Thứ hai ngày 28 tháng 03 năm 2011
ND:28/03/2011 TẬP ĐỌC
Bài: NHỮNG QUẢ ĐÀO (2 Tiết)
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK).
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động:
¬&¬ TUẦN 29 NS:25/03/2011 Thứ hai ngày 28 tháng 03 năm 2011 ND:28/03/2011 TẬP ĐỌC Bài: NHỮNG QUẢ ĐÀO (2 Tiết) I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK). II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. - HS: SGK. III. Các hoạt động: TIẾT 1 TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 5’ 39’ 25’ 15’ 5’ v Hoạt động khởi động: 1. Bài cũ : Cây dừa - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới : *Giới thiệu: - Hỏi: Nếu bây giờ mỗi con được nhận một quả đào, các con sẽ làm gì với quả đào đó? -Ba bạn nhỏ Xuân, Vân, Việt cũng được ông cho mỗi bạn một quả đào. Các bạn đã làm gì với quả đào của mình? Để biết được điều này chúng ta cùng học bài hôm nay Những quả đào. - Ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. - Chú ý giọng đọc: + Lời người kể đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. + Lời của ông, đọc với giọng ôn tồn, tình cảm. Câu cuối bài khi ông nói với Việt đọc với vẻ tự hào, vui mừng. + Lời của Xuân, đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu. + Lời của Vân, đọc với giọng ngây thơ. + Lời của Việt, đọc với giọng rụt rè, lúng túng. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. - Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai? - Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào? - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Nêu giọng đọc và tổ chức cho HS luyện đọc 2 câu nói của ông. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - Gọi HS đọc mẫu câu nói của bạn Xuân. Chú ý đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu. - Gọi HS đọc mẫu câu nói của ông. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. - Hướng dẫn HS đọc các đoạn còn lại tương tự như trên. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. Tiết 2 v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Người ông dành những quả đào cho ai? - Xuân đã làm gì với quả đào ông cho? - Ông đã nhận xét về Xuân như thế nào? - Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy? - Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho? - Ông đã nhận xét về Vân như thế nào? - Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại? - Việt đã làm gì với quả đào ông cho? - Ông nhận xét về Việt như thế nào? - Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy? - Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? vHoạt động 3: Luyện đọc lại bài. - Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài - Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây đa quê hương - Hát - 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi cuối bài. - HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn. - Một số HS trả lời theo suy nghĩ riêng. - 3 HS đọc lại tên bài. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV. + Các từ đó là: quả đào, nhỏ, hỏi, chẳng bao lâu, giỏi, với vẻ tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, chẳng, thốt lên, - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Chúng ta phải đọc với 5 giọng khác nhau, là giọng của người kể, giọng của người ông, giọng của Xuân, giọng của Vân, giọng của Việt. - Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn. + Đoạn 1: Sau một chuyến có ngon không? + Đoạn 2: Cậu bé Xuân nói .. ông hài lòng nhận xét. + Đoạn 3: Cô bé Vân nói còn thơ dại quá! + Đoạn 4: Phần còn lại. - 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - 2 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc, các HS khác nhận xét và đọc lại. - 1 HS đọc, các HS khác nhận xét và đọc lại. - HS đọc đoạn 2. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng) - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đọan trong bài. - Theo dõi bài, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. - Người ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ. - Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to. - Người ông sẽ rằng sau này Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi. - Ông nhận xét về Xuân như vậy vì khi ăn đào, thấy ngon Xuân đã biết lấy hạt đem trồng để sau này có 1 cây đào thơm ngon như thế. Việc Xuân đem hạt đào đi trồng cũng cho thấy cậu rất thích trồng cây. - Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nổi cô bé ăn xong rồi vẫn còn thèm mãi. - Ông nhận xét: Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá. - Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì ăn xong rồi vứt hạt đào đi luôn. - Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên gườn bạn rồi trốn về. - Ông nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu. - Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Con thích Xuân vì cậu có ý thức giữ lại giống đào ngon. + Con thích Vân vì Vân ngây thơ. + Con thích Việt vì cậu là người có tấm lòng nhân hậu, biết yêu thương bạn bè, biết san sẻ quả ngon với người khác. + Con thích người ông vì ông rất yêu thích các cháu, đã giúp các cháu mình bọc lộ tính cách 1 cách thoải mái, 1 cách tự nhiên. - 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. - 5 HS đọc lại bài theo vai. ¬&¬ Môn: TOÁN Bài: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. Mục tiêu: - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. II. Chuẩn bị: - GV: + Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1chục,các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132. + Bảng kê sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK. - HS: Vở. III. Các hoạt động: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 5’ 37’ 2’ v Hoạt động khởi động: 1.Bài cũ:Các số đếm từ 101 đến 110. - GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 101 đến 110. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới : * Giới thiệu: - Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học về các số từ 111 đến 200. v Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 200 - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? - Để chỉ có tất cả1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. - Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135. -Y/cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được vHoạt động2:Luyện tập, thực hành íBài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. íBài 2: - Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét và cho điểm HS. íBài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau. -Viết lên bảng: 123...124 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàngtrăm của 123 và số 124 - Hãy so sánh chữ số hàng chục của 123 và số 124 với nhau. - Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 123 và số 124 với nhau. - Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 123 123. - Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài. - Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con bạn có nói đúng hay sai? - Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 155 và 158 với nhau. - Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110 - Hát - Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1vào cột trăm. - Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. - HS viết và đọc số 111. - Thảo luận để viết số còn thiếutrong bảng,sauđó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số. - Làm bài theo yêu cầu của GV. - Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kết luận: Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó. -Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu>,<,= vào chỗ trống - Chữ số hàng trăm cùng là 1 -Chữ số hàng chục cùng là 2 - 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn 3. - Làm bài. 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 > 122 135 > 125 136 = 136 148 > 128 155 < 158 199 < 200 - Bạn học sinh đó nói đúng. - 155 155 vì trên tia số 158 đứng sau 155. ¬&¬ NS:25/03/2011 Thứ ba ngày 29 tháng 03 năm 2011 ND:29/03/2011 CHÍNH TẢ( Tập chép) Bài: NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. - Làm được bài tập(2) b. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS: Vở chính tả. Vở bài tập. III. Các hoạt động: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 4’ 38’ 2’ v Hoạt động khởi động: 1. Bài cũ : Cây dừa - Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ, s ... nêu lại quan hệ giữamét với đêximet, xăngtimet. - Chuẩn bị: Ki-lô-mét. - Hát - 2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở nháp. -Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài. - Dài 10 dm. -HS đọc:1mét bằng10 đề-xi-mét. - 1 mét bằng 100 xăng-ti-mét. - HS đọc: 1 mét bằng 100 xăng-ti-mét. -Điền số thích hợp vào chỗ trống - Điền số 100 và 1 mét bằng 100 xăng-ti-mét. - Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét. - Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Cây dừa cao 8m, cây thông cao hơn cây dừa 5m. Hỏi cây thông cao bao nhiêu m? - Cây dừa cao 8m -Cây thông cao hơn cây dừa 5m - Tìm chiều cao của cây thông. -Thựchiện phép cộng 8m và 5m - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt Cây dừa : 5m. Cây thông cao hơn : 8m Cây thông cao . . . : m? Bài giải Cây thông cao là: 5 + 8 = 13 (m) Đáp số: 13m - Bài tập yêu cầu chúng ta điền cm hoặc m vào chỗ trống. - Cột cờ trong sân trường cao 10 - Cột cờ cao khoảng 10m. - Điền m - Làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. b) Bút chì dài 19cm. c) Cây cau cao 6m. d) Chú Tư cao 165cm. ¬&¬ CHÍNH TẢ( Nghe-Viết) Bài : HOA PHƯỢNG I. Mục tiêu : - Nghe- viết chính xc bi CT, trình by đúng hình thức bi thơ 5 chữ. - Lm được BT2a II. Chuẩn bị : - GV:Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. - HS: Vở. III. Các hoạt động : TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 4’ 38’ 2’ v Hoạt động khởi động: 1. Bài cũ : Những quả đào. - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau. Tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp, xin học, mịn màng, bình minh. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới : *Giới thiệu: - Hoa phượng. vHoạt động1:H/ dẫnviết chính tả a/ Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết. - GV đọc bài thơ Hoa phượng. - Bài thơ cho ta biết điều gì? -Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng. b/ Hướng dẫn cách trình bày. -Bài thơ có mấy khổ?Mỗi khổ có mấycâu thơ?Mỗicâu thơ có mấy chữ? -Các chữ đầucâu thơ viết như thế nào? -Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? - Giữa các khổ thơ viết như thế nào? c/ Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d/ Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. e / Soát lỗi. - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. g/ Chấm bài. - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết. vHoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chính tả íBài 2a - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu s/x, có vần in/inh và viết các từ này. -Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng. - Hát - Viết từ theo yêu cầu của GV. - 1 HS đọc lại bài. - Bài thơ tả hoa phượng. - Hôm qua còn lấm tấm - Chen lẫn màu áo xanh - Sáng nay bừng lửa thẫm - Rừng rực cháy trên cành. Phượng mở nghìn mắt lửa, Một trời hoa phượng đỏ -Bài thơ có 3 khổ thơ.Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. - Viết hoa. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm. - Để cách một dòng. - chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa, - 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. - HS nghe và viết. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền vào chỗ trống s hay x, in hay inh. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập - Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận chân trời. Sấm rền vang, chớp loé sáng.Cây sung già trước cửa sổ như trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng xoảng. Nước mưa sủi bọt, cuốn qua mảnh sân xi măng thành dòng ngầu đục. ¬&¬ THỦ CÔNG Bài: LÀM VÒNG ĐEO TAY (TIẾT 1) I.Mục tiêu: - Biết cách làm vòng đeo tay. - Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều. * Với HS khá, giỏi khéo tay : Làm được vòng đeo tay.Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp. II.Chuẩn bị: - GV: Mẫu vòng đeo tay. Quy trình làm vòng đeo tay. - HS: Giấy thủ công, kéo, hồ. III. Các hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS nêu quy trình làm đồng hồ đeo tay. 2. Bài mới: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 3’ 34’ 2’ v Hoạt động khởi động: 1.Bài cũ: 1 Hs nêu quy trình làm đồng hồ đeo tay. 2. Bài mới: Giới thiệu: vHoạt động1:Quansát,nhận xét * Cách tiến hành: - Gv hướng dẫn hs quan sát vànhận xét. - Gv giới thiệu mẫu vòng đeo tay bằng giấy và hỏi:Vòng đeo tay được làm bằng gì? Có mấy màu? + Gv gợi ý: Muốn đủ độ dài để làm thành vòng đeo tay vừa tay ta phải dán nối các nan giấy. Sau khi HS trả lời, GV giớ thiệu một số loại vòng đeo tay và đưa cho HS quan sát vHoạt động 2: Hướng dẫn mẫu * Cách tiến hành: - Treo bảng qui trình. wBước 1: Cắt thành các nan giấy - Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô. w Bước 2: Dán nối các nan giấy - Dán nối các nan cùng màu thành 1 nan giấy dài 50 ô đến 60 ô, rộng 1 ô. Làm hai nan như vậy. wBước 3: gấp các nan giấy. - Dán đầu của 2 nan như h.1. Gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan (h.2), sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc (h.3) - Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết 2 nan giấy. Dán phần cuối cùa 2 nan lại, được sợi dây dài (h.4). wBước 4: hoàn chỉnh vòng đeo tay - Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy (h.5) - Gv tổ chức cho hs tập làm vòng đeo tay bằng giấy 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét. Dặn hs giờ sau mang giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán để học bài “ Làm vòng đeo tay”.- Tiết 2 - Hát. - Hoạt động lớp. - HS quan sát trả lời: Hình chữ nhật gấp đôi - Trang trí những bông hoa và chữ“Chúc mừng Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11” HS nêu. - HS quan sát các loạt vòng đeo tay - Hoạt động lớp, nhóm - HS theo dõi, quan sát - Hs nhắc lại qui trình ¬&¬ TẬP LÀM VĂN Bài : ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE - TLCH I. Mục tiêu : - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). - Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2). II. Chuẩn bị : -GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp. - HS: Vở III. Các hoạt động : TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 4’ 38’ 2’ v Hoạt động khởi động: 1. Bài cũ : Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối. - Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại lời chia vui. - GV nhận xét 2. Bài mới : *Giới thiệu: - Đáp lời chia vui, nghe và trả lời câu hỏi về nội dung truyện Sự tích hoa dạ lan hương. vHoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập íBài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài. - Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1. - Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con, bạn con có thể nói ntn? - Con sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn con ra sao? - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ và thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống còn lại của bà - Nhận xét và cho điểm tiết học. íBài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3 lần. Sự tích hoa dạ lan hương Ngày xưa, có một ông lão thấy một cây hoa bị vứt lăn lóc ở ven đường, bèn đem về nhà trồng. Nhờ ông hết lòng chăm bón, cây hoa sống lại. Rồi nó nở những bông thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông. Nhưng ban ngày ông lão bận, làm gì có thời gian để ngắm hoa. Hoa bèn xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Cảm động trước tấm lòng của hoa, Trời biến nó thành loài hoa nhỏ bé, sắc màu không lộng lẫy nhưng toả hương thơm nồng nàn vào ban đêm. Đó là hoa dạ lan hương. Theo Trần Hoài Dương - Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? - Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào? -Về sau,cây hoa xinTrời điều gì? -Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban đêm? - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các câu hỏi trên. - Gọi 1 HS kể lại câu chuyện. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại những câu trả lời của bài 2, kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương cho người thân nghe. Chuẩn bị: Nghe-Trả lời câu hỏi. - Hát - 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại: 1 em nói lời chia vui (chúc mừng), em kia đáp lại lời chúc. - Lớp theo dõi và nhận xét bài của các bạn. - Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật em. - Bạn có thể nói: Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./ - Con có thể nói: Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm./ Oi những bông hoa này đẹp quá, cảm ơn bạn đã mang chúng đến cho tớ./ - 2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS lên thể hiện trước lớp. Ví dụ: wTình huống b - Năm mới, bác sang chúc Tết gia đình. Chúc bố mẹ cháu luôn mạnh khoẻ, công tác tốt. Chúc cháu học giỏi, chăm ngoan để bố mẹ luôn vui. - Cháu cảm ơn bác. Cháu xin chúc bác và gia đình luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc. wTình huống c - Cô rất vui vì trong năm học này, lớp ta con nào cũng tiến bộ hơn, học giỏi hơn, lớp lại đoạt được danh hiệu lớp tiên tiến. Cô chúc các con giữ vững và phát huy những thành tích ấy trong năm sắp tới. - Chúng con xin cảm ơn cô vì cô đã tận tình dạy bảo chúng con trong năm học vừa qua. Chúng con xin hứa với cô sẽ luôn cố gắng làm theo lời cô dạy. - Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó. - Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. - Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. - Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa. - Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi.
Tài liệu đính kèm: