MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/Mục đích yêu cầu:
-Kiến thức : Hs hiểu các từ: Vùng vằng , la cà. Hiểu được nội dung bài, đọc trơn
được toàn bài.
-Kĩ năng :Hs ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
-Giáo dục :Hs lòng hiếu thảo.
II/Đồ dùng dạy – học:-Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa .
-Tranh và ảnh chụp cây và quả vú sữa.
TIẾT 1 :
III/Các hoạt động dạy – học:
A-Kiểm tra bài cũ: 2 em đọc bài “Đi chợ” ? và trả lời câu hỏi
B-Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: Gv giới thiệu - Ghi đề.
2-Luyện đọc:
TUẦN 12 Thứ 2 ngày 20 tháng 11 năm 2006 Tập đọc : Sự tích cây vú sữa Tập đọc : Sự tích cây vú sữa Tự chọn : Toán : Tìm số bị trừ Thủ công : Ôn tập chương I-Kĩ thuật gấp hình (T2) MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/Mục đích yêu cầu: -Kiến thức : Hs hiểu các từ: Vùng vằng , la cà. Hiểu được nội dung bài, đọc trơn được toàn bài. -Kĩ năng :Hs ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. -Giáo dục :Hs lòng hiếu thảo. II/Đồ dùng dạy – học:-Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa . -Tranh và ảnh chụp cây và quả vú sữa. TIẾT 1 : III/Các hoạt động dạy – học: A-Kiểm tra bài cũ: 2 em đọc bài “Đi chợ” ? và trả lời câu hỏi B-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: Gv giới thiệu - Ghi đề. 2-Luyện đọc: Hoạt động của Gv: Gv đọc mẫu toàn bài: -Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu. Chú ý các từ khó phát âm:la cà, vú sữa. -Đọc từng đoạn trước lớp. -Gv hướng dẫn đọc câu dài. -Đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động của Hs: -Học sinh đọc thầm. –Hs nối tiếp nhau đọc từng câu –Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. –Hs đọc,nêu nghĩa từ mới trong sách giáo khoa. -Thi đọc giữa các nhóm. TIẾT 2: c)Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu hỏi 1 : ( Đoạn 1) .Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? Câu hỏi 2: (Đoạn 2) .Vì sao cuối cùng cậu bé tìm về nhà? .Về tới nhà, không thấy mẹ cậu bé đã làm gì? Câu hỏi 3: ( Phần cuối đoạn 2) .Thứ quả lạ xuất hiện như thế nào ? .Thứ quả ở cây này có gì lạ? Câu hỏi 4: ( Đoạn 3) .Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? Câu hỏi 5: Theo em, nếu được gặp lại mẹ cậu bé nói gì? 3-Luyện đọc lại: 4-Củng cố – dặn dò: -Qua câu chuyện này nói lên điều gì ? -Nhận xét giờ học. -Nhắc Hs đọc lại bài nhiều lần. -1 em đọc đoạn 1 -Cậu ham chơi,bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi. -1 Hs đọc phần đầu đoạn 2 .Đi la cà khắp nơi,cậu vừa đói,vừa rét,lại bị trẻ lớn hơn đánh,mới nhớ đến mẹ,cậu trở về nhà. .Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy 1 cây xanh trong vườn mà khóc. .Từ các cành lá,những đài hoa bé tí trổ ra,nở trắng như mây,rồi hoa rụng, quả xuất hiện. .Lớn nhanh,da căng mịn,màu xanh óng ánh..tự rơi vào lòng cậu bé.Khi môi cậu chạm vào bỗng xuất hiện 1 dòng sữa trắng trào ra,ngọt thơm như sữa mẹ. .Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con,cây xòa cành ôm lấy cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về. .Hs tự nói lên ý kiến của mình. -2 , 3 nhóm đọc lại bài. -Lòng thương yêu sâu nặng của mẹ đối với con cái. MÔN: TOÁN BÀI : TÌM SỐ BỊ TRỪ I/Mục tiêu: -Kiến thức :Giúp Hs biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. -Kĩ năng :Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của 2 đoạn thẳng. -Giáo dục : Cẩn thận , chính xác khi làm bài. II/Đồ dùng dạy – học: - 10 ô vuông .– Bảng phụ. III/Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: 2 em Có : 62 con gà. Đặt tính rồi tính Bán : 18 con 42 – 16 ; 52 – 18 Còn : . . . con gà? 2-Dạy bài mới: a-Giới thiệu bài: Gv giới thiệu – Ghi đề. b-Giới thiệu cách tìm số bị trừ: Hoạt động của Gv: -Gv gắn 10 ô vuông (như SGK)lên bảng và nêu câu hỏi để Hs nhận ra 10 ô vuông. -Gv tácg 4 ô vuông ra và hỏi: Có 10 ô vuông lấy 4 ô vuông.Còn bao nhiêu ô vuông? -Cho Hs nêu phép tính. -Mời Hs gọi tên các thành phần của p.tính. -Gv che số 10 (số bị trừ)thì ta làm thế nào để tìm ra số bị trừ? -Cho Hs nêu p.tính khi chưa biết số bị trừ bằng nhiều cách. -Gv giới thiệu và viết p.tính: x – 4 = 6 yêu cầu Hs nêu tên các thành phần của p.tính. -Gv gợi ý cho Hs tìm số bị trừ. 3-Thực hành: Bài 1:Gv hướng dẫn Hs cách làm,cách viết dấu “=” Bài 2: Gv treo bảng phụ,yêu cầu Hs nêu cách làm. Bài 3: 7 - 2 5 10 - 4 6 Bài 4: Gv cho Hs chấm 4 điểm vào vở rồi làm bài. Hoạt động của Hs: -6 ô vuông. 10 – 4 = 6 -Lấy hiệu cộng với số trừ. 6 + 4 = VD: - 4 = 6 . . . . – 4 = 6 ? - 4 = 6 x : số bị trừ 4 : số trừ - 6 hiệu x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 a) x – 4 = 8 b) x – 9 = 18 x = 8+4 x = 18+9 x = 12 x =27 -1 em làm bảng phụ,lớp làm VBT. -Hs làm vào vở. Gv mời 1 số em nêu cách làm. C B I A D 3-Củng cố – Dặn dò: -Chốt lại bài . -Nhận xét giờ học. -Nhắc Hs làm bài vào vở bài tập. MÔN : NGHỆ THUẬT – THỦ CÔNG BÀI : ÔN TẬP CHƯƠNG I-KĨ THUẬT GẤP HÌNH (T2) I/Mục tiêu: Kiến thức : Ôn tập kiến thức,kỷ năng qua hai sản phẩm còn lại là gấp thuyền phẳng đáy không mui và thuyền phẳng đáy có mui. Kĩ năng : Hs biết gấp đúng quy trình, hình dáng. Giáo dục : Hs thích gấp hình và sản phẩm mình làm ra. II/Chuẩn bị: hai mẫu hình thuyền phẳng đáu không mui và có mui. III/Các hoạt động dạy - học: 1-Bài cũ: -1 Hs lên gấp máy bay đuôi rời. -1 Hs gấp máy bay phản lực -Nhận xét. 2-Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài : Gv giới thiệu . ghi đề. -Gv gọi Hs nhắc lại tên các hình còn lại. -Gv nêu yêu cầu của bài. -Gv đưa các mẫu gấp. -Hướng dẫn hs chọn mẫu để gấp. -2 hs nhắc:gấp thuyền phẳng đáy không mui, gấp thuyền phẳng đáy có mui. -Gấp được 1 trong 2 hình đã học.Hình gấp phải thực hiện đúng quy trình,cân đối,các nếp gấp phải phẳng. -Hs quan sát lại các sản phẩm. Nhắc lại sự khác nhau của 2 sản phẩm. Hs chọn 1 trong 2 mẫu để gấp. -Hs tiến hành gấp. -Gv theo dõi,uốn nắn động viên Hs gấp đẹp,đúng yêu cầu và giúp đỡ Hs yếu. 3-Củng cố: Đánh giá sản phẩm. 4-Dặn dò: Về nhà chuẩn bị giấy nháp,thước ,kéo,hồ dán để học :Gấp,cắt dán hình tròn. Thứ 3 ngày 21 tháng 11 năm 2006 Thể dục : Bài 23 Toán : 13 trừ đi 1 số 13 – 5 Kể chuyện : Sự tích cây vú sữa Chính tả (Tập chép) : Sự tích cây vú sữa Đạo đức : Quan tâm giúp đở bạn (TT) MÔN : TOÁN BÀI : 13 TRỪ ĐI 1 SỐ 13 - 5 I/Mục tiêu: -Kiền thức : Giúp Hs tự lập bảng trừ có nhớ dạng 13 - 5 và bước đầu thuộc bảng trừ đó. -Kĩ năng : Hs biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải. -Giáo dục : Hs tính cẩn thận , chính xác. II/Đồ dùng dạy – học: - 1 bó que tính 1 chục và 3 que tính rời. III/Các hoạt động dạy – học : 1-Kiểm tra bài cũ: 3 em x – 5 = 12 ; x – 9 = 16 ; x – 3 = 21 2-Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu - Ghi đề. b)Hướng dẫn thực hiện phép tính dạng 13 – 5: 13 - 5 8 Hoạt động của Gv -Gv hướng dẫn Hs lấy 1 chục que tính và 3 que tính rời. -Gv cho Hs viết phép tính trừ 13 – 5 -Gv hướng dẫn Hs thực hành theo cột dọc -Gv hướng dẫn Hs tự lập bảng trừ. 3-Thực hành: Bài 1: Gv theo dõi, sửa chữa. Bài 2: Gv theo dõi. Bài 3: -Gv theo dõi, uốn nắn cách tìm. Bài 4: Cho Hs đọc yêu cầu, tự giải. Hoạt động của Hs -Hs thực hành trên q.tính sau đó thao tác bớt đi 5 q.tính và còn lại 5 q.tính. -Hs viết phép tính và tìm ra kết quả. -Hs lập nối tiếp nhau,đọc CN-ĐT -Hs tự làm. -Hs tự làm,kiểm tra chéo lẫn nhau. -Hs đọc yêu cầu,làm vào vở. Số xe đạp còn lại là: 13 – 6 = 7 ( xe đạp ) Đáp số : 7 xe đạp 4-Củng cố – Dặn dò: -Chốt lại bài. – Nhận xét giờ học. -Nhắc Hs làm bài vào VBT. MÔN : KỂ CHUYỆN BÀI : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/Mục đích yêu cầu: -Kiền thức : Giúp Hs kể đoạn mở đầu,kể từng ý, kể phần chính,kể đoạn kết của câu chuyện. -Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe kể,nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. -Giáo dục : Hs lòng hiếu thảo của con đối với cha mẹ. II/Đồ dùng dạy – học: -Tranh minh họa trong SGK phóng to. III/Các hoạt động dạy – học : 1-Kiểm tra bài cũ: 3 em Nối tiếp kể lại câu chuyện “Bà cháu” 2-Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu – Ghi đề. b)Hướng dẫn kể chuyện: Hoạt động của Gv: -Kể lại đoạn 1 của chuyện bằng lời của em.Gv nêu yêu cầu và giúp Hs hiều y. cầu -Gv nhận xét , chỉ thêm. *Kể phần chính câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt. *Kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn của em. -Gv nêu yêu cầu 3. Hoạt động của Hs: -2,3 em kể lại đoạn 1. -Hs tập kể theo nhóm,mỗi em kể 1 ý.Các nhóm đại diện thi kể.Lớp bình chọn nhóm kể hay nhất. VD: Cậu bé ngẩng đầu lên.Đúng là mẹ thân yêu rồi.Cậu ôm chấm lấy mẹ nức nở “Mẹ !mẹ!” Mẹ cười hiền hậu.”Thế là con đã trở về với mẹ” Cậu bé nức nở “Con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi chơi nữa.Con sẽ luôn luôn ở bên mẹ.Nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa nhé”. 4-Củng cố – Dặn dò: -Chốt lại nội dung bài. -Nhận xét giờ học. -Nhắc Hs về nhà tập kể nhiều lần cho quen MÔN : CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP ) BÀI : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/Mục đích yêu cầu: Kiến thức : Hs nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn truyện“Sự tích cây vú sữa” Kĩ năng : Hs làm đúng các bài tập phân biệt ng / ngh ; tr / ch. Giáo dục : Hs tính cẩn thận , tỉ mỉ. II/Đồ dùng dạy – học: -Bảng phụ . VBT. III/Các hoạt động dạy – học: 1-Kiểm tra bài cũ: -2 em lên bảng viết thác ghềnh, sạch sẽ, vương vãi. 2-Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu . – Ghi đề. b)Hường dẫn nghe-viết: Hoạt động của Gv: -Gv đọc bài chính tả 1 lần Hỏi: .Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào? .Quả trên cây xuất hiện ra sao? .Bài chính tả có mấy câu ? .Những câu văn nào có dấu phẩy ?Em hãy đọc lại những câu đó. -Gv hướng dẫn Hs ghi từ khó. -Gv đọc b ... tùng cheng Tập làm văn : Gọi điện HĐTT : Trưng bày sản phẩm học tốt chào mừng ngày 20/11 MÔN : TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: Kiến thức : Giúp Hs củng cố bảng trừ ( 13 trừ đi 1 số , trừ nhẩm ) Kĩ năng : Củng cố và rèn luyện kĩ năng trừ có nhớ (đặt tính theo cột ) Vận dụng bảng trừ để làm tính và giải toán. Giáo dục : Hs tính cẩn thận . II/Đồ dùng dạy – học: III/Các hoạt động dạy - học: 1-Kiểm tra bài cũ: 2 em 63 – 25 ; 93 - 17 2-Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu - Ghi đề. b)Hướng dẫn làm bài tập: 3-Thực hành: Bài 1: Hs làm bảng con. Bài 2: Hs làm bảng a) 63 73 33 b) 93 83 43 - 35 - 29 - 8 - 46 - 27 - 14 28 44 25 47 56 29 Bài 3: Tính. Hs làm vào vở. 33 – 9 – 4 = 20 ; 63 – 7 – 6 = 50 ; 42 – 8 – 4 = 30 33 – 13 = 20 63 – 13 = 50 42 – 12 = 30 Bài 4: Tóm tắt: Bài giải: Cô có : 63 quyển vở Số quyển vở cô còn lại là: Phát : 48 quyển vở 63 – 48 = 15 ( quyển vở ) Còn : . . . . quyển vở ? Đáp số: 15 quyển vở Bài 5: Hs thảo luận , tìm kết quả và khoanh chữ C 4-Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Nhắc Hs làm bài vào VBT. MÔN : CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT ) BÀI : MẸ I/Mục đích yêu cầu: Kiến thức : Hs chép lại chính xác 1 đoạn trong bài thơ Mẹ,làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê/ya ; gi/r ( thanh hỏi / thanh ngã) Kĩ năng : Hs biết cách trình bày bài thơ lục bát. Giáo dục : Hs tính cẩn thận. Tỉ mỉ. II/Đồ dùng dạy – học: -Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. – VBT. III/Các hoạt động dạy – học: 1-Kiểm tra bài cũ: -2 em lên bảng viết : con nghé, can trai, cái chai. 2-Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu - Ghi đề. b)Hướng dẫn tập chép: Hoạt động của Gv -Gv đọc toàn bài chính tả .Hỏi: .Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ? .Đếm và hãy nhận xét các dòng thơ trong bài chính tả. .Cách viết những chữ đầu dòng thơ như thế nào? -Hướng dẫn Hs viết từ khó: lời ru,bàn tay,quạt,ngôi sao,chẳng bằng,giấc tròn,ngọn gió,suốt đời. -Hướng dẫn Hs chép bài -Chấm , chữa bài. 3-Thực hành: Bài 2: Gv theo dõi , sửa chữa. Đêm đã khuya,bốn bề yên tĩnh,Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây.Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt,tiếng mẹ ru con. Bài 3: a) gi: gió , giấc ; r: rồi , ru. Hoạt động của Hs -2 Hs đọc lại trên bảng. -Những ngôi sao thức trên bầu trời đêm,ngọn gió mát. -bài thơ viết theo thể lục bát. (1 dòng 6 chữ , dòng tiếp 8 chữ). -Viết hoa chữ cái đầu câu.Chữ bắt đầu dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô so với dòng 8 tiếng. -Hs viết bảng con. -Hs chép bài vào vở. -1 Hs đọc yêu cầu,2 em làm bảng con. 4-Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Nhắc Hs tập viết các từ sai, hoàn thành bài tập. MÔN : TẬP LÀM VĂN BÀI : GỌI ĐIỆN I/Mục đích yêu cầu: Kiến thức : Giúp Hs nắm được 1 số thao tác khi gọi điện.Trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc làm khi gọi điện.Tín hiệu điện thoại,giao tiếp qua điện thoại. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói và viết về điện thoại. Giáo dục : Hs giao tiếp lịch sự qua điện thoại. II/Đồ dùng dạy – học: -Máy điện thoại. III/Các hoạt động dạy – học: 1-Kiểm tra bài cũ: -2 em làm bài tập 1. -2 em đọc bài tập 3. 2-Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu - Ghi đề. b)Hướng dẫn Hs làm bài tập: Hoạt động của Gv 3-Thực hành: Bài tập1: ( Miệng) -Hướng dẫn trả lời từng câu. 1-Tìm số máy của bạn trong sổ. 2-Nhấc ống nghe lên. 3-Nhấn số. b)Em hiểu các tín hiệu sau nói điều gì? c)Nếu bố (mẹ) bạn cầm máy,em xin phép nói chuyện với bạn thế nào? Bài tập 2: ( Viết) -Gv gợi ý Hs trả lời câu hỏi cho các tình huống . a) -Bạn gọi điện cho em nói chuyện gì? -Bạn có thể sẽ nói với em thế nào? -Em đồng ý và hẹn ngày,giờ cùng đi,em sẽ nói lại thế nào? .Mời 4,5 em khá đọc lại bài viết. Hoạt động của Hs -2 em đọc bài Gọi điện. Lớp đọc thầm. -Tút ngắn liên tục: máy đang bận. -Tút dài,ngắt quãng: chưa ai nhấc máy. -Hs nói theo ý của mình. -Chào,hỏi bố(mẹ) bạn,xin phép, cảm ơn bố(mẹ)bạn. -1 em đọc yêu cầu. .Rủ em đến thăm 1 bạn ốm. .Hs nói ý kiến của mình. .Đúng. . .giờ,đến nhà. . . đi nhé. 4-Củng cố – Dặn dò: -2 em nhắc lại những việc cần làm khi gọi điện. -Nhận xét giờ học. -Nhắc nhở Hs làm bài vào VBT. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ CHỦ ĐỀ : TRƯNG BÀY SẢN PHẨM TỐT CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 I/Mục tiêu: -Giúp Hs trưng bày,triển lãm 1 số sản phẩm học tốt ở môn nghệ thuật để chào mừng ngày 20/11. -Biết nhận xét,đánh giá nội dung,hình thức sản phẩm của mình và các bạn -Giáo dục Hs cẩn thận,tỉ mỉ,sáng tạo trong lao động,nghệ thuật. II/ Chuẩn bị: -Một số sản phẩm đẹp. III/Các hoạt động dạy – học: 1-Bài cũ: Mỗi nhóm (10) lên hát bài “Trường làng em” -Gv và lớp nhận xét. 2-Bài mới: Giới thiệu bài. -Gv thu 1 số sản phẩm của Hs làm đẹp ở phần thủ công và những bài vẽ đẹp của phần mĩ thuật lên trưng bày triển lãm. -Hs lên nhận xét và lựa ra 1 số sản phẩm đẹp , có sáng tạo để riêng. -Gv trưng bày sản phẩm đẹp lên bàn. -Hs quan sát , nhận xét. -Gv và lớp tuyên dương khen ngợi những em có sản phẩm đẹp. -Gv đóng khung bằng tờ bìa dán 1 số sản phẩm đẹp lên treo ở tường lớp để triển lãm. -Gv khuyến khích Hs cố gắng hoàn thành sản phẩm của mình :đẹp và có sáng tạo ( đối với Hs trung bình, yếu). 3-Củng cố : -Bình chọn sản phẩm đẹp nhất ( tuyên đương). -Giáo dục Hs : cẩn thận, tỉ mỉ , sáng tạo. -Nhận xét tiết học. MÔN : NGHỆ THUẬT – THỦ CÔNG BÀI : GẤP , CẮT , DÁN , HÌNH TRÒN ( t1) I/Mục tiêu: Kiến thức : Hs biết gấp , cắt , dán hình tròn trên giấy nháp. Kĩ năng : Hs gấp , cắt , dán được hình tròn. Giáo dục : Hs có hứng thú với giờ học thủ công. II/Đồ dùng dạy - học: bảng quy trình gấp, giấy nháp,bút chì, kéo. III/Các hoạt động dạy - học: 1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 2-Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài : Gv giới thiệu . ghi đề. b) Các hoạt động: Thời gian Nội dung Phương pháp dạy - học Giáo viên Học sinh *HĐ1: quan sát nhận xét *HĐ2: Hướng dẫn thao tác mẫu. B1: Gấp hình. B2: Cắt hình tròn. *HĐ 3: Thực hành. *HĐ 4: Đánh giá sản phẩm -Giới thiệu h.tròn mẫu dán trên nền h.vuông. -Gv nối các điểm trên hình tròn. -Gv mở lần lượt mẫu đã gấp.Sau đó Gv vừa gấp vừa nói cách gấp. -Cắt 1 h.vuông có cạnh 6 ô. -Gấp các cạnh -Lật mặt sau h3, 4 cắt. -Sửa lại để được h.tròn. -Gv mời 1 Hs nhắc lại cách gấp, cắt h.tròn. -Cho Hs trình bày sản phẩm lên bàn Gv.Mời 2 em lên chọn bài đẹp -Hs quan sát. -Hs theo dõi và so sánh độ dài các cạnh trên đường tròn. -Hs quan sát. -Hs theo dõi. -Hs nhắc lại. -lớp chia nhóm thực hành, mỗi nhóm 4 em. -2 em lên bình chọn,lớp theo dõi, nhận xét. 4-Củng cố – dặn dò: -Chốt lại bài. – Nhận xét giờ học. -Nhắc Hs chuẩn bị giấy màu tiết sau cắt , dán. b) Các hoạt động: Thời gian Nội dung Phương pháp dạy - học Giáo viên Học sinh *HĐ1: quan sát nhận xét *HĐ2: Hướng dẫn thao tác mẫu. B1: Gấp hình. B2: Cắt hình tròn. *HĐ 3: Thực hành. *HĐ 4: Đánh giá sản phẩm -Giới thiệu h.tròn mẫu dán trên nền h.vuông. -Gv nối các điểm trên hình tròn. -Gv mở lần lượt mẫu đã gấp.Sau đó Gv vừa gấp vừa nói cách gấp. -Cắt 1 h.vuông có cạnh 6 ô. -Gấp các cạnh -Lật mặt sau h3, 4 cắt. -Sửa lại để được h.tròn. -Gv mời 1 Hs nhắc lại cách gấp, cắt h.tròn. -Cho Hs trình bày sản phẩm lên bàn Gv.Mời 2 em lên chọn bài đẹp -Hs quan sát. -Hs theo dõi và so sánh độ dài các cạnh trên đường tròn. -Hs quan sát. -Hs theo dõi. -Hs nhắc lại. -lớp chia nhóm thực hành, mỗi nhóm 4 em. -2 em lên bình chọn,lớp theo dõi, nhận xét. 4-Củng cố – dặn dò: -Chốt lại bài. – Nhận xét giờ học. -Nhắc Hs chuẩn bị giấy màu tiết sau cắt , dán. MÔN : TOÁN BÀI : 53 - 15 I/Mục tiêu: Kiến thức : Giúp Hs thực hiện phép trừ có nhớ,số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 3,số trừ là số có 2 chữ số. Kĩ năng : Hs biết vận dụng phép trừ để làm tính và giải toán .Củng cố tìm số bị trừ,số hạng,nối 4 điểm để có hình vuông. Giáo dục : Hs tính cẩn thận. II/Đồ dùng dạy – học: -5 bó que tính 1 chục và 3 que tính rời. III/Các hoạt động dạy – học: 1-Kiểm tra bài cũ: 2 em (Minh Quân, Ka Xuân) - x – 6 = 23 - x + 10 = 23 2-Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Gv Giới thiệu - Ghi đề. b)Tổ chức tìm kết quả của phép trừ 53 - 15: Hoạt động của Gv -Gv cho Hs lấy 5 bó 1 chục q.tính và 3 q.tính rời -Hd cách tìm ra kết quảphép tính 53-15= -Hướng dẫn cách đặt tính 53 - 15 3-Thực hành: 38 Bài 1: Cho Hs làm bảng con 1 số bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính. a) 63 b) 83 c) 53 - 24 - 39 - 17 39 44 36 Bài 3: Hs nhắc lại cách làm. a) x – 18 = 9 b) x + 26 = 73 x = 9 + 18 x = 73 – 26 x = 27 x = 47 Bài 4: Hs đọc yêu cầu và tự làm vào vở. Hoạt động của Hs -Hs thao tác tách 53 q.tính lấy đi 15 q.tính còn lại 38 q.tính 53 – 15 = 38 -1 em đặt tính và tính. -1 em đọc yêu cầu,3 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con. -Lớp làm vở. c) 35 + x = 83 x = 83 – 35 x = 48 4-Củng cố – Dặn dò: –Nhận xét giờ học. -Nhắc Hs làm bài vào VBT.
Tài liệu đính kèm: