Tuần 12
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TIẾT 12
I/Ổn định :
-Các lớp sắp xếp đội hình đội ngũ, trang phục chỉnh tề chuẩn bị chào cờ.
II/Chào cờ :
*Hát : - Quốc ca.
- Đội Ca
III/Gv trực tuần nhận xét :
1/Ưu điểm :
-Nhìn chung các em thực hiện tốt nề nếp, nội quy nhà trường.
- Xếp hàng khi về nhanh nhẹn
-Thể dục giữa giờ tương đối nghiêm túc.
-Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ
2/Khuyết điểm :
- Rải rác ở các lớp vẫn còn hiện tượng hs học buổi chiều các em còn vắng học, hay nghỉ cách nhật.(Lớp 1,4,5)
- Một số em chưa có ý thức tự giác nhặt rác vệ sinh sân trường(lớp 4, 5).
-Đọc chưa được, yếu , chất lượng học tập chưa cao.
-Xếp hàng thể dục giữa giờ chưa nhanh nhẹn.
IV/BGH phổ biến công việc tuần tới :
-Tuyên truyền ý nghĩa ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11.
-Vận động học sinh đi học chuyên cần, đi học đúng giờ.
- Nhắc nhở các em cần có ý thức tự giác nhặt rác vệ sinh sân trường.
-Tuyên truyền hs phòng chống đuối nước trong mùa mưa lũ.
-Giáo dục hs thực hiện tốt nề nếp, nội quy nhà trường.
Tuần 12 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TIẾT 12 I/Ổn định : -Các lớp sắp xếp đội hình đội ngũ, trang phục chỉnh tề chuẩn bị chào cờ. II/Chào cờ : *Hát : - Quốc ca. - Đội Ca III/Gv trực tuần nhận xét : 1/Ưu điểm : -Nhìn chung các em thực hiện tốt nề nếp, nội quy nhà trường. - Xếp hàng khi về nhanh nhẹn -Thể dục giữa giờ tương đối nghiêm túc. -Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ 2/Khuyết điểm : - Rải rác ở các lớp vẫn còn hiện tượng hs học buổi chiều các em còn vắng học, hay nghỉ cách nhật.(Lớp 1,4,5) - Một số em chưa có ý thức tự giác nhặt rác vệ sinh sân trường(lớp 4, 5). -Đọc chưa được, yếu , chất lượng học tập chưa cao. -Xếp hàng thể dục giữa giờ chưa nhanh nhẹn. IV/BGH phổ biến công việc tuần tới : -Tuyên truyền ý nghĩa ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11. -Vận động học sinh đi học chuyên cần, đi học đúng giờ. - Nhắc nhở các em cần có ý thức tự giác nhặt rác vệ sinh sân trường. -Tuyên truyền hs phòng chống đuối nước trong mùa mưa lũ. -Giáo dục hs thực hiện tốt nề nếp, nội quy nhà trường. TẬP ĐỌC TIẾT : 34+35 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu: -Biết nghỉ hơi đúng ở câu vó nhiều dấu phẩy -Hiểu nội dung :Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con(Trả lời câu hỏi :1,2,3,4) *Tích hợp GDMT(trực tiếp):GD hs tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ. *KNS:Xác định giá trị; Thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy học : GV:Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. :Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động và dạy học TIẾT 1 GIÁO VIÊN HỌC SINH A/. KIỂM TRA BÀI CŨ(5phút) -GV yêu cầu HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi bài Cây xoài của ông em -Nhận xét, ghi điểm . B/. BÀI MỚI(35phút) 1. Giới thiệu bài: - Dùng tranh, gt bài. 2. Luyện đọc: a/Đọc câu-giải nghĩa từ -Giáo viên đọc mẫu -Yêu cầu hs đọc lại bài -Yêu cầu HS đọc từ ngữ chú giải -Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu -Luyện đọc từ khó : cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, b/Đọc từng đoạn trước lớp : -Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn -HD giải nghĩa từ:đỏ hoe, xòe cành. -Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi: - Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị true lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.// c/Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm. -3 nhóm luyện đọc d/ Thi đọc giữa các nhóm -Nhận xét tuyên dương -Yêu cầu ĐT cả bài. . TIẾT 2 3. Tìm hiểu bài(29 phút) -Yêu cầu đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi C1/ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? C2/ Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ? C3/Thứ quả lạ xuất hiện như thế nào ? C4/ Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ? *C5-Theo em nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì ? *KNS:Qua đây các em cần thể hiện sự cảm thông cho cảnh ngộ và tâm trạng của người khác. *Tích hợp GDBVMT: -Em thấy tình cảm của mẹ đối với em như thế nào? -Qua hình ảnh cây vú sữa các em thấy được tình cảm thiêng liêng cao quí của mẹ và con, từ đó giáo dục các em thêm yêu quí môi trường sống của mình. -Em hiểu ND bài học nói lên điều gì? 4/Luyện đọc lại(8 phút) -Yêu cầu HS đọc 3 đoạn -Nhận xét,ghi điểm. C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ(3 phút) -Hỏi lại nội dung bài học -Nhận xét tiết học. -HS đọc và trả lởi câu hỏi -Vài em nhắc lại -Theo dõi SGK và đọc thầm theo. -1 hs đọc -1 hs đọc -Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài. -Luyện đọc CN-ĐT -Nối tiếp nhau đọc các đoạn -Luyện đọc -Lần lượt từng HS nối tiếp nhau đọc bài trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. -2 nhóm thi đọc đoạn 1 -Nhận xét -ĐT 1 lượt. -Đọc từng đoạn-trả lời câu hỏi + Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng ra đi. + Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. + Cây lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. + Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. + HS khá giỏi trả lời theo cảm nghĩ -HS trả lời -HS nhắc lại -3 cá nhân đọc bài -nhận xét TOÁN TIẾT:56 TÌM SỐ BỊ TRỪ I/Mục tiêu: -Biết tìm x trong các bài tập dạng :x – a = b (với a ,b là các số không quá hai chữ số )bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ) -Vẽ được đoạn thẳng ,xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó *BT1(a,b,d,e),BT2(cột 1,2,3 ), BT 4 II/ Đồ dùng dạy học : -GV :Que tính mẫu HS :Giấy nháp ,bút ,thước IIICác hoạt động dạy và học: GIÁO VIÊN HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ : (5 phút) -Gọi hs lên bảng làm bài tập *Tìm x: a)x+18=52 b)x+24=62 -Nhận xét, cho điểm B. Bài mới :(30 phút) 1/Giới thiệu bài :nêu mục tiêu 2/Giới thiệu cách tìm số bị trừ a/: Trực quan -Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ? -Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ? -Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính ? b/: Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ? -Làm thế nào để ra 10 ô vuông ? -GV hướng dẫn cách tìm số bị trừ. -Nêu : Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 (Ghi : x – 4 = 6) -Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? (Ghi : x = 6 + 4 ) x = 10 -x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong x – 4 = 6 ? -Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? 3/ Thực hành - Bài 1(a,b,d,e) -Nêu yêu cầu của bài -Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị trừ -Yêu cầu HS làm vở -GV nhận xét Bài 2(cột 1,2,3) -Nêu yêu cầu của bài -Muốn tìm hiệu, số bị trừ em làm sao ? -GV kẻ bài lên bảng -Yêu cầu làm miệng -GV nhận xét *Cột 4,5(HS khá giỏi ) -Lên bảng Bài 4: -Nêu yêu cầu -Yêu cầu HS vẽ vào vở -GV nhận xét -Chấm 4 điểm và ghi tên.Vẽ bằng thước, kí hiệu tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng bằng chữ in hoa : O hoặc M. C:Củng cố , dặn dò (5 phút) -Nhận xét tiết học. -Yêu cầâu HS đọc thuộc ghi nhớ. - 2HS lên bảng -Cả lớp làm nháp -Nhắc lại bài -Còn lại 6 ô vuông. -Thực hiện : 10 – 4 = 6. 10 - 4 = 6 â â â Số bị trừ Số trừ Hiệu -Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông. -Thực hiện : 4 + 6 = 10. -Đọc : x – 4 = 6. -Thực hiện 4 + 6 = 10 -1 em đọc : x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 -Số bị trừ, số trừ, hiệu. -Lấy hiệu cộng với số trừ. -Nhiều em nhắc lại. -Đọc yêu cầu -HS nhắc lại -Cả lớp làm vở -4 hs lên bảng , lớp chấm Đ/S -Đọc yêu cầu -HS trả lời -trả lời miệng *Lên bảng -Đọc yêu cầu -Cả lớp vẽ vở C B o A D CHIỀU Toán THỰC HÀNH TOÁN *Cho hs luyện tập lại một số bài đã học. THỂ DỤC TIẾT :23 (GV chuyên dạy) MĨ THUẬT TIẾT :12 (GV chuyên dạy) Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 TOÁN TIẾT : 57 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ:13-5 I/Mục tiêu: -Biết thực hiện phép trừ dạng 13-5,,lập được bảng 13 trừ đi một số -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13-5 *BT1(a),BT2,BT4 II/ Đồ dùng dạy học : GV:Bảng cài que tính HS:Que tính III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ :(5 phút) Luyện tập tìm số bị trừ. -Ghi : x - 14 = 62 x – 13 = 30 *Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? -Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới :(30 phút) 1/Giới thiệu bài : 2/Giới thiệu phép trừ 13 - 5 a/ Nêu vấn đề : Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 13 – 5. b/ Tìm kết quả. -Còn lại bao nhiêu que tính ? -Em làm như thế nào ? -Vậy còn lại mấy que tính ? - Vậy 13 - 5 = ? Viết bảng : 13 - 5 = 8. c/ Đặt tính và tính. -Em tính như thế nào ? -HD lập bảng công thức 13 trừ đi một số . -Ghi bảng. -Xoá dần bảng công thức 13 trừ đi một số cho HS học thuộc 3/Thực hành Bài 1: /a -Nêu yêu cầu của bài -Yêu cầu HS dựa vào bảng trừ vừa học nêu kết quả -GV nhận xét b/(HS khá giỏi) -Nêu miệng Bài 2 -Nêu yêu cầu của bài -Muốn đặt tính ta làm thế nào? -Yêu cầu cả lớp làm vở -GV nhận xét Bài 4 : -Gọi 1 hs đọc bài tóan -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán yêu cầu tìm gì ? -Yêu cầu HS làm vở -Nhận xét cho điểm. C/Củng cố , dặn dò (5 phút) -Yêu câu HS nhắc lại bài học -Nhận xét tiết học - 2 em lên bảng tính x. Lớp bảng con. -2 hs trả lời -Nhắc lại bài -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 13 - 5 -HS thao tác trên que tính, lấy 13 que tính bớt 5 que ,còn lại 8 que.. -2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt. -Còn lại 8 que tính. -Trả lời : Đầu tiên bớt 3 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 2 que nữa (3 + 2 = 5). -Vậy còn lại 8 que tính. - 13 - 5 = 8. 13 Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới -5 thẳng cột với 3. Viết dấu – 08 kẻ gạch ngang. -Tính từ phải sang trái, 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0. -Nhiều em nhắc lại. -HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học. -Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả. -HTL bảng công thức. -Đọc yêu cầu của bài - HS suy nghĩ ,xung phong trả lời miệng -Cả lớp nhận xét bài *Nêu miệng -Đọc yêu cầu -HS trả lời -Cả lớp làm vở -2 HS đọc bài trước lớp, lớp đổi vở kiểm tra chéo,chấm Đ/S -1 em đọc đề -Có 13 xe đạp bán đi 6 xe đạp -Tìm số xe đạp cửa hàng còn lại -Làm vở Bài giải Số xe đạp cửa hàng còn lại là: 13– 6 = 7 (xe đạp)) Đáp số : 6 xe đạp KỂ CHUYỆN TIẾT :12 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I.Mục tiêu - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa *HS khá giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng II Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ,tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH A/. Kiểm tra bài cũ(5 phút) -Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Bà cháu -Nhận xét, ghi điểm. B/. Bài mới (30 phút) 1/Giới thiệu bài :nêu mục tiêu 2/ Kể từng đoạn theo tranh - Gv đọc yêu cầu của bài Trực quan : Tranh 1 a / Kể lại đoạn 1 bằng lời của em . -Gợi ý : Cậu bé là người như thế nào ? -Cậu ở với ai ? -Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? -Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ? b/ Kể phần chính của câu chuyện. -GV nhận xét. c/ Kể đoạn 3 theo tưởng tượng. -Yêu cầu tập kể trong nhóm -Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào ? -Nhận xét. 3/Kể toàn bộ câu truyện theo vai (HS khá giỏi kể ) - GV nêu yêu cầu hs kể lại câu chuyện - Hướng d ... ày sản phẩm *GDNGLL(Nhận xét đánh giá) -Hướng dẫn hs nhận xét đánh giá sản phẩm thực hành theo 2 mức: +Hoàn thành +Chưa hoàn thành -Nhận xét,đánh giá 3. Củng cố – Dặn dò (5 phút ) -GV dặn hs về xem lại các bài chương I. -Nhận xét tiết học. - HS nêu - HS quan sát. -Hs thực hành - Hs quan sát , tập nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 ÂM NHẠC TIẾT 12 (GV chuyên dạy) TOÁN TIẾT : 59 53 - 15 I/Mục tiêu: -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 53 – 15 -Biết tìm số bị trừ ,dạng x – 18=9 -Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li) *BT1(dòng 1),BT2,,BT3(a),BT 4 II/ Đồ dùng dạy học : GV:Bảng phụ , que tính mẫu III/Các hoạt động dạy và học: GIÁO VIÊN HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ :(5 phút) -Ghi : Đặt tính rồi tính 43 và 5 93 và 9 -Kiểm tra bảng trừ 12 trừ đi một số. -Nhận xét, cho điểm. B Bài mới (30 phút) 1,Giới thiệu bài: nêu mục tiêu 2.Giới thiệu phép trừ : 53 – 15 A/ Nêu bài toán : Có 53 que tính bớt đi 15que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ? -Viết bảng : 53 - 15 B/ Tìm kết quả ? -53 que tính bớt đi 15 que tính còn bao nhiêu que ? -Em làm như thế nào ? -Vậy 53 – 15 = ? -Giáo viên ghi bảng : 53 – 15 = 38. -Hướng dẫn :Em lấy ra 5 bó chục và 3 que rời. -Muốn bớt 15 que tính ta bớt 3 que tính rời. -Còn phải bớt mấy que nữa ? -Để bớt được 2 que tính ta phải tháo 1 bó thành 10 que rồi bớt thì còn lại 8 que. -3 bó rời và 8 que là bao nhiêu ? C/ Đặt tính và thực hiện : -Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ? -GV : Tính từ phải sang trái : 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8viết 8, nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3,viết 3 3:Thực hành Bài 1(dòng 1) Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm vở -GV nhận xét bài *Dòng 2(HS khá giỏi) -Lên bảng Bài 2 -Nêu yêu cầu của bài -Muốn đặt tính ta làm theo hàng nào? -Thứ tự cộng từng phép tính như thế nào ? -Yêu cầu cả lớp làm bảng con -GV nhận xét cho điểm Bài 3a:Tìm x -HD làm miệng Bài 4: Yêu cầu gì ? -HD làm vẽ bảng lớp -Nhận xét, cho điểm. C/:Củng cố dặn dò(5phút) -Y/C nêu lại cách trừ 53- 15 -Nhận xét tiết học -2 em lên bảng tính và nêu cách tính. -Lớp làm bảng con. -1 em học thuộc bảng cộng . -Nhắc lại -Nghe và phân tích -Phép trừ 53 - 15 -Thao tác trên que tính. -53 que tính bớt đi 15que còn 38que. -1 em nêu : Đầu tiên bớt 3 que tính rời. Lấy bó 1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 2 que tính, còn lại 8 que tính rời, 2 chục ứng với 2 bó que tính. Bớt tiếp 1 bó que, còn lại 3 bó que và 8 que là 38 que tính. (hoặc em khác nêu cách khác). -Vậy 53 – 15= 38. -Cầm tay và nói : có 53 que tính. -Bớt 3que rời. -Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 2 que. -Bớt 2 que nữa . Vì 2 + 3 = 5 -Là 38 que. -Đặt tính : 53 Viết 53 rồi viết 15 xuống -15 thẳng cột với 3 và 5, viết dấu 38 - và kẻ gạch ngang. -HS nêu cách tính : 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3,viết 3. -Nghe và nhắc lại. -Đọc đề bài. -Cả lớp làm vở 2 bạn ngồi cạnh đổi vở kiểm tra chéo -Cả lớp nhận xét *Lên bảng -Đọc yêu cầu -HS nhắc lại cách đặt tính -Cả lớp làm bảng con -làm miệng -Đọc đề bài:vẽ hình theo mẫu -Lên bảng làm -3 hs nêu TẬP LÀM VĂN TIẾT ;12 CỦNG CỐ BÀI CHIA BUỒN, AN ỦI. I. Mục tiêu -Củng cố cách viết một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi biết tin quê nhà bị bão. *Điều chỉnh: Không dạy bài Gọi điện II. Đồ dùng dạy học : -GV:Điện thoại mẫu III. Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH A/. Kiểm tra bài cũ (5 phút) -Gọi 2 em đọc 2-3 câu kể về ông bà hoặc người thân của mình bị mệt để tỏ sự quan tâm. -2 em đọc thư hỏi thăm ông bà. -Nhận xét , cho điểm. B/. Bài mới (30 phút) 1: Giới thiệu bài:nêu mục tiêu 2: Hướng dẫn HS làm bài tập :củng cố lại kiến thức BT3 Tiết TLV Tuần 11 - Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Gọi 1 em đọc lại Bưu thiếp (SGK/ tr 80). -Hd kĩ lại cho những hs ở tiết trước làm bài chưa đạt yêu cầu.Khuyến khích hs tiết trước làm bài tốt có thể thay những câu khác hay hơn. - Cho HS làm vở nháp -Nhận xét, chấm điểm một số thư. C/ Củng cố dặn dò.(5phút) -Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học – Tuyên dương. -2 em đọc -2 em đọc thư thăm hỏi ông bà . -Nhận xét. -Nhắc tên bài -Viết thư ngắn(giống như viết bưu thiếp) thăm hỏi ông bà khi nghe tin vùng quê bị bão. -1 em đọc bài “Bưu thiếp”. -Cả lớp làm bài. Viết lời thăm hỏi ông bà ngắn gọn thể hiện sự quan tâm lo lắng. -Nhiều em đọc bài. CHÍNH TẢ (Tập chép ) TIẾT: 24 MẸ I. Mục tiêu -Chép chính xác bài chính tả ;biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát -Làm được BT 2 ,BT3 /a II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ viết sẵn một số nội dung III. Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH A/. Kiểm tra bài cũ(5phút) - Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai. -Nhận xét ghi điểm. B/Bài mới (30 phút) 1: Giới thiệu bài :nêu mục tiêu 2: Hướng dẫn tập chép: * Hướng dẫn HS chuẩn bị -Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung -Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ? *Hướng dẫn trình bày : -Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả ? -Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ ? -Hướng dẫn HS viết các từ khó: lời ru, bàn tay,ngôi sao, giấc tròn. * Hướng dẫn HS viết chính tả - Gv đọc mẫu lần 2 - Theo dõi HS viết, uốn nắn, sửa lỗi * Chấm, sửa bài - GV đọc mẫu lần 3 - Chấm một số bài - Hướng dẫn HS tự kiểm tra và sửa lỗi 3: Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2: Yêu cầu gì ? -GV phát giấy to và bút dạ. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3 /a -Yêu cầu HS đọc lại bài thơ :Mẹ -Tìm những tiếng bắt đầu bằng r/gi -HD thảo luận nhóm đôi -GV nhận xét b/(HS khá giỏi ) -Trình bày miệng C/ Củng cố dặn dò.(5 phút) - Hỏi về nội dung bài. - Nhận xét tiết học – Tuyên dương. -Sự tích cây vú sữa. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : căng mịn, óng ánh, dòng sữa trắng. -HS nhắc lại - Nghe GV đọc -2 HS đọc lại -Trả lời câu hỏi -HS trả lời -Các chữ đầu viết hoa. -Viết các từ khó vào bảng con -Theo dõi GV đọc -Nhìn viết vào vở -Kiểm tra bài, sửa lỗi. -Thông báo số lỗi -Đọc yêu cầu Điền iê/ yê/ ya vào chỗ trống. -Cho 3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Đọc yêu cầu -HS thảo luận nhóm đôi -Các nhóm xung phong trả lời -Các nhóm khác bổ sung *HS trình bày Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 THỂ DỤC TIẾT :24 (GV chuyên dạy) TOÁN TIẾT:60 LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: -Thuộc bảng 13 trừ đi một số -Thực hiện được phép trừ dạng 33-5;53-15 -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53– 15 *BT1,BT2 ,BT4 II/ Đồ dùng dạy học : GV:Bảng phụ ,que tính III/Các hoạt động dạy và học GIÁO VIÊN HỌC SINH A/.Kiểm tra bài cũ :(5 phút) Ghi : 12 - 8 32 - 8 52 - 28 -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. -Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới :(30 phút) 1/Giới thiệu bài:nêu mục tiêu 2/ Thực hành : Bài 1 -Nêu yêu cầu -Dựa vào bảng trừ 13 ,yêu cầu HS tính nhẩm -GV nhận xét Bài 2 -Nêu yêu cầu -Muốn đặt tính ta làm thế nào? -Yêu cầu HS làm vở -GV nhận xét Bài 4 -Gọi 1 em đọc đề. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS làm vở -Nhận xét cho điểm. C:Củng cố , dặn dò (5 phút) -Nhận xét tiết học. -Yêu câu HS đọc thuộc bàng trừ 13 -3 HS lên bảng -1 em đọc thuộc lòng -HS đọc yêu cầu -HS suy nghĩ ,xung phong trả lời -Nhận xét -Đặt tính rồi tính -HS trả lời -Cả lớp làm vở -2 hs đổi vở KT chéo -4 HS nêu kết quả -1 em đọc đề -Cô giáo có 63 quyển vở,đã phát cho hs 48 quyển vở. -Hỏi cô giáo còn bao nhiêu quyển vở. -Làm vở Bài giải. Số quyển vở cô giáo còn lại là : 63 – 48 = 15 (quyển vở) Đáp số : 15 quyển vở TẬP VIẾT TIẾT 12 CHỮ HOA K I. Mục tiêu -Viết đúng chữ hoa K(1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng: Kề(1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần) II Đồ dùng dạy học : GV: Mẫu chữ :K . Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng: Kề vai sát cánh III. Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH A/. Kiểm tra bài cũ (5 phút) -Kiểm tra hs viết chữ I, Ích, Ích nước lợi nhà -Nhận xét, ghi điểm B/. Bài mới (30 phút) 1) Giới thiệu bài :nêu mục tiêu 2) Hướng dẫn viết chữ hoa K - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát,nhận xét chữ +Chữ K hoa cao mấy li? +Chữ K hoa gồm mấy nét? - Hướng dẫn học sinh cách viết nét của chữ K - GV viết mẫu chữ cỡ vừa -Theo dõi, hướng dẫn HS viết bảng con - Nhận xét uốn nắn 3) Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng -GV giới thiệu câu ứng dụng : Kề vai sát cánh - Hướng dẫn HS giải nghĩa - Tổ chức HS quan sát, nhận xét câu mẫu - Gv viết câu mẫu: - Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai - Nhận xét. 4) Hướng dẫn HS viết vở -GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS cách viết chữ hoa vào vở - Theo dõi, giúp đỡ HS viết - Chấm 5 – 7 bài viết của HS -Nhận xét, đánh giá C/ Củng cố dặn dò.(5 phút) - Giáo dục hs ý thức đoàn kết . - Nhận xét tiết học – Tuyên dương. - Dặn dò:về luyện viết phần ở nhà -2 hs lên bảng viết -HS nhắc lại - Nhận xét cấu tạo chữ -Cao 5 li -2 nét - Quan sát,tập viết theo GV - Nhắc lại cách viết -Cả lớp viết bảng con -Đọc câu ứng dụng - Giải nghĩa câu mẫu -Nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các chữ -Cả lớp viết bảng con -Viết vở tập viết - HS ghi nhớ SINH HOẠT TẬP THỂ TIẾT 12 TUẦN 12 I/Nhận xét tuần qua : 1/Ưu điểm : - Các em đi học đầy đủ đúng giờ, thực hiện tốt truy bài 10 phút đầu giờ - Trong lớp có chú ý lắng nghe cô giảng bài, ghi chép bài đầy đủ - Biết vâng lời cô, chấp hành tốt nội qui trường học -Hai em thi viết chữ đẹp cấp trường đạt kết quả cao. 2/Khuyết điểm : -Vắng học không phép:Nhiệt,Tín -Đọc chưa được, yếu , chất lượng học tập chưa cao.(Dép,Nhiệt, Ngân ,Hùng,Công) -Chưa viết được : Nhiệt. -Leo lên bàn :Tố, Ngân. II/Phương hướng tuần tới : -Tiếp tục vận động học sinh đi học chuyên cần đầy đủ -Tiếp tục thăm gia đình học sinh, tìm hiểu hoàn cảnh từng em. -Rèn chữ viết cho cả lớp, tập cách trình bày vở khoa học. -Nhắc nhở hs chú ý tác phong , vệ sinh cá nhân khi đến trường. -Tuyên truyền ý nghĩa ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11 -Giáo dục hs ý thức bảo vệ trường lớp. -Vận động hs cùng gv trang trí lớp học thân thiện
Tài liệu đính kèm: