Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học: 2010-2011 - Trường Tiểu học Nghi Công

Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học: 2010-2011 - Trường Tiểu học Nghi Công

Thứ hai ngy 04 tháng 4 năm 2011

Tập đọc

 AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG

I/ Mục tiêu :

-Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và cụm từ rõ ý;biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

-Nội dung:Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi 1,3,4,5

*HS khá giỏi: trả lời được câu hỏi 2.

-Kĩ năng sống:Tự nhận thức.

-Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh: Tình thương yêu bao la của Bác đối với thiếu nhi.

II/ Chuẩn bị : SGK

- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

III/ Các hoạt động dạy học

doc 23 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học: 2010-2011 - Trường Tiểu học Nghi Công", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 30
 Thứ hai ngày 04 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
 AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I/ Mục tiêu : 
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và cụm từ rõ ý;biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Nội dung:Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi 1,3,4,5
*HS khá giỏi: trả lời được câu hỏi 2.
-Kĩ năng sống:Tự nhận thức.
-Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh: Tình thương yêu bao la của Bác đối với thiếu nhi.
II/ Chuẩn bị : SGK
Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
 Tiết 1
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS đọc bài và hỏi Cây đa quê hương.
 -GV nhận xét ghi điểm . 
 -Nhận xét chung . 
 2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
GV ghi tựa: Ai ngoan sẽ được thưởng
b) Luyện đọc
§1/Đọc mẫu 
-GV đọc mẫu : 
- GV đọc mẫu lần 1
- Yêu cầu đọc từng câu .
Rút từ khó
2/ Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp 
+ Giải nghãiÜa tõừ:
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc 
.3/ Thi đọc 
-Mời các nhóm thi đua đọc .
 -Yêu cầu các nhóm thi đọc 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
 *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 
Tiết 2
 4/Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH:
Câu 1 : Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
*Ý 1:Bác Hồ đến trăm trại nhi đồng
Câu 2: Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
*Ý 2:Bác trò chuyện hỏi thăm các cháu
Câu 3: Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
Câu 4 : Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
Câu 5: Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
*Bác khen tộ thật thà,ngoan.
*GV rút nội dung bài. 	
 5/ Luyện đọc lại :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
 3) Củng cố dặn dò :
+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ?
 + Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
 - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV .
-Vài em nhắc lại tên bài
Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
-Rèn đọc các từ như : quây quanh, tắm rửa, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa, mững rỡ 
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Bốn em đọc từng đoạn trong bài .
+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè)
+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// 
-hồng hào,lời non nớt,mừng rỡ (SGK)
-Đọc từng đoạn trong nhóm (3em ) 
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài 
- Lớp đọc thầm đoạn 1 
+ Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa
Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
- Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
-Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan , chưa vâng lời cô giáo.
-Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./
- Hai em nhắc lại nội dung bài .Kĩ năng sống-Tư Tưởng ĐĐ Hồ Chí Minh.
- HS Luyện đọc 
- HS trả lời .
 ___________________________________________
________________________________________________
Toán
Tiết 146 KI - LƠ - MÉT
 A/ Mục tiêu : 
- Biết kilômet là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị kilômet.
- Biết được quan hệ giữa đơnvị kilômet với đơn vị mét.
 - Biế tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.
 -Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bảng đồ.
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
B/ Chuẩn bị :SGK
C / Các hoạt động dạy học :	
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
1. Kiểm tra:
 - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: 
Số ?	 1 m = . . . dm
 1 m = . . . cm
 - Nhận xét cho điểm
 2.Bài mới: 
 vHoạt động1:* Giới thiệu Km : 
 + Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài nào ?
 - Ki lô mét kí hiệu là km.
 - 1 kilômét có độ dài bằng 1000 mét.
 - GV ghi bảng : 1km = 1000 m
 vHoạt động2: Luyện tập, thực hành.
 Bài 1 : 
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
 -GV nhận xét sửa sai . 
 Bài 2: 
- GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc tên từng đường thẳng . 
 + Quảng đường từ A à B dài bao nhiêu km ?
 + Quảng đường từ B à D dài bao nhiêu km ?
 + Quảng đường từ C à Adài bao nhiêu km ?
Bài 3: 
Nêu rõ số đo thích hợp .(theo mẫu ) 
 - GV treo lược đồ như SGK . Sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu : Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
 - GV yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài .
 - GV gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
3) Củng cố - Dặn dò:
+ 1 Km bằng bao nhiêu mét ?
 + 1 m bằng bao nhiêu cm?
 + 1 m bằng bao nhiêu dm ?
Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập . 
 - Nhận xét tiết học
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
 -Xen timét , đềximét , mét
- HS nhắc lại.
1 km = 1000m 1000m = 1km
1 m = 10 dm 10 dm= 1 m
1 m = 100cm 10 cm = 1dm
HS đọc và làm tính rồi nêu kết quả .
 1km=1000m 1000m=1k
 1m=10dm 10dm=1m
 1m=100cm 100cm=1m
+ Quảng đường từ A à B dài 23 km
+ Quảng đường từ B à D dài 90 km
+ Quảng đường từ C à A dài 65 km
 Quãng đường
Dài
Hà Nội - Cao Bằng
Hà Nội - Lạng Sơn
Hà Nội - Hải Phòng
Hà Nội - Vinh
Vinh - Huế
TP HCM – Cần Thơ
TP Hồ CM- Cà Mau
 285 km
.....................
..
..
..
..
 -km = 1000 m.
 -1 m = 100 cm
 -1 m = 10 dm
 __________________________________________________________
BUỔI CHIỀU
________________________________________
Luyện Toán
Tiết 146 KI – LƠ - MÉT
 A/ Mục tiêu : 
- Biết kilômet là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị kilômet.
- Biết được quan hệ giữa đơnvị kilômet với đơn vị mét.
 - Biế tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.
 -Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bảng đồ.
B/ Chuẩn bị :VBT
C / Các hoạt động dạy học	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra:
2.Bài mới: 
 vHoạt động: Luyện tập, thực hành.
 Bài 1 : 
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
 -GV nhận xét sửa sai . 
 Bài 2: 
- GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc tên từng đường thẳng . 
Bài 3: 
Nêu rõ số đo thích hợp .(theo mẫu ) 
 - GV gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
Bài 4 :GV hướng dẫn
-Nhận xét
3) Củng cố - Dặn dò:
Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập . 
Nhận xét tiết học
HS đọc và làm tính rồi nêu kết quả .
 1km=1000m 68m+27m>90m
 1m=100 cm 9m+4m<1km
+ Quảng đường từ A à B dài 18km
+ Quảng đường từ .. 17km
+ Quảng đường .12 km
a)688 km
b)791 km
c)935 km
-HS thực hiện
a)ngắn hơn
b)dài hơn
 ___________________________________
 Thứ ba ngày05 tháng4 năm 2011
Chính tả(Tập chép)
 AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
A/ Mục đích yêu cầu :
-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập(2)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. 
-Yêu thích môn học.
B/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
C/Các hoạt động dạy và học:	
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
Hoa phượng.
 lấm tấm, chen lẫn, dãy phố, đêm
 - Nhận xét, cho điểm HS.
2.Bài mới: 	
 1/ Giới thiệu 
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Ai ngoan sẽ được thưởng”
2/Hướng dẫn CT :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép
-Đọc mẫu đoạn văn cần viết .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . 
 + Đoạn văn kể về chuyện gì ?
3/ Hướng dẫn trình bày :
-Đoạn trích có mấy câu?
+ Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa ?Vìsao?
*/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc HS viết các từ khó vào bảng con 
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
*Viết bài : - GV đọc
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
*Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi 
4/ Chấm bài : 
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 
6 – 8 bài .
5/Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : Chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống :
 (chúc , trúc )
 ( chở , trở )
 -GV nhận xét sửa sai . 
3) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới
 - HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con .
- Lắng nghe giới thiệu bài 
- Nhắc lại tên bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
+ Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm trại nhi đồng.
-Đoạn trích có 5 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
- Một,Vừa,Ai,Mắt vì là chữ đầu câu.Bác Hồ,Bác vì là tên riêng
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
- 2 em thực hành viết trên bảng. 
buổi sáng, hồng hào, mắt, chạy .
-HS viết vào vở
-Sửa lỗi.
a. cây trúc , chúc mừng ; trở lại , che chở .
b)ngồi be ... HỤC,
ĐƠN VỊ
A/ Mục tiêu: củng cố học sinh.	
- Biết viết các số cĩ ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục , đơn vị và ngược lại
-Yêu thích môn học.
B/ Chuẩn bị :SGK
C/Các hoạt động dạy và học 	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1.Kiểm tra: 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm giấy nháp.
-GV nhận xét ghi điểm . 
2.Bài mới: 
 v Hoạt động1 : Giới thiệu bài: 
-GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng: viết số thành tổng các trăm,chục,đơn vị 
v Hoạt động2::Luyện tập – thực hành:
Bài 1: Viết số theo mẫu .
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở .
 -GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2: Viết các số : 271 ; 978 ; 835 ; 509 theo mẫu .
271 = 200 + 70 + 1 
 -GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3: Tìm tổng tương ứng với số nào trong các số sau :975 ; 731 ; 980 ; 505 ; 32 ; 842 .
 + Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng tương ứng với số nào ?
 - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để KT.
Bài 4:	 Tổ chức cho HS thi xếp thuyền. Trong thời gian 2 phút, tổ nào xếp được nhiều thuyền nhất là tổ thắng cuộc.
3) Củng cố - Dặn dò:
-Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 326 ; 405 ; 860 .
 -GV nhận xét sửa sai . 
-Về nhà học xem trươc1 bài: “ Phép cộng (không nhớ ) trong phạm vi 1000. 
 - Nhận xét tiết học.	
HS 1: 13m + 15m =.m 
 66km 24 km =.km
HS2 : 5km x 2 =.km
 18km :3 =.km
-Vài em nhắc lại tựa bài. 
- HS đọc yêu cầu .
 - HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con 
389
3trăm8chục 
9 đơn vị
300+80+9=389
237
2trăm3chục 
7 đơn vị
200+30+7=237
164
1trăm6chục 
4 đơn vị
100+60+4=164
352
3trăm5chục 
2 đơn vị
300+50+2=352
658
6trăm5chục 
8 đơn vị
600+50+8=658
978 =900 + 70 + 8
835 = 800 + 30 + 5 
509 = 500 + 9 
- HS đọc yêu cầu .
 - HS lên bảng nối 
 Thư sáu ngày 08 tháng 4 năm 2011
 Toán
Tiết 150 PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
A/ Mục tiêu : 
 -Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị mét.
-Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề - xi- mét, xăng- ti- mét.
-Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
-Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
 *HS khá giỏi: bài 3
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
B/ Chuẩn bị :SGK
 C/Các hoạt động dạy và học 	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1. Kiểm tra:
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
-Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
a) 234, 230, 405
 2.Bài mới: 
 vHoạt động1: - Giới thiệu phép cộng
 - GV vừa nêu bài toán vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
 + Bài toán có 326 hình vuông , thêm 253 hình vuông nữa . Có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
 + Muốn biết có bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào ?
 - Để biết được có bao nhiêu hình vuông ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng .
 - GV yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn.
 + Tổng của 326 và 253 có mấy trăm , mấy chục , mấy đơn vị ?
 + Gộp 5 trăm , 7 chục và 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
 + Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu ?
 326 
 253 
 579 
 +
 - Đặt tính và thực hiện tính giống như cộng 2 chữ số .
 6 cộng 3 bằng 9 viết 9
 2 cộng 5 bằng 7 viết 7
 3 cộng 2 bằng 5 viết 5
* Chú ý : Để thực hiện phép cộng phải qua 2 bước :
Bước 1 :Đặt tính ( viết cho thẳng hàng trăm với trăm, chục thẳng chục và đơn vị thẳng đơn vị)
Bước 2 :Tính ( Cộng từ phải qua trái theo thứ tự đơn vị – chục – trăm )
vHoạt động2: Luyện tập, thực hành.
 Bài 1 : Đặt tính ( viết cho thẳng hàng trăm với trăm, chục thẳng chục và đơn vị thẳng đơn vị)
 Bài 2: 
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3: Tính nhẩm theo mẫu . 
a. 200 + 100 =300
b. 800 +20 =1000 .
 -GV nhận xét sửa sai . 
3) Củng cố - Dặn dò:
+ Muốn cộng số có3 chữ số ta làmthếnào?
 - Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính . 
-Về nhà học bài cũ , làm bài tập 
 - Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên làm bài tập, cả lớp làm giấy nháp. 
 - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán.
-HS phân tích bài toán .
-Ta thực hiện phép cộng.
 - HS quan sát hình biểu diễn.
-Có 5 trăm , 7 chục và 9 đơn vị.
 -Có tất cả là 579 hình vuông.
 -Bằng 579.
 - HS nhắc lại .
326 + 253 = 579 .
- HS nhắc lại .
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính cả lớp làm vào bảng con .
 686 799 857 668 577
 827 439 199 380 787
-HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 832	 257	 641	 936 
+152	+321	+307	 + 23 
 984	 578	 948	 95
- HS làm miệng .
500 +100 = 600 200 +200 = 400
300 +100 = 400 500 +300 = 800
600 +300 = 900 800 +100 = 900
400 +600 = 1000 500 +500 = 1000
 ______________________________________________________
Tập làm văn
Tiết 30 NGHE-TRẢ LỜI CÂU HỎI
A/ Mục đích yêu cầu:
 Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1); viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1 (BT2).
 -Tư Tưởng đạo đức Hồ Chí Minh: Tình thương yêu bao la của Bác đối với thiếu nhi.
B/ Chuẩn bị :SGK- VBT
C/Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1.Kiểm tra:
 Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH:
-Gọi HS đọc lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
-Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
-Cây hoa xin Trời điều gì?
-Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm vào ban đêm?
-Nhận xét, cho điểm HS.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : 
-Bài TLV hôm nay , các em sẽ học:Nghe-trả lời câu hỏi.
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1 
 Bài 1 : Nghe đọc)kể chuyện và trả lời câu hỏi .
 - GV cho HS quan sát tranh .
 - GV kể chuyện lần 1
 - GV gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
 - GV kể chuyện lần 2 : GV vừa kể vừa giới thiệu tranh.
 - GV kể chuyện lần 3 và đặt câu hỏi
 + Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu ?
 + Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ?
 + Khi biết hòn đá bị kênh , Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ?
+ Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ ?
 - GV yêu cầu HS thực hiện hỏi - đáp theo cặp.
 - GV nhận xét tuyên dương . 
 - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện . 
v Hoạt động 2: 
 Bài 2: 
Viết câu trả lời cho câu hỏi trong bài tập 1 .
 -GV nhận xét sửa sai . 
 3) Củng cố - Dặn dò:
+ Qua câu chuyện “Qua suối”emtự rút ra được bài học gì 
-Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình , người thân nghe.
 - Nhận xét tiết học.
-3 HS đọc lại truyện và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. Bạn nhận xét
 - HS lắng nghe nội dung truyện.
 - HS quan sát và lắng nghe .
 - HS theo dõi và trả lời .
- Bác Hồ và các chiến sĩ đi công tác.
 -Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi , một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh .
 - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
 -Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người .
-Tư tưởng đđ Hồ Chí Minh.
 - HS thực hiện hỏi -đáp: HS 1 đọc câu hỏi , 
HS 2 trả lời.
 - HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . 
-Phải biết quan tâm đến người khác. Cần quan tâm tới mọi người xung quanh
Luyện Tiếng Việt
Tiết 30 NGHE-TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU
- Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1). Viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở bài tập 1 (BT2)
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi HS kể và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
- Nhận xét, cho điểm HS 
2. Bài mới:
2.1.. Giới thiệu: Bác Hồ muơn vàn kính yêu khơng những quan tâm đến thiếu nhi mà Bác cịn rất quan tâm đến cuộc sống của mọi người. Câu chuyện Qua suối hơm nay các con sẽ hiểu thêm về điều đĩ.
 2.2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: - GV treo bức tranh
- GV kể chuyển lần 1
Chú ý : giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
- GV kể chuyện lần 2 : vừa kể vừa giới thiệu tranh.
- GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi :
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu 
b) Cĩ chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ?
c) Khi biết hịn đá bị kênh, bác bảo anh chiến sĩ làm gì ?
d) Câu chuyện Qua suối nĩi lên điều gì về Bác Hồ ?
- Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
- Gọi 1 HS kể lại tồn bộ câu chuyện.
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.
- Yêu càu HS tự viết vào vở.
- Gọi HS đọc phần bài làm của mình.
- Cho điểm HS.
3.Củng cố - Dặn dị
- Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì ?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
- HS lắng nghe nội dung truyện.
 - HS quan sát và lắng nghe .
 - HS theo dõi và trả lời .
- Quan sát.
- Lắng nghe nội dung truyện.
- Quan sát, lắng nghe.
- Bác và các chiến sĩ đi cơng tác.
- Khi qua một con suối cĩ những hịn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì cĩ một hịn đá bị kênh.
- Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hịn đá cho chắc để người khác qua suối khơng bị ngã nữa.
- Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã cĩ đau khơng. Bác cịn cho kê lại hịn đá để người sau khơng bị ngã nữa.
- 8 cặp HS thực hiện lời hỏi đáp.
HS 1 : Đọc câu hỏi; HS 2 : Trả lời câu hỏi.
- 1 HS kể lại.
- Đọc đề bài trong SGK.
HS 1 : Đọc câu hỏi. HS 2 : Trả lời câu hỏi.
- HS tự làm.
- 5 HS trình bày
- Phải biết quan tâm đến người khác. / Cần quan tâm tới mọi người xung quanh. / Làm việc gì cũng nghĩ đến người khác.
 __________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2010_2011.doc