Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 4

Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 4

Tập đọc

Tiết 10, 11: BÍM TÓC ĐUÔI SAM.

I. Mục tiêu:

-Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy,giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

-Hiểu ND:Không nên nghịch ác với bạn cần đối xử tốt với các bạn gái(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 17 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4: 
Ngày soạn :...............
Ngày dạy :................
Tập đọc 
Tiết 10, 11: BÍM TÓC ĐUÔI SAM.
Mục tiêu: 
-Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy,giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu ND:Không nên nghịch ác với bạn cần đối xử tốt với các bạn gái(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên đọc thuộc lòng bài: “Gọi bạn” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Đọc từng câu, từng đoạn. 
- Giải nghĩa từ: 
+ Tết: Đan, kết nhiều sợi thành dải. 
+ Loạng chọang: Đi, đứng không vững. 
+ Ngượng nghịu (vẻ mặt, cử chỉ): không tự nhiên. 
- Hướng dẫn đọc cả bài.
- Đọc theo nhóm. 
- Thi đọc cả bài. 
Tiết 2: 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
 * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. 
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh đọc theo nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm thi đọc. 
- Cả lớp nhận xét nhóm đọc tốt nhất. 
- Đọc đồng thanh cả lớp. 
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài theo vai. 
- Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất. 
Toán 
Tiết 16: 29 + 5.
I. Mục tiêu: 
. 	-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5
 -Biết số hạng tổng
-Biết nối các điểm cho sẳn để có hình vuông
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: que tính
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài kiểm tra. 
 2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép tính 29 + 5
- Giáo viên nêu: Có 29 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kết quả trên que tính. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính: 29 + 5 = ?
+ Đặt tính. 
+ Tính từ phải sang trái. 
 29 
 + 5
 34
 * 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1.
 * 2 thêm 1 bằng 3, viết 3
 * Vậy 29 + 5 bằng mấy ?
- Giáo viên ghi lên bảng: 29 + 5 = 34. 
* Hoạt động 3: Thực hành.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm từ bài 1 đến bài 3 bằng các hình thức: Miệng, bảng con, vở, trò chơi, ... riêng bài 3 giáo viên cần hướng dẫn kỹ hơn để học sinh đọc được tên của mỗi hình. (HS khá- giỏi)
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh nêu lại bài toán. 
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả bằng 34. 
- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính.( HS K, G) 
+ Bước 1: Đặt tính. 
+ Bước 2: Tính từ phải sang trái. 
- Học sinh nhắc lại. 
- Hai mươi chín cộng năm bằng ba mươi tư. 
- Học sinh làm lần lượt từng bài theo yêu cầu của giáo viên. 
- Bài 3: Học sinh đọc Hình vuông ABCD; MNPQ. 
Kể chuyện 
Tiết 4: BÍM TÓC ĐUÔI SAM.
I. Mục tiêu: 
- Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện (Bt1) ;bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình(Bt2)
-Kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên kể lại câu chuyện “Bạn của Nai Nhỏ. ”
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. 
- Dựa vào tranh nhắc kể lại đoạn 1 và đoạn 2 trong câu chuyện bím tóc đuôi sam. 
- Cho học sinh quan sát kỹ 2 bức tranh minh họa trong sách giáo khoa. 
+ Kể theo nhóm. 
+ Đại diện các nhóm kể trước lớp. 
- Kể lại cuộc gặp gỡ giữa hà và thầy giáo. 
Giáo viên nhận xét chung. 
- Kể toàn bộ câu chuyện theo vai ( HS K, G)
+ Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. 
- Phân vai dựng lại câu chuyện. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe. 
- Học sinh quan sát tranh. 
- Nối nhau kể trong nhóm. 
- Cử đại diện kể trước lớp. 
- Một học sinh kể lại. 
- Các nhóm thi kể chuyện. 
- Nhận xét. 
- Các nhóm cử đại diện lên kể. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Các nhóm lên đóng vai. 
- Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đóng vai đạt nhất. 
- Học sinh lên đóng vai. 
- Cả lớp nhận xét. 
Đạo đức 
Tiết 4 : BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 2).
I. Mục tiêu: 
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
-Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
-Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
* HCM
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai, 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên làm bài tập 3. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
 2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Đóng vai theo tình huống (HS K, G)
- Giáo viên chia nhóm
- Giao việc cho từng nhóm mỗi nhóm 1 tình huống. 
- Giáo viên kết luận: ở tình huống a Vân nên trình bày lý do bị điểm xấu với cô giáo và các bạn để cô sắp xếp lại chỗ ngồi cho em. 
Ở tình huống b các bạn không nên trách bạn Dương vì bạn ấy có lý do chính đáng. 
* Hoạt động 3: Tự liên hệ.
- Giáo viên gọi một số học sinh lên kể 1 số trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi của mình. 
- Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quí. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà xem lại bài.
- Nhóm 1, 2 tình huống a. 
- Nhóm 3, 4 tình huống b. 
- Các nhóm thảo luận hướng giải quyết. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- Nhắc lại kết luận.( HS TB, Y)
- Học sinh lên trình bày. 
Sau mỗi học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. 
- Nhắc lại kết luận cá nhân + đồng thanh
Toán
Tiết 17: 49 + 25
I. Mục tiêu: 
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49+25
-Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ; que tính. 
-Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi một số học sinh lên đọc bảng công thức 9 cộng với một số. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng: 49 + 25
- Giáo viên nêu bài toán: Có 49 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Hướng dẫn học sinh tìm kết quả trên que tính. 
- Hướng dẫn học sinh đặt tính rồi thực hiện phép tính. 
 49	. 
 + 25 
 74
 * 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1. 
 * 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. 
* Hoạt động 3: Thực hành.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 3 bằng các hình thức: Miệng, bảng con, vở, trò chơi, riêng bài 2 trước khi làm giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tìm một số hạng. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh nhắc lại bài toán. 
- Ta lấy 49 que tính cộng với 25 que tính
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 
- Học sinh thực hiện phép tính. 
- Nhiều học sinh nhắc lại. 
- Học sinh đọc yêu cầu từng bài rồi tự làm bài theo yêu cầu của giáo viên
Chính tả (Tập chép) 
Tiết 7: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
-Làm được BT2,BT(3 )a/b 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: Héo khô, bê vàng, dê trắng.
- Học sinh ở dưới lớp viết vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép. 
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: xinh, ngước, đầm đìa, nín, ngượng nghịu, 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 vào vở. 
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 2a. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về làm bài tập 2b.
- Học sinh lắng nghe. 
- 2 Học sinh đọc lại. 
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Học sinh luyện bảng con. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- Học sinh đọc đề bài. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
- 1 Học sinh lên bảng làm. 
- Cả lớp nhận xét. 
- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh, đúng nhất. 
Da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da. 
Tập đọc 
Tiết 12: TRÊN CHIẾC BÈ.
Mục tiêu: 
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm ,dấu phẩy, giữa các cụm từ .
-Hiểu ND: Tả chuyến du lich4 thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi(trả lời được CH1,2)
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên đọc bài: “Bím tóc đuôi sam” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* H ...  động 4: Viết vào vở tập viết. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. 
- Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai. 
* Hoạt động 5: Chấm, chữa. 
* Hoạt động 6: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về viết phần còn lại. 
- Học sinh quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ. 
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. 
- Học sinh phân tích
- Học sinh viết bảng con chữ C 2 lần. 
- Học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giải nghĩa từ. 
- Học sinh viết bảng con chữ: Chia
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. 
- Sửa lỗi. 
Tự nhiên và xã hội 
Tiết 4: LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT?
Mục tiêu :
-Biết tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức ,ngồi học đúng cách ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho cơ và xương phát triển tốt.
-Biết đi , đứng , ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng kể tên một số cơ của con người. 
- Giáo viên nhận xét. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt. 
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh. 
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. 
- Nhận xét đưa ra kết luận: Muốn cho cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống đầy đủ, chăm tập thể dục thể thoa, không mang vác quá nặng, 
* Hoạt động 3: Trò chơi nhấc một vật
- Giáo viên phổ biến luật chơi. 
- Giáo viên làm mẫu. 
- Kết luận: Để không bị đau lưng và cong vẹo cột sống các em phải mang, vác các vật phù hợp, 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn lại bài. 
- Học sinh quan sát tranh
- Thảo luận nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- Nhắc lại kết luận nhiều lần( HS TB, Y) 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh chơi trò chơi. 
- Học sinh chơi theo nhóm. 
- Học sinh nhắc lại kết luận nhiều lần. 
Toán 
Tiết 18: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5.
I. Mục tiêu: 
-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5, lập được bảng 8 cộng với một số.
-Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
-Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: 20 que tính; bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. 
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 8 + 5. 
- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép cộng 8 + 5 và hướng dẫn tương tự bài 9 cộng với một số: 9 + 5
8 + 5 = 13
- Hướng dẫn học sinh lập bảng công thức cộng 8
- Hướng dẫn học sinh tự học thuộc bảng cộng thức. 
* Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: Củng cố bảng công thức cộng cho học sinh. 
Bài 2: Cho học sinh làm bảng con. 
Bài 3: Tính nhẩm
- yêu cầu học sinh làm vào vở. 
Bài 4: Học sinh tự giải vào vở. 
Tóm tắt: 
Hà có: 8 con tem
Mai có: 7 con tem
Cả 2 bạn có:  con tem ?
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. . 
- Học sinh đọc lại đề toán. 
- Thực hiện trên que tính để tìm ra 8 cộng 5 bằng 13. 
- Lập bảng công thức cộng 8. 
8 + 3 = 11
8 + 4 = 12
8 + 5 = 13
8 + 6 = 14
8 + 7 = 15
8 + 8 = 16
8 + 9 = 17
- Học sinh tự học thuộc bảng công thức cộng 8. 
- Đọc cá nhân + đồng thanh. 
- Một số học sinh thi đọc thuộc. 
- Học sinh làm miệng. 
- Học sinh làm bảng con. 
- Học sinh làm vào vở. 
8 + 5 =13
8 + 2 + 3 = 13
9 + 5 = 14
9 + 1 + 4 = 15
8 + 6 = 14
8 + 2 + 4 = 14
9 + 8 = 17
9 + 1 + 7 = 17
-
 Học sinh làm vào vở. 
Bài giải
Cả hai bạn có tất cả số con tem là: 
8 + 7 = 15 (Con tem): 
Đáp số: 15 con tem. 
Thủ công
Tiết 4: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (Tiết 2).
I. Mục tiêu: 
-Biết cách gấp máy bay phản lực.
-Gấp được máy bay phản lực.Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Mẫu tên lửa bằng giấy. 
- Học sinh: Giấy màu, kéo, 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi một số học sinh lên nói lại các bước gấp máy bay phản lực. 
- Giáo viên nhận xét. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
* Hoạt động 2: Thực hành. 
- Cho học sinh quan sát mẫu tên lửa gấp sẵn. 
- Gợi ý cho học sinh nắm được hình dáng, kích thước tờ giấy để gấp tên lửa. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm trình tự theo các bước như sách giáo khoa. 
- Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. 
- Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn phóng máy bay. 
- Cho học sinh phóng theo nhóm
- Đánh giá sản phẩm của học sinh
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về tập gấp lại.
- Học sinh quan sát và nhận xét. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh nhắc lại các bước gấp tên lửa. 
- Học sinh làm theo nhóm. 
- Trưng bày sản phẩm
- Thi phóng máy bay. 
Chính tả ( Nghe viết) 
Tiết 8: TRÊN CHIẾC BÈ.
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác , trình bày đúng bài CT
-Làm được BT2 , BT3a/b
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng làm bài tập 3a của giờ trước. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài. 
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Dế trũi, ngao du, say ngắm, bèo sen, trong vắt, trắng tinh, hòn cuội, 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
- Chấm và chữa bài. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở. 
Bài 2a ( HS K, G) Giáo viên cho học sinh lên bảng làm.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về làm bài 2b.
- Học sinh lắng nghe. 
- 2 Học sinh đọc lại. 
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Học sinh luyện bảng con. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh viết bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- Học sinh nhắc lại qui tắc viết chính tả: 
- Học sinh đọc đề bài. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
- Cô tiên, chiếc, thiết; quyển, chuyên, tuyến. 
- Học sinh lên bảng làm. 
- Cả lớp nhận xét. 
Tập làm văn
Tiết 4: CẢM ƠN - XIN LỖI.
Mục tiêu: 
-Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huông giao tiếp đơn giản(BT1,BT2).
-Nói được 2,3 câu ngắn về nd bức tranh,trong đó có dùng lời cảm ơn,xin lỗi (Bt3). 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ; 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 đến 5 học sinh lên đọc bản danh sách của tổ mình. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: 
- Hướng dẫn học sinh làm miệng. 
Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu. 
- Giáo viên cho học sinh làm tương tự bài 1. 
Bài 3: 
- Giáo viên nhắc học sinh quan sát kỹ 2 bức tranh để đoán xem việc gì xáy ra. 
- Giáo viên nhận xét sửa sai. 
Bài 4: Cho học sinh viết vào với những câu em vừa nói về nội dung một trong hai bức tranh. 
- Giáo viên thu chấm. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau. 
- 1 Học sinh đọc yêu cầu. 
- Từng cặp học sinh thực hành. 
- Cả lớp nhận xét. 
+ Cảm ơn bạn đã cho mình đi chung áo mưa. 
+ Em cảm ơn cô ạ!
+ Chị cảm ơn em nhé!
- Học sinh làm miệng. 
- Học sinh quan sát tranh. 
- Thảo luận nhóm đôi. 
- Học sinh nói về nội dung từng tranh. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Học sinh làm vào vở
- Một số bạn đọc bài của mình. 
Sinh nhật Lan mẹ tặng cho Lan một con gấu bông rất đẹp. 
Lan giơ hai tay nhận lấy và nói: Con cảm ơn mẹ ạ. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
---
Toán 
Tiết 20: 28 + 5
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28+5.
-Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
-Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ, 2 bó que tính và 13 que tính rời. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 28 + 5
- Có 28 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện trên que tính. 
- Giáo viên ghi lên bảng: 28 + 5 = ?
- Hướng dẫn đặt tính rồi tính. 
 28 
 + 5 
 33
 * 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1. 
 * 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
 * 28 cộng 5 bằng mấy ?
 * Vậy 28 + 5 = 33
* Hoạt động 3: Thực hành. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 4 bằng các hình thức: Miệng, vở, trò chơi, riêng bài 2 giáo viên hướng dẫn học sinh kỹ để các em nối đúng. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh nêu lại đề toán. 
- Thực hiện trên que tính. 
- Học sinh tự tìm kết quả của phép tính: 28 + 5 = 33
- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính. 
+ Đặt tính
+ Tính: 
 * 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1. 
 * 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
 + Bằng 33. 
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 4
1. Đánh giá tuần qua:
- Nề nếp lớp ổn định.
- Đảm bảo sĩ số, đi học đúng giờ.
- Truy bài đầu giờ tương đối tốt.
- Có tiến bộ trong rèn chữ viết
- Vệ sinh lớp tốt.
2. Kế hoạch tuần tới:
- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp.
- Phụ đạo học sinh yếu: Phát, Động, Huy , Đức, Như
- Ổn định xếp hàng.
- Tổ chức truy bài đầu giờ.
- Giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân.KÝ DUYỆT BAN GIÁM HIỆU
KÝ DUYỆT TỔ KHỐI
- Tiếp tục luyện chữ viết.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_4.doc