Tập đọc
Tiết (34, 35): SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I. Mục đích - Yêu cầu:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
-Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
*GDMT :GD tình cảm đẹp đẻ với cha mẹ.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bài “Cây xoài của ông em”.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
Tuần 12: Ngày soạn :................... Ngày dạy :....................... Tập đọc Tiết (34, 35): SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. Mục đích - Yêu cầu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. -Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. *GDMT :GD tình cảm đẹp đẻ với cha mẹ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên đọc bài “Cây xoài của ông em”. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn. - Đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Giải nghĩa từ: Vùng vằng, la cà. - Đọc cả lớp. Tiết 2: * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. a) Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? b) Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ? c) Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? d) Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? 5/ Nếu được gặp mẹ, cậu bé sẽ nói gì ? *GDMT :GD tình cảm đẹp đẻ với cha mẹ. * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Đọc trong nhóm. - Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. - Học sinh đọc phần chú giải. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần. -HS yếu có thể lặp lại câu trả lời đúng. - Cậu ham chơi bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi. - Gọi mẹ khản tiếng mà không thấy mẹ. - Từ các cành lá những đài hoa bé tí - Lá đỏ như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm lấy cậu âu yếm vỗ về. - Cậu bé sẽ xin lỗi mẹ mong mẹ tha thứ - Học sinh các nhóm lên thi đọc. - Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. Toán Tiết (56): TÌM SỐ BỊ TRỪ. I. Mục tiêu: -Biết tìm x trong các bài tập dạng:x-a=b(vớI a,blà các số có không quá hai chữ số)bằng sử dụng mốI quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính(Biếtcách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ) -Vẽ được đoạn thẳng,xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Các ô vuông như sách giáo khoa; Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên làm bài 3 / 55 - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm số bị trừ - Giáo viên gắn lên bảng 10 vuông như sách giáo khoa lên bảng + Có mấy ô vuông ? + Lúc đầu có 10 ô vuông sau lấy ra 4 ô vuông còn mấy ô vuông ? + Cho học sinh nêu tên số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ: 10 – 4 = 6 - Giáo viên giới thiệu: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x khi đó ta viết được x – 4 = 6 - Cho học sinh nêu tên gọi các thành phần của phép trừ. x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 Ghi nhớ: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1:Tìm x( HS TB, yếu làm câu a,b,c,d) HS làm vào vở Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. HS làm vào vở Bài 3: HS chơi TC tiếp sức Bài 4: HS làm bảng con * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Theo dõi Giáo viên làm. - Có 10 ô vuông. - Còn 6 ô vuông. - Học sinh nêu: 10 là số bị trừ, 4 là số trừ, 6 là hiệu. - Gọi số bị trừ chưa biết là x. - x là số bị trừ, 4 là số trừ, 6 là hiệu. - Làm vào bảng con. - Nhắc lại ghi nhớ cá nhân,HS trung bình, yếu lặp lại, đồng thanh cả lớp. x - 4 = 8 x – 9 = 18 x – 10 = 25 x = 8+4 x = 18+9 x =25+10 x =12 x =27 x =35 - Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên Số B,trừ 11 21 49 62 Số trừ 4 12 34 27 Hiệu 7 9 15 35 7-2=5 10-4=6 5-5 =0 Kể chuyện Tiết (12): SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA Mục đích - Yêu cầu: Dựa vào gợI ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. *GDMT :GD tình cảm đẹp đẻ với cha mẹ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Bà cháu”. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Kể từng đoạn câu chuyện bằng lời của mình.( HS trung bình, yếu kể được ý chính trong đoạn) + Kể phần chính dựa vào tóm tắt. + Kể phần cuối theo mong muốn. - Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn. - Giáo viên gợi ý cho học sinh kể đoạn kết: Cậu bé ngẩng lên. Đúng là mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ khóc nức nở. Mẹ cười hiền hậu: “thế là con đã trở về với mẹ”. Cậu gục đầu vào vai mẹ và nói “mẹ ơi! Con sẽ không bao giờ bỏ nhà ra đi nữa) Con sẽ luôn ở bên mẹ nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ nhé”. *GDMT :GD tình cảm đẹp đẻ với cha mẹ. - Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. - Giáo viên nhận xét bổ sung. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh kể trong nhóm. - Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp. - Học sinh kể theo vai( HS khá, giỏi). - Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. - Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện. - 4 học sinh nối nhau kể Đạo đức Tiết (12): QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 1). Mục tiêu: -Biết được bạn bè cần phải quan tâm,giúp đỡ lẫn nhau. -Nêu được một vái đặc điểm cụ thể của việc quan tâm,giúp đỡ bạn bè trong học tập,lao động và sinh hoạt hằng ngày. -Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa. Phiếu thảo luận nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Kể chuyện trong giờ ra chơi của hương xuân. - Giáo viên kể chuyện “trong giờ ra chơi” - Cho học sinh thảo luận nhóm. - Giáo viên kết luận: khi bạn ngã cần hỏi thăm và đỡ bạn dậy. Đây là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn. * Hoạt động: Việc làm nào đúng - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm. - Giáo viên kết luận: luôn vui vẻ, chan hòa với các bạn sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè. * Hoạt động 3: Vì sao cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè. - Giáo viên phát phiếu bài tập cho học sinh thảo luận - Giáo viên kết luận: quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi học sinh. Khi quan tâm đến bạn em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm gắn bó. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Quan sát tranh. - Thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Cả lớp cùng nhận xét. - Các bạn hỏi Cường có đau không rồi đưa bạn đến phòng y tế. - Học sinh nối nhau trả lời. - Học sinh nhắc lại kết luận. - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh thảo luận theo câu hỏi trong phiếu bài tập. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp cùng nhận xét. Toán Tiết (57): 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13- 5 Mục tiêu: -Biết cách thực hiện thực hiện phép trừ dạng 13-5,lập được bảng 13 trừ đi một số. -Biết giảI bài toán có một phép trừ dạng 13-5 II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: 1 bó một chục que tính và 2 que tính rời. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 12 trừ đi một số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 13 – 5 và lập bảng công thức trừ. - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 13- 5. - Hướng dẫn thực hiện trên que tính. - Hướng dẫn thực hiện phép tính 13- 5 = ? 13 - 5 8 Vậy 13 – 5 = 8 - Yêu cầu học sinh tự học thuộc bảng trừ. * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm( HS trung bình, yếu nhẩm 10 bài nhỏ) Yêu cầu học sinh làm miệng Bài 2: Tính -Yêu cầu học sinh làm bảng con bài 2, Bài 3: Đặt tính rồi tính Bài 4: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 8 - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại: 12 trừ 8 bằng 4. - Học sinh tự lập bảng trừ. 13- 4 = 9 13- 5 = 8 13- 6 = 7 13- 7 = 6 13- 8 = 4 13- 9 = 3 - Học thuộc bảng trừ. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Nối nhau nêu kết quả -HS nhắc lại cách tính 13 13 13 - 9 - 6 - 8 4 7 5 - Giải vào vở Bài giải Cửa hàng còn lại là: 13- 6 = 7 (xe đạp) Đáp số: 7 xe đạp Chính tả Tiết (23) NGHE VIẾT: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA Mục đích - Yêu cầu: -Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. -Làm được BT2;BT3a/b II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm viết: Con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Từ những cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ? - Quả trên cây xuất hiện ra sao ? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Cành lá, trổ ra, căng mịn, trào ra, - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Điền vào chỗ trống ng ha ... dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh + Giải nghĩa từ ứng dụng: + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. + Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. - Chấm chữa: Giáo viên thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Học sinh về viết phần còn lại. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát mẫu. - Học sinh theo dõi. - Học sinh viết bảng con chữ K từ 2, 3 lần. - Học sinh đọc cụm từ. - Giải nghĩa từ. - Luyện viết chữ kề vào bảng con. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Tự sửa lỗi. Toán Tiết (59): 53- 15. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53-15. -Biết tìm số trừ,dạng x-18=9. -Biết vẽ hình vuông theo mẫu(vẽ trên giấy ô li) II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: 5 bó mỗi bó một chục que tính và 3 que tính rời. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 13 trừ đi một số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 53- 15. - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 53- 15 - Giáo viên viết phép tính 53 - 15 = ? lên bảng. - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 53 - 15 38 * 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1. * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. * Vậy 53 – 15 = 38 * Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 4: * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 38. - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại: * 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1. * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. - Học sinh nhắc lại cá nhân + đồng thanh Bài 1: làm bảng con Hs nhắc lại cách tính( HS trung bình, yếu lặp lại). Bài 2: làm bảng con. 63 - 24 39 83 - 39 44 53 - 17 36 73 - 70 3 Bài 3: làm vào vở. x – 18 = 9 x = 9 + 18 x = 27 x + 26 = 73 x = 73 – 26 x = 47 35 + x = 83 x = 83 – 35 x = 48 Bài 4 cho học sinh lên thi vẽ hình nhanh Tự nhiên và xã hội Tiết (12): ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH. I. Mục đích - Yêu cầu: -Kể tên một số đồ dùng trong gia đình. -Biết cáh giữ gìn và xếp đặt dồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp. *GDMT: II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Phiếu bài tập. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng kể về các thành viên trong gia đình của mình. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh. - Kết luận: Giáo viên nêu một số đồ dùng thông thường trong gia đình. * Hoạt động 3: Bảo quản, giữ gìn - Yêu cầu học sinh quan sát hình 4, 5, 6 trong sách giáo khoa. - GDMT: Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt dùng xong phải xếp gọn gàng ngăn nắp. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày. H1: Bàn học H2: Bếp ga, xoong nồi, bát đũa, dao, thớt, H3: Nồi cơm điện, bình hoa, ti vi, đồng hồ, quạt, điện thọai, kìm, - Cả lớp nhận xét. - Quan sát tranh. - Học sinh trao đổi trong nhóm. - Nối nhau phát biểu. H4: Bạn trai đang lau bàn. H5: Rửa cốc, ly. H6: Bảo quản thức ăn trong tủ lạnh. - Nhắc lại kết luận. Thủ công TIẾT (12): ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH I. Mục đích - Yêu cầu: -Củng cố được kiến thức,kĩ năng gấp hình đã học. -Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Các sản phẩm đã học bằng giấy. - Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dán, III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh ôn tập. - Cho học sinh quan sát mẫu các sản phẩm đã học. - Yêu cầu học sinh nêu từng sản phẩm đã học. - Cho học sinh các bước thực hiện. * Hoạt động 3: Thực hành. - Cho học sinh làm - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. - Giáo viên chấm điểm các sản phẩm của học sinh. - Nhận xét chung. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh theo dõi. - Nêu tên các bài đã học: Gấp tên lửa, gấp máy bay phản lực, gấp máy bay đuôi rời, gấp thuyền phẳng đáy không mui, gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Học sinh nhắc lại các bước gấp thuyền, gấp máy bay, gấp tên lửa) - Học sinh thực hành. - Học sinh tự trang trí sản phẩm của mình theo ý thích. - Học sinh trưng bày sản phẩm. - Tự nhận xét sản phẩm của bạn. Ngày soạn: Ngày dạy:.. Chính tả Tiết (24) Tập chép: MẸ. Mục đích - Yêu cầu: -Chép chính xác bài CT; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. -Làm đúng BT2;BT3a/b II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng viết: Con nghé, người cha, suy nghĩ con trai, cái chai. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Nêu cách viết đầu mỗi dòng thơ ? - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Quạt, thức, chẳng bằng, giấc tròn, suốt đời - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Đọc cho học sinh viết - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Điền vào chỗ trống iê hay yê, ya( HS trung bình, yếu điền đúng được 3,4 từ) - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Tìm trong bài thơ mẹ: a) Những tiếng bắt đầu bằng r, gi. b) Những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. - Giáo viên cho học sinh vào vở. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - 2, 3 học sinh đọc lại. - Viết hoa đầu mỗi dòng thơ. - So sánh với ngôi sao, với ngọn gió, - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. - Soát lỗi. Từ điền: khuya,yên tĩnh, lặng yên, trò chuyện, tiếng võng, tiếng mẹ. - Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. - Học sinh làm vào vở. - Học sinh lên chữa bài. R ru, rồi, Gi gió, giấc, Tập làm văn Tiết (12): GỌI ĐIỆN. Mục tiêu: -Đọc hiểu bài goi điện, biết một số thao tác gọi điện thoại,trả lờI được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoạI,cách giao tiếp qua điện thoạI(BT1). -Viết được 3,4 câu trao đổI qua điện thoại theo 1 trong 2 nộI dung nêu ở BT2. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Điện thọai bàn, điện thọai di động. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Một vài học sinh lên đọc bài viết ở nhà của mình về bưu thiếp thăm hỏi. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: HS Trung bình, yếu Giáo viên nhắc học sinh sắp xếp lại thứ tự các sự việc phải làm khi gọi điện thọai. - Em hiểu các tín hiệu sau nói lên điều gì ? - Nếu bố (mẹ) bạn nghe máy, em xin phép nói chuyện với bạn thế nào ? Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh đọc thầm bài trong gọi điện. - Học sinh sắp xếp lại: + Tìm số máy của bạn. + Nhấc ống nghe lên. + Nhấn số. - Tút ngắn liên tục là máy đang bận. - Tút dài ngắt quãng là máy chưa có ai nhấc máy. - Em chào bố (mẹ) của bạn và giới thiệu tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện. - Xin phép bố (mẹ) của bạn cho nói chuyện với bạn. Cảm ơn bố hoặc mẹ của bạn. - Học sinh làm bài vào vở. - Một số học sinh đọc bài của mình. - Cả lớp cùng nhận xét. Toán Tiết (60): LUYỆN TẬP. Mục tiêu: -Thuộc bảng 13 trừ đi một số. -Thực hiện được phép trừ dạng 33-5; 53-15. -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53-15. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ; - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên đọc bảng công thức 13 trừ đi một số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Cho học sinh làm miệng Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bảng con. - Nhận xét bảng con. Bài 3: Cho học sinh nêu lại cách tính Bài 4: Học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở Bài 5: Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi đếm số hình tam giác và khoanh vào đáp án đúng. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nhẩm rồi nêu kết quả. - Học sinh làm bảng con. 63 - 35 28 73 - 29 44 33 - 8 21 93 - 46 47 - Nêu lại cách tính. - Học sinh làm bài vào vở. 33- 4 = 18 33- 13 = 20 63- 7- 6 = 50 63- 13 = 50 42- 8- 2 = 30 42- 12 = 30 - Học sinh tự làm vào vở. Bài giải Số quyển vở cô giáo còn là: 63- 48 = 15 (quyển) Đáp số: 15 quyển - Học sinh quan sát hình vẽ rồi khoanh vào đáp án đúng là ý c) 17
Tài liệu đính kèm: