Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học: 2010-2011

Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học: 2010-2011

1. Kiểm tra

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới.

HĐ1: Giới thiệu bài

HĐ2: Luyện đọc

- Đọc mẫu: toàn bài giọng chậm rãi Lan: buồn

Mai: dứt khoát

Cô giáo: dịu dàng, thân mật.

- Đọc từng câu.

- Theo dõi ghi từ sai lên bảng.

+ HD ngắt nghỉ câu văn dài.

- Đọc từng đoạn trước lớp

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Thi đọc.

 

doc 30 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học: 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tập đọc:
CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Cơ giáo khen ngợi bạn Mai là cơ bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. (trả lời được các CH 2, 3, 4, 5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
Sử dụng tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG 
1. Kiểm tra 
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Luyện đọc 
- Đọc mẫu: toàn bài giọng chậm rãi Lan: buồn
Mai: dứt khoát
Cô giáo: dịu dàng, thân mật.
- Đọc từng câu.
- Theo dõi ghi từ sai lên bảng.
+ HD ngắt nghỉ câu văn dài.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu đọc thầm.
- Ai được viết bút mực? Còn ai vẫn viết bút chì?
- Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?
- Chuyện gì xẩy ra đối với Lan?
- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái với cái hộp bút?
- Cuối cùng Mai quyết định ra sao?
- Khi biết mình cũng được viết bút mực Mai nghĩ và nói gì?
- Sau đó cô giáo làm gì với Mai?
- Vì sao Mai được cô giáo khen?
* GV: Mai là cô bé ngoan chân thật, biết giúp đỡ bạn bè
- Câu chuyện này nói về điều gì?
- Em thích nhân vật nào vì sao?
- Em đã làm gì để giúp đỡ bạn bè?
- Nhận xét, nhắc nhở.
HĐ 3: Luyện đọc lại. 
- HD đọc theo vai.
3.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS.
- 2 HS đọc bài: Trên chiếc bè và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Quan sát tranh và nhắc lại tên bài.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Phát âm từ khó.
- Đọc cá nhân.
- 2 HS đọc từ ngữ chú giải.
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm
- Đọc đồng thanh trong nhóm.
- Thi đọc.
- Nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt, cá nhân đọc hay.
- Cả lớp viết bút mực, chỉ còn Mai và Lan còn viết bút chì.
- Thấy Mai hồi hộp nhìn cô, Mai buồn lắm vì chỉ còn mình em viết bút chì.
- Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút ở nhà, gục đầu xuống bàn khóc nức nở.
- Nửa muốn cho bạn mượn, nửa còn tiếc.
- Lấy bút cho Lan mượn.
- Mai thấy tiếc nhưng em vẫn nói cứ để Lan viết trước.
- Cho Mai mượn chiếc bút mới tinh.
- Vì Mai ngoan biết giúp đỡ bạn bè.
-bạn bè phải biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.
- Vài HS cho ý kiến.
- 2 nhóm đọc.
- Bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt.
- Tập đọc, kể lại bài ở nhà.
-------------------------------------------------------------
Toán:
38 + 25
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
- Biết giải bài tốn bằng một phép cộng các số với số đo cĩ đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. 
Bài 1 (cột 1,2,3), Bài 3, bài 4 (cột 1)
II. CHUẨN BỊ:
 - Que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG 
1. Kiểm tra
- Chấm vở bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: GT phép cộng 38 + 25
- GV nêu: Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa.Hỏi có tất cả mấy que tính?
- GV thao tác trên que tính
- Em tính được Kq bằng cách nào?
* GV kết luận cách nhanh và phù hợp.
- Nêu phép tính 38 + 25.
HĐ2: Thực hành 
Bài 1.Tính
- Gọi HS yếu lên bảng làm
Bài 3: Cho HS đọc bài toán
- Nêu yêu cầu.
- Vẽ sơ đồ lên bảng.
- Gọi HS chữa bài
Bài 4: >,<,=
- HD cách so sánh.
*Lưu ý HS tính Kq trước sau đó mới so sánh.
3. Củng cố, dặn dò
- Chấm vở, nhận xét.
- Dặn HS.
- Đọc theo cặp bảng cộng 8.
- Làm bảng con 38 + 9, 48 + 7.
- Nêu phép cộng.
- Nhắc lại tên bài học.
- HS nghe bài toán
- Thực hiện trên que tính, dùng que tính tính được Kq :38 + 25 = 63
- 1số HS nêu
- Đặt tính vào bảng con.
- Nêu cách cộng.
- Làm bảng con.
- Nêu cách cộng.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Làm vào vở.
- Đọc bài làm.
- Tự nêu câu hỏi cho bạn trả lời để tìm hiểu đề.
- Giải vào vở.
 Giải:
 Con kiến đi từ A đến C hết:
 28 + 34 = 62 ( dm)
 Đáp số: 62 dm.
- Làm vào vở.
- 8 + 4 < 8 + 5 
 8 + 9 = 9 +8 
 9 + 7 > 9 + 6
- Làm vở bài tập ở nhà.
_______________________________________
Đạo đức:
GỌN GÀNG NGĂN NẮP
I. MỤC TIÊU:
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
II. CHUẨN BỊ 
- Vở BTĐ Đạo đức2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Kiểm tra
- Khi mắc lỗi em cần làm gì?
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới 
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu?
- Đọc kịch bản.
- Vì sao Dương không tìm thấy cặp?
- Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì?
Kết luận: Các em cần rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
HĐ 3: Thảo luận nhận xét nội dung tranh. 
- Chia nhóm theo bàn.
- Nhận xét xem nơi học tập, sinh hoạt của các trong tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? Vì sao?
HĐ 4: Bày tỏ ý kiến.
- Theo em nên sắp xếp lại sách vở đồ dùng như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp?
- Nêu tình huống: Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga? Theo em Nga cần làm gì?
3. Củng cố, dặn dò
- Nơi học tập sinh hoạt của gia đình em như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS.
- Nhận lỗi và sửa lỗi.
- Giúp em mau tiến bộ được mọi người quý mến.
- Nhắc lại tên bài học.
- Nghe.
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị trình bày.
- 2 nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- Vì vứt lung tung.
- Đồ dùng để gọn gàng, khi cần đỡ mất thời gian.
- Quan sát tranh SGK.
- Thảo luận.
- Trình bày ý kiến và giải thích.
- Tranh 1, 3: Nội dung sinh hoạt, học tập của các bạn gọn gàng
- Tranh 2, 4: chưa gọn gàng, sách vở để lung tung.
- Thảo luận.
- Vài HS cho ý kiến.
- Thảo luận.
+ Không để đồ lung tung.
+ Sắp xếp sách vở gọn gàng
- Yêu cầu mọi người không để đồ dùng lên bàn mà để dúng nơi quy định.
- Đọc ghi nhớ.
- HS nêu.
-Về làm bài tập.
_____________________________________________
Buổi chiều: 
Luyện tốn: 38 + 25
I. MỤC TIÊU. 
Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5, 28 + 5 và 38 + 25 (cộng cĩ nhớ dạng tính viết).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
HĐ1: Ơn bảng cộng 8 cộng với một số.
Gọi một số HS đọc thuộc bảng 8 cộng với một số
HĐ2: Luyện tập.
 Hướng dẫn HS làm các BT sau;
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
	28 + 45 	48 + 36 	68 + 13 	58 + 27	
	28 + 7	88 + 4	78 + 12 	44 + 8
 - HS tự làm bài.
 - Củng cố cách đặt tính và tính.
Bài 2: Đoạn thẳng AB dài 18dm, đoạn thẳng BC dài 25dm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu dm?
HS đọc đề bài, tự giải bài.
Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
	8 + 5  8 + 4 	18 + 9  19 + 8
	8 + 9  9 + 8	18 + 8  19 + 9
	8 + 5  8 + 6 	18 + 10  17 + 10
 - HS làm bài
 - GV theo dõi các đối tượng HS
 - Chấm, chữa bài
HĐ3: Củng cố, dặn dị
	Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt:
Luyện đọc: Chiếc bút mực
I. MỤC TIÊU. 
- HS đọc trơn, trơi chảy tồn bài Chiếc bút mực.
- Đọc phân vai.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
HĐ1: HS đọc bài
	- 2 em đọc tồn bài
	- Đọc theo đoạn, các nhĩm đọc
	- Đọc trơn, trơi chảy tồn bài
	- HS xung phong đọc.
HĐ2: Đọc phân vai
Các nhĩm thi đọc
HS và GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhĩm đọc tốt.
HĐ3: Củng cố, dặn dị
Nhận xét tiết học
Tự học: Luyện viết
CHIẾC BÚT MỰC
I.MỤC TIÊU:
 - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
 - Chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn đối thoại trong bài: Chiếc bút mực
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
HĐ 1: Luyện viết một đoạn bài: Chiếc bút mực
- GV đọc lại bài viết
- Bài chính tả có mấy câu?
- Chữ đầu viết như thế nào?
- Nhắc tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
HĐ2. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS.
- Nhắc lại tên bài viết.
- 2-3 HS đọc bài chép.
- HS nhìn bài viết nêu
- Chữ đầu câu phải viết hoa
- HS nghe
- Nhìn bảng chép vào vở.
- Nhìn bảng soát lỗi.
- Về nhà viết lại các từ sai.
Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2010
Thể dục:
Bài 9: CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC THÀNH...ÔN 4 ĐỘNG TÁC BÀI...
I. MỤC TIÊU.
- Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn và bụng của bài phát triển chung (chưa yêu cầu thuộc thứ tự từng động tác của bài thể dục).
- Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trị chơi.
II. “CHUẨN BỊ
Địa điểm: sân trường
III.CÁC HOẠT ĐỘNG: 
A. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
- Trò chơi diệt các con vật có hại.
 - Nhận xét, đánh giá.
B. Phần cơ bản.
1. - Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại
- HD HS tập chuyển đội hình.
2. ôn 4 động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn.
- GV điều khiển –HS tập.
- Tổ chức tập theo tổ.
- Cùng HS bình chọn tổ tập tốt nhất.
3. Trò chơi, kéo cưa lừa xẻ.
- Chơi theo cặp – kết hợp hát có vần điệu.
C. Phần kết thúc.
- Cúi lắc người thả lỏng nhảy thả lỏng.
- Hệ thống bài – nhắc về ôn bài
- Đứng tại chỗ hát: Xoè hoa.
- Dậm chân theo nhịp
- Gọi 1 tổ tập lại động tác lườn.
- HS tập theo sự điều khiển của GV
- HS ôn 4 động tác...
- Tổ trưởng điều khiển 
- Chơi theo cặp – kết hợp hát có
vần điệu. 
-----------------------------------------------------
Toán:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng 8 với một số.
- Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5; 38 + 25.
- Biết giải bài tốn theo tĩm tắt với một phép cộng. (bài 1,2,3)
II.CÁC HOẠT ĐỘNG 
1. Kiểm tra bài cũ.
- Chấm vở bài tập
- Nhận xét
2. Bài mới.
HĐ1: Giớ ... ại cách giải bài toán về nhiều hơn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ1.Kiểm tra 
-Nhận xét, đánh giá.
HĐ2:HD HS làm bài tập (Cho HS làm vào vở BTT)
Bài 1.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
*GV theo dõi , hướng dẫn HS cách trình bày bài giải
Bài 2.Giải bài toán theo tóm tắt
-Ghi tóm tắt lên bảng.
Nam cĩ : 12 nhãn vở
Bắc nhiều hơn Nam: 4 nhãn vở
Bắc cĩ :  nhãn vở?
*GV theo dõi
- Gọi 1em lên bảng chữa bài
Bµi 3. Lan cao 95 cm, B×nh cao h¬n Lan 3 cm. Hái B×nh cao mÊy x¨ng- ti- met?
*GV theo dâi h­íng dÉn HS.
HĐ3.Củng cố dăïn dò 
-Chấm bài
- HS lên giải bài 3
-2 HS đọc
 Tóm tắt:
Hộp của An có: 8 bút chì
Hộp của Bình nhiều hơn hộp An:2 bút chì
Hộp Bình có:  bút chì?
-Giải vào vở
-2-3 HS dựa vào tóm tắt đọc đề
-Giải vào vở
2-3 HS đọc bài làm.
- HS ®äc bµi to¸n.
- Gi¶i bµi vµo vë.
----------------------------------------------------------
Luyện Âm nhạc:
(GV chuyên trách soạn giảng)
-----------------------------------------------------------
Tự học: (LTVC)
Tªn riªng- KiĨu c©u: Ai lµ g×?
I. Mơc tiªu:
 - Cịng cè kiÕn thøc vỊ tªn riªng, c¸ch viÕt hoa tªn riªng.
 - §Ỉt c©u theo mÉu: Ai lµ g×?
II. C¸c ho¹t ®éng:
H§1: Cđng cè kiÕn thøc.
- Cho HS viÕt 3 tªn riªng vµo b¶ng con.
* GV nh¾c l¹i c¸ch viÕt hoa tªn riªng.
H§2: LuyƯn tËp, thùc hµnh.
Bµi 1. ViÕt l¹i tªn riªng cho ®ĩng: s«ng hång, nĩi tr­êng s¬n, thµnh phè hå chÝ minh, häc sinh trÇn thÞ nga.
*GV l­u ý HS tªn riªng chØ viÕt hoa ch÷ c¸i ®Çu mçi tiÕng.
- GV cïng c¶ líp nhËn xÐt.
Bµi 2. H·y viÕt:
 a, Tªn mét c« gi¸o, mét thÇy gi¸o trong tr­êng.
 B, Tªn mét b¹n nam mét b¹n n÷ trong líp.
Bµi 3. ( HS kh¸ giái )
 §Ỉt c©u theo mÉu: Ai (c¸i g×, con g×) lµ g×?
 a, Giíi thiƯu tªn mét b¹n trong líp.
 B, Giíi thiƯu mét trß ch¬i em thÝch.
*GV theo dâi h­íng dÉn thªm. 
H§3: Cịng cè dỈn dß.
 - GV chÊm bµi, nhËn xÐt.
 - NhËn xÐt giê häc. 
- HS viÕt vµo b¶ng con.
- HS ®äc yªu cÇu bµi.
- Lµm bµi vµo vë.
- Mét sè em lªn b¶ng viÕt l¹i tªn riªng.
- HS ®äc yªu cÇu bµi.
- Lµm bµi vµo vë.
- Mét sè em ®äc bµi lµm.
- HS kh¸c nhËn xÐt.
- HS ®äc yªu cÇu bµi.
- Lµm bµi vµo vë.
- Mét sè em ®äc bµi lµm.
- HS kh¸c nhËn xÐt.
Thứ 6 ngày 3 tháng 10 năm 2008
Thể dục:
Bài 10: ĐỘNG TÁC BỤNG –CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI
I.MỤC TIÊU:
Ôn 4 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn học động tác mới: Bụng 
- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đúng nhịp, đúng phương hướng.
Học chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại 
Yêu cầu thực hiện động tác tương đối nhanh và trật tự hơn giờ trước.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, báo cáo điểm số, GV phổ biến nội dung bài học.
B.Phần cơ bản.
1. Ôn 4 động tác: GV làm mẫu cho HS làm theo.
2. Học động tác bụng:
- Đưa tranh mẫu yêu cầu HS nhận ra các động tác cần thể hiện.
- Làm mẫu và hướng dẫn cách tập.
– GV theo dõi uốn nắn sửa sai.
3. Ôn 5 động tác GV hô và nêu tên từng động tác –HS tự tập.
4. Chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại.
- HD HS thực hành chuyển đội hình.
- Ôn lại 5 động tác bài thể dục theo vòng tròn GV theo dõi sửa sai.
5)Trò chơi: Qua đường lội
- Hướng dẫn cách chơi.
Cho HS chơi, tổ chức cho các tổ thi đua
- Nhận xét phân thắng thua.
C. Phần kết thúc.
- Trò chơi: Chạy theo tín hiệu - Thi đua chơi giữa các tổ.
- Nhận xét – tuyên dương.
- Hệ thống bài
- Nhắc về ôn bài.(5động tác).
-HS tập hợp 4 hàng dọc
-Khởi động: vỗ tay đứng tại chỗ hát.
-Xoay các khớp
-HS làm theo 
-HS theo dõi
-Tập dưới sự HD của GV.
-Tập do cán sự lớp điều khiển
- Lớp trưởng hô cả lớp tập
- HS theo dõi
- HS thực hành.
- Lớp trưởng hô cả lớp ôn tập
- HS chơi theo tổ
- Cúi người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
- Cúi lắc người thả lỏng.
-----------------------------------------------------
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU. 
Biết giải và trình bày bài giải bài tốn về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. (bài 1,2,4).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Kiểm tra 
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới 
HĐ1:Giới thiệu bài
HĐ2:HD HS làm bài tập
Bài 1.
-Yêu cầu
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
*GV theo dõi , hướng dẫn HS cách trình bày bài giải
Bài 2.Giải bài toán theo tóm tắt
-Ghi tóm tắt lên bảng.
*GV theo dõi
Bài 4.
-Yêu cầu
-HD HS tóm tắt bằng đoạn thẳng.
3.Củng cố dăïn dò 
-Chấm bài
-2 HS lên giải bài 1-2.
-2 HS đọc
 Tóm tắt:
Cốc: 6 bút chì
Hộp nhiều hơn cốc :2 bút chì
Hộp có:  bút chì?
-Giải vào vở
 Giải:
 Trong hộp có số bút chì là:
 6 + 2 = 8 (bút chì)
 Đáp số: 8 bút chì.
-2-3 HS dựa vào tóm tắt đọc đề
-Giải vào vở
 Giải:
 Bình có số bưu ảnh là:
 11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
 Đáp số: 14 bưu ảnh
.
-HS đọc bài toán.
-Tự đặt câu hỏi- tìm hiểu đề
---------------------------------------------------------
Tập làm văn:
TRẢ LỜI CÂU HỎI- ĐẶT TÊN CHO BÀI
I.MỤC TIÊU:
- Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2).
- Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nĩi) được tên các bài tập đọc trong tuần đĩ (BT3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập Tiếng Việt
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1. Kiểm tra 
- Gọi 2 cặp HS lên làm bài tập1(tuần 4)
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: HD thực hành
Bài 1:Dựa vào tranh trả lời câu hỏi 
*Yêu cầu HS xem kĩ từng tranh đọc lời nhân vật trong tranh sau đó đọc câu hỏi ...
-Yêu cầu mỗi câu hỏi vài HS trả lời
-HD HS nêu miệng
-Bạn trai đang vẽ ở đâu?
-Bạn trai nói gì với bạn gái?
-Bạn gái nhận xét như thế nào?
-2 bạn làm gì?
Bài 2: Em hãy đặt tên câu chuyẹân trên.
-Nhận xét, đánh giá.
Bài 3-Kể tên các bài tập có trong tuần 6 và nêu trang?
3.Củng cố, dặn dò 
Chấm bài của HS
-Nhận xét tiết học.
Dặn HS.
-1 cặp nói câu cảm ơn.
-1 cặp nói câu xin lỗi.
-Mở SGK- quan sát tranh- đọc câu hỏi
-Vài HS nêu
vẽ 1 con ngựa lên bức tường của nhà trường
-Mình vẽ có đẹp không?
-Bạn vẽ như thế làm xấu và bẩn tường của trường, lớp
-quét lại vội bức tường cho sạch.
-2-3 HS kể lại nội dung câu chuyện
-Nhận xét, đánh gía
-Nêu miệng yêu cầu.
-Vài HS cho ý kiến: Đẹp mà không đẹp. Không vẽ bẩn lên tường
-2 HS đọc yêu cầu.
-Mở SGK-Đọc tất cả các nội dung mục lục ở tuần 6.
-3 HS nêu.
Về làm lại bài tập
---------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội:
CƠ QUAN TIÊU HOÁ
I.MỤC TIÊU:
	Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hĩa trên tranh vẽ hoặc mơ hình
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
Các hình trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘÂNG DẠY – HỌC.
1. Kiểm tra 
- YC HS nêu: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới.
HĐ1: Khởi động: Trò chơi chế biến thức ăn 
- HD cách chơi
+ Nhập khẩu: Đưa tay phải lên miệng(đưa thức ăn vào miệng)
+ Vận chuyển: Tay trái để phía dưới cổ kéo dần xuống ngực (thể hiện đường đi của thức ăn)
+ Chế biến: 2 tay để trước bụng làm động tác nhào lộn thức ăn.
- Tổ chức cho HS chơi:
- Lần 1: Gv vừa hô vừa làm động tác.
- Lần 2: chỉ làm động tác.
- Lần 3: làm theo khẩu lệnh của GV
- Lần 4: vừa hô nhưng không làm đúng động tác.
- Kết thúc trò chơi: Yêu cầu HS nói xem em đã học được gì sau trò chơi.
HĐ2: Giới thiệu bài
HĐ3: Chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ tiêu hoá.
- Đưa mô hình tranh vẽ cơ quan tiêu hoá
- Chỉ và nói đường đi của thức ăn trong cơ quan tiêu hoá.
HĐ3: Cơ quan tiêu hoá 
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 HS
* Giảng về quá trình tiêu hoá
- Yêu cầu HS chỉ ra các bộ phận của cơ quan tiêu hoá
- Kể tên các cơ quan tiêu hoá?
- Kể tên các tuyến tiêu hoá?
- Yêu cầu làm bài tập 2
3. Củng cố, dặn dò.
- Chấm vở bài tập, nhận xét.
- 2 HS nêu
- Nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi
- Làm theo
- Làm theo.
- Tự làm
- Làm theo khẩu lệnh của GV
- 2-3 HS nói.
- Các cặp HS quan sát mô hình cơ quan tiêu hoá đọc chú thích và trả lời câu hỏi: Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu?
- Quan sát.
- Chỉ và nói tên các bộ phân của cơ quan tiêu hoá
- Nói đường đi cuả thức ăn.
- Nối các tên cơ quan vào hình vẽ
- Làm việc vào vở bài tập (bài 1) - Đại diện các nhóm báo cáo
- Nghe.
- Chỉ vào tranh 5-6 HS
- Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Tuyến nước bọt, gan túi mật, tuỵ
- HS làm bài vào vở.
- Chữa bài
- Tập chỉ laiï sơ đồ cơ quan tiêu hoá.
Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP
 Nội dung:
 1.Sơ kết tuần4:
 +Ưu đđđiểm:
 -Duy trì tôùt nề nếp sinh hoạt, học tập.
 - Một số em có ý thức học bài, làm bài tốt.
 - Chú ý học, có ý thức xây dựng bài.
 +Tồn tại:
 - Một số em chưa chăm học, chưa làm bài ở nhà.
 -Ý thức làm vệ sinh chưa cao, chưa tự giác.
 -Một số em chưa chú ý học nên nắm bài chưa tốt.
 -Đóng nạp còn chậm.
 2. Kế hoạch tuần 5:
Tăng cường rèn nề nếp sinh hoạt, học tập có chất lượng tốt hơn.
Cần có ý thức học bài, làm bài tốt hơn.
Cần có ý thức tự giác trong công việc chung, công tác vệ sinh.
 3. Tuyên dương:
- Đạt, Quang, Thúy..... có ý thứchọc tốt.
 4. Phê bình: 
-Thành, Lam.... chưa có ý thức trong học tập.
______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2010_2011.doc