Tập đọc
KHO BÁU
I/ Mục tiêu : - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5).
- HS(K,G) trả lời được câu hỏi 4.
- Kĩ năng sống: Tự nhận thức; xác định giá trị bản thn; Lắng nghe tích cực.
II/ Chuẩn bị : SGK
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học :
Tuần 28: Thứ hai ngày .. tháng 03 năm 2011 Tập đọc KHO BÁU I/ Mục tiêu : - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - Hiểu nội dung : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5). - HS(K,G) trả lời được câu hỏi 4. - Kĩ năng sống: Tự nhận thức; xác định giá trị bản thân; Lắng nghe tích cực. II/ Chuẩn bị : SGK Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Phần giới thiệu : GV ghi tựa: Kho báu b/ Luyện đọc 1/Đọc mẫu -GV đọc mẫu : - GV đọc mẫu lần 1 - Yêu cầu đọc từng câu . Rút từ khó 2/ Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp + Giải nghĩa từ: -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . 3/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Tiết 2 4/Tìm hiểu nội dung: -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH: Câu 1 : Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân. *Ý 1:Hai vợ chồng chăm chỉ. - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài. Câu 2: Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? *Ý 2: Lời dặn của người cha. Câu 3: Theo lời cha, hai người con đã làm gì? Câu 4: Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? *GV rút nội dung bài. 5/ Luyện đọc lại : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 3) Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá - Hát. -Vài em nhắc lại tên bài Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. -Rèn đọc các từ như : cuốc bẫm, đàng hoàng, hão huyền, ruộng, trồng -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Ba em đọc từng đoạn trong bài . -Đọc từng đoạn trong nhóm (3em ) -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn - Các nhóm thi đua đọc bài - Lớp đọc thầm đoạn 1 + Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay. Người cha dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng. + Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu. - Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa. Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. - HS Luyện đọc Rút kinh nghiệm: =======ÚÚÚ======= Tốn KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC : 2010-2011 =======ÚÚÚ======= Đạo đức : GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT(T1) I. Mục tiêu : - Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với ngời khuyết tật. - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. -Có thái độ cảm thông,không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp,trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. *HS khá giỏi:Không đồng tình với những thái độ xa lánh,kì thị trêu chọc bạn khuyết tật. -KNS: Kĩ năng thể hiện sự thông cảm với người khuyết tật; Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật; kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương. II. Chuẩn bị : - Các phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2). - GV nhận xét. 3.Bài mới : a)Giới thiệu bài:Giúp đỡ người khuyết tật. v Hoạt động 1: Phân tích tranh GV treo tranh BT1. Kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập. v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT2) kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương. - GV nhận xét * Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật. v Hoạt động3:Bày tỏ ý kiến: -KNS: Kĩ năng thể hiện sự thông cảm với người khuyết tật; Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật Làm việc cá nhân(BT3) - Yêu cầu HS xác định ý kiến mà các em tán thành . GV kết luận: Ý a,c,d là đúng. 4) Củng cố : -Giáo viên nhận xét đánh giá . 5. Dặn dò : - Xem bài kế tiếp. - Hát. - HS trả lời. Bạn nhận xét. -1 em nhắc tựa bài. - HS chia nhóm thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung ý kiến. - HS nhắc lại KL. - HS tự ghi lại những việc làm để giúp đỡ người khuyết tật - HS lần lượt nêu những việc làm trước lớp.Kĩ năng sống. - Cả lớp bổ sung. - HS tự làm và nêu trước lớp. - HS nhận xét, góp ý. - Lắng nghe. Rút kinh nghiệm: =======ÚÚÚ======= Thứ ba ngày .. tháng 03 năm 2011 Chính tả KHO BÁU I/ Mục tiêu : - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập(2)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả. III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: GV kiểm tra việc chuẩn bị SGK của HS. 2.Bài mới: 1/ Giới thiệu 2/Hướng dẫn CT : -Đọc mẫu đoạn văn cần viết . -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . + Nội dung của đoạn văn nói về gì? + Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù? 3/ Hướng dẫn trình bày : -Đoạn trích có mấy câu? + Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng? - Những chữ nào trong bài được viết hoa ?Vìsao? */ Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc HS viết các từ khó vào bảng con -Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS . *Viết bài : - GV đọc - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . *Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi 4/ Chấm bài : -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 6 – 8 bài . 5/Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng. Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét cho điểm . 4) Củng cố - Dặn dò: -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. 5) Dặn dò: - về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới - Hát. - Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại tên bài . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. + Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà. -Đoạn trích có 3 câu. - Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng. - Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu. - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con . - 2 em thực hành viết trên bảng. cuốc bẫm, trở về, gà gáy. -HS viết vào vở -Sửa lỗi. - Đọc yêu cầu đề bài . - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào VBT. - voi huơ vòi; mùa màng. thuở nhỏ; chanh chua. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào VBT. Rút kinh nghiệm: =======ÚÚÚ======= Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY ( T2 ) I/Mục tiêu - Biết cách làm đồng hồ đeo tay. - Làm được đồng hồ đeo tay. - Với HS khéo tay : Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối. II/.Chuẩn bị Mẫu đồng hồ đeo tay.Qui trình làm đồng hồ đeo tay minh hoạ cho từng bước.Giấy, kéo, hồ dán. III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Bài cũ: - Gọi Hs nêu lại quy trình 3. Bài mới: a. Gtb: Gvgt, ghi tựa b. HD thực hành làm đồng hồ đeo tay. - Yêu cầu Hs nhắc lại qui trình. Gv nhận xét. - Yêu cầu Hs thực hành theo nhóm; gv quan sát và giúp những em còn lung túng . - Động viên các em làm đồng hồ theo các bước đúng qui trình nhằm rèn luyện kĩ năng . - Gv nhắc nhở : Nếp gấp phải sát, miết kĩ. Khi gài dây đeo có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ. - Tổ chức Hs trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm của học sinh. 4. Củng cố : Giáo dục tư tưởng. 5. Dặn dò: Hs giờ sau mang đầy đủ dụng cụ học bài : Làm vòng đeo tay - 2 Hs nhắc lại qui trình. - 2 Hs nhắc lại qui trình. Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : làm mặt đồng hồ. Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ. Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. - Hs thực hành theo nhóm. - Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau. - HS nghe. - HS nxét tiết học Rút kinh nghiệm: =======ÚÚÚ======= Thứ tư ngày .. tháng 03 năm 2011 Tập Đọc CÂY DỪA I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát. - Hiểu nội dung : Cây dừa g ... u công cộng. - 10 cặp HS được thực hành. - Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống. - 1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. Rút kinh nghiệm: =======ÚÚÚ======= Thứ năm ngày .. tháng 03 năm 2011 Toán CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I/ Mục tiêu: - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách so sánh các số tròn chục. *HS khá giỏi:Bài 4,5. II/ Chuẩn bị :SGK III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: So sánh các số tròn trăm. - GV kiểm tra HS về so sánh và thứ tự các số tròn trăm. - Gọi 2 HS lên bảng viết các số tròn chục mà em đã biết (đã học). - Nhận xét và cho điểm . 3.Bài mới: v Hoạt động1 : Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi: Có mấy trăm và mấy chục, mấy đơn vị? v Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục. - Gắn lên bảng hình biểu diên 110 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông? v Hoạt động4:Luyện tập – thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số để HS còn lại viết số. - Nhận xét và cho điểm . Bài 2: - Đưa ra hình biểu diễn số để HS so sánh, sau đó yêu cầu HS so sánh số thông qua việc so sánh các chữ số cùng hàng. Bài 3 GV hướng dẫn Nhận xét Bài 4:- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để điền số cho đúng, trước hết phải thực hiện so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó. -Nhận xét. 4) Củng cốø: -Tổng kết và nhận xét tiết học. 5) Dặn dò: - Xem bài kế tiếp. - Hát. - Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Vài em nhắc lại tựa bài. -Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. HS thực hiện 110=110 180>170 140=140 190>150 150130 - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào chỗ trống. - Làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. 110; 120; 130; 140; 150; 160; 170; 180; 190; 200. - HS thực hiện - Quan sát. - 2 HS thực hiện. Rút kinh nghiệm: =======ÚÚÚ======= Tự nhiên xã hội MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN I/ Mục tiêu : - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người. *HS(K,G) kể được tên một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nuôi trong nhà. -Kĩ năng sống: Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin về động vật sống trên cạn. II/ Chuẩn bị : - GV: Các hình vẽ trong SGK, các câu hỏi. III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra : -Kiểm tra các kiến thức qua bài : “ Loài vật sống ở đâu? “ -Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . -Nhận xét đánh giá. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “ Một số loài vật sống trên cạn” b)Các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với SGK Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau: + Nêu tên con vật trong tranh. + Cho biết chúng sống ở đâu? + Thức ăn của chúng là gì? + Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú? v Hoạt động 2: Liên hệ Các em hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật? 4) Củng cố: - Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con vật. Cử 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia. 5. Dặn dò: Nhận xét đánh giờ giờ học . - Hát. -Trả lời về nội dung bài học - Vài em nhắc lại tên bài - HS quan sát, thảo luận trong nhóm. + Hình 1: Con lạc đà, sống ở sa mạc. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn + Con hổ. - Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. - Nhận xét, bổ sung. -Kĩ năng sống - Không được giết hại, săn bắn trái phép, không đốt rừng làm cháy rừng không có chỗ cho động vật sinh sống - 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia. Rút kinh nghiệm: =======ÚÚÚ======= Thứ sáu ngày .. tháng 03 năm 2011 Toán CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I/ Mục tiêu : - Nhận biết được các số từ 101 đến 110. - Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110. - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. *HS khá giỏi: bài 4. -Phát triển khả năng tư duy của học sinh. I/ Chuẩn bị :SGK III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200. - Nhận xét cho điểm . 3 .Bài mới: vHoạt động1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101. - Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110. - Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các số từ 101 - 110. vHoạt động2: Luyện tập, thực hành. Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: - Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi - Nhận xét, cho điểm HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau. Bài 4: Gv hướng dẫn Nhận xét 4) Củng cốø: - Gọi 1 hs nhắc lại bài học. 5. Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Hát. - Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm. - Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. - HS viết và đọc số 101. - Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số - HS tự làm bài theo yêu cầu . - 2 em nêu kết quả, nhận xét - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. 103;105;107;108;110 - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống. 101<102 106<109 102=102 103>101 105=105 109>108 109<110 - HS đọc yêu cầu. a)103;105;107;108 b)110;107;106;100 - Nhận xét. Rút kinh nghiệm: =======ÚÚÚ======= Tập làm văn ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể(BT1). - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn(BT2); viết được các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3). - Kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực. II/ Chuẩn bị : VBT III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn làm bài tập : v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1 Bài 1 : - Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS lên làm mẫu. - Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác. - Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. Bài 2: - GV đọc mẫu bài Quả măng cụt. - Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung. - Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật cho sinh động. - Nhận xét, cho điểm . Bài 3:GV yêu cầu -Nhận xét ghi điểm. 4.) Củng cốø: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 5. Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Hát. - Lắng nghe nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài. + HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi. + HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều. - HS phát biểu ý kiến về cách nói khác../ - HS lên thực hành nói. - 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo. -HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. VD: a) + HS 1: Quả măng cụt hình gì? + HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam. + HS 1: Quả to bằng chừng nào? + HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em. + HS 1: Quả măng cụt màu gì? + HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ. + HS 1: Cuống nó như thế nào? + HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả. - 3 đến 5 HS trình bày.-Kĩ năng sống b)+HS1:Ruột quả măng cụt màu gì? +HS2: Ruột quả măng cụt màu trắng. -HS viết vào vở -Nhiều HS đọc bài trước lớp. -Hai em nhắc lại nội dung bài học Rút kinh nghiệm: =======ÚÚÚ======= SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần. - Triển khai kế hoạch tuần tới. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: Các tổ báo cáo, nhận xét các hoạt động trong tuần 1. Thể dục, vệ sinh trực nhật : Tương đối nghiêm túc sạch sẽ, đúng thời gian quy định. 2. Nề nếp ra vào lớp: Tương đối tốt, cĩ ý thức tự giác trong giờ sinh hoạt 15’ đầu giờ. 3. Nề nếp học bài, làm bài: Ý thức tự học một số em tuần trước GV nhắc nhở đã chuyển biến rõ rệt. 4. Chất lượng chữ viết cĩ nhiều tiến bộ. III. Kế hoạch tuần tới : - Duy trì nề nếp học bài, làm bài, ý thức tự giác trong học tập. - Tiếp tục rèn chữ viết. - Lớp trưởng và các tổ tăng cường kiểm tra việc học bài, làm bài của các bạn. - Tiếp tục trang trí lớp để chấm lớp sạch-đẹp. - Tiếp tục chăm sĩc vườn hoa, cây cảnh(trồng thêm một số hoa). =======ÚÚÚ=======
Tài liệu đính kèm: