- Học sinh ở dưới lớp viết vào bảng con. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép. 
+ Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy ?
+ Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả ?
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: 
Mẩu giấy, nhặt, sọt rác. 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp các em chưa theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 vào vở. 
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 2a (HS K, G)
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giá ... y đủ là chúng ta ăn đủ cả về số lượng và đủ cả về chất lượng. 
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ. 
- Học sinh thảo luận nhóm cả lớp theo câu hỏi: 
+ Tại sao chúng ta phải ăn đủ no uống đủ nước?
+ Nếu chúng ta thường xuyên bị đói, khát thì điều gì xảy ra?
- GDMT: Muốn cho cơ thể khoẻ mạnh thì chúng ta phải ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng, uống đủ nước, ăn thêm hoa quả, 
* Hoạt động 4: Trò chơi đi chợ. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn lại bài. 
- Học sinh thực hành theo cặp. 
- Đại diện 1 số nhóm lên lên phát biểu ý kiến. 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
+ Hàng ngày em ăn 3 bữa. 
+ Mỗi bữa ăn 3 bát cơm và ăn thêm rau, cá, thịt, 
- Học sinh nhắc lại kết luận nhiều lần. 
- Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời câu hỏi. 
- Các nhóm báo cáo. 
- Cả lớp nhận xét. 
- Nhắc lại kết luận. 
- Học sinh vận dụng những điều đã học vào trong cuộc sống. 
- Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. 
Toán 
Tiết 34: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5.
I. Mục tiêu: 
-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5, lập được bảng 6 cộng với một số.
-Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
-Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng đọc bảng công thức 7 cộng với một số. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 6 + 5. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. 
- Hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép tính tương tự như bài 7 cộng với một số. 
 6 
 + 5
 11
- Hướng dẫn học sinh tự lập bảng công thức cộng. 
- Gọi học sinh lên đọc thuộc công thức. 
*Hoạt động 3: Thực hành. 
Bài 1: Tính nhẩm
-HS nêu miệng tiếp sức, nhận xét kết quả bạn.
Bài 2: Tính
-HS làm vào bảng con, cột dọc
Bài 3: Số? 
-HS nêu miệng
Bài 4: Hs đọc yêu cầu bài toán, trả lời câu hỏi:
HS sửa bài - GV nhận xét
 Bài 5 giáo viên cần hướng dẫn kỹ hơn để học sinh điền dấu ( =) vào chỗ chấm để được kết quả đúng. (HS khá, giỏi)
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh nhắc lại bài toán. 
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 11. 
6 + 5 = 11
5 + 6 = 11
- Học sinh tự lập công thức 6 cộng với một số. 
6 + 5 = 11
6 + 6 = 12
6 + 7 = 13
6 + 8 = 14
6 + 9 = 15
-Học sinh làm từng bài theo yêu cầu của giáo viên. 
6+6=12 6+7= 13 6+8 = 14 6+ 9= 15
6+0 =6 7+6 = 13 8+6 = 14 9+6 = 15 
6 + 5 = 11 ; 6 + 6= 12 ; 6 + 7 = 13 
-Có 6 điểm ở trong hình tròn.
-Có 9 điểm ở ngoài hình tròn.
-Có 15 điểm tất cả.
 7 + 6 = 6 + 7 6 + 9 - 5 <11
 8 + 8 > 7 + 8 8 + 6 - 10 > 3
Thủ công
Tiết 7 : GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (Tiết 1).
Mục tiêu:
 -Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
-Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng , thẳng.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Mẫu thuyền bằng giấy. 
- Học sinh: Giấy màu, kéo, 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi một số học sinh lên nói lại các bước gấp máy bay đuôi rời. 
- Giáo viên nhận xét. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát mẫu. 
- Giáo viên hướng dẫn và giới thiệu mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu
- Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều nhau. 
- Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. 
- Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. 
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tập gấp. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tập gấp thuyền phẳng đáy không mui từng bước như trong sách giáo khoa. 
- Giáo viên đi từng bàn theo dõi quan sát, giúp đỡ những em chậm theo kịp các bạn. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về tập gấp lại. 
- Học sinh quan sát và nhận xét. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui. 
- Học sinh tập gấp từng bước theo hướng dẫn của giáo viên. 
+ Gấp các nếp gấp cách đều nhau. 
+ Gấp tạo thân và mũi thuyền. 
+ Tạo thuyền phẳng đáy không mui. 
Ngày soạn :.........................
Ngày dạy :..................
Chính tả (Nghe viết)
Tiết 14 : CÔ GIÁO LỚP EM.
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác bài CT , trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em.
-Làm được BT2 ; BT(3) a/b.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng viết: Huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cái chăn. 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài. 
+ Khi cô dạy viết năng và gió như thế nào?
+ Câu thơ nào cho em biết các bạn học sinh rất thích điểm mười cô chỗ
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: 
Thoảng, ghé, giảng, ngắm mãi, trang vở. 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Đọc cho học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
- Chấm và chữa bài. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở. 
Bài 2a: Giáo viên cho học sinh làm vở. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về làm bài 2b.
- Học sinh lắng nghe. 
- 2 Học sinh đọc lại. 
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Gió đưa thoảng hương nhài. 
- Yêu thương em ngắm mãi, . Cô cho. 
- Học sinh luyện bảng con. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- Học sinh nhắc lại qui tắc viết chính tả: 
- Học sinh đọc đề bài. 
- Học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh. 
Thuỷ, tàu thuỷ
núi, đồi núi. 
Lũy, luỹ tre. 
- Cả lớp nhận xét. 
- Học sinh làm vào vở. 
Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hương là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm. 
Tập làm văn 
Tiết 7: KỂ NGẮN THEO TRANH.
LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU.
Mục tiêu: 
-Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện có tên Bút của cô giáo(BT1).
-Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được các CH ở BT3.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ; tranh minh họa trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2 tuần 6. 
- Giáo viên và cả lớp nhận xét. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể theo tranh 1: 
- Tranh vẽ 2 bạn học sinh đang làm gì ?
- Bạn trai nói gì ?
- Bạn gái trả lời ra sao?
Giáo viên hướng dẫn học sinh kể tranh 2, 3, 4 tương tự. 
Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu. 
Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở. 
Giáo viên nhận xét sửa sai. 
Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào thời khoá biểu đã viết để trả lời từng câu hỏi trong sách giáo khoa
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau
- 1 Học sinh đọc yêu cầu. 
- Học sinh quan sát tranh và trả lời. 
+ Tranh vẽ 2 bạn trong giờ tập viết. 
+ Tớ quên không mang bút. 
+ Tớ cũng chỉ có 1 cây
- Học sinh kể các tranh còn lại tương tự như tranh 1. 
- Học sinh viết lại thời khoá biểu ngày hôm sau vào vở. 
- Đọc lại cho cả lớp cùng nghe. 
- Học sinh làm vào vở. 
Ngày mai có 4 tiết. 
Đó là: Thể dục, Chính tả, Toán, Tập đọc. 
Em cần mang sách Toán và Tiếng Việt. 
Toán 
TIẾT 35: 26 + 5.
I. Mục tiêu: 
- . Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+5.
-Biết giải bài toán về nhiều hơn.
-Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ, 2 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 5 trang 34. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép tính 26 + 5. 
- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 26 + 5
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính
 26 
 + 5
 31
 - Giáo viên ghi lên bảng: 26 + 5 = 31
* Hoạt động 3: Thực hành. 
Bài 1: Tính
-HS làm vào bảng con, cột dọc
Bài 2: Số? 
-HS nêu miệng
Bài 3: Hs đọc yêu cầu bài toán, trả lời câu hỏi:
-Làm bài vào tập.
HS sửa bài - GV nhận xét
 Bài 4 giáo viên cần hướng dẫn kỹ hơn để học sinh đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, AC là:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đo mỗi đoạn thẳng rồi trả lời. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh nêu lại đề toán. 
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 31. 
- Học sinh thực hiện phép tính. 
+ 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1. 
+ 2 thêm 1 bằng 3 viết 3. 
10 + 6=16 +6 =22 +6 =28 +6 =34
 Bài giải
 Số điểm mười tháng này tổ em được là:
 16 + 5 = 21 (điểm )
 Đáp số: 21 điểm
- Học sinh đo rồi trả lời: 
+ Đoạn ab dài 7cm. Đoạn thẳng BC dài 5 cm
+ Đoạn thẳng AC dài 12 cm
SINH HOẠT LỚP TUẦN 7
1. Đánh giá tuần qua:
- Nề nếp lớp ổn định.
- Đảm bảo sĩ số, đi học đúng giờ.
- Truy bài đầu giờ tương đối tốt.
- Vệ sinh lớp tốt.
- Còn nói chuyện trong giờ học.
- Chưa chuẩn bị đồ dùng học tập chu đáo, hay bỏ quên tập ở nhà: Hoàng, Tuấn, Đông, Tân
2. Kế hoạch tuần tới:
- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp.
- Mặc đồng phục đúng theo quy định.
- Ổn định xếp hàng.
- Tổ chức truy bài đầu giờ.
- Giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân.KÝ DUYỆT BAN GIÁM HIỆU
KÝ DUYỆT TỔ KHỐI
- Tiếp tục luyện chữ viết.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_67.doc