TUẦN 31 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2.3. TẬP ĐỌC Chiếc rễ đa tròn
I.MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật. (trả lời được các CH 1; 2; 3; 4). HS khá, giỏi trả lời được CH5.
- HS có ý thức trong học tập , kính yêu Bác Hồ
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn từ, các câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TUẦN 31 THỨ HAI NGÀY 11 THÁNG 4 NĂM 2011 TIẾT 1: CHÀO CỜ Tiết 2.3. TẬP ĐỌC Chiếc rễ đa tròn I.MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật. (trả lời được các CH 1; 2; 3; 4). HS khá, giỏi trả lời được CH5. - HS có ý thức trong học tập , kính yêu Bác Hồ II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn từ, các câu cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 35’ 15’ 15’ 5’ 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét cho điểm HS 2.Dạy- học bài mới : 2.1. Giới thiệu bài : - GV treo minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Muốn biết Bác Hồ và chú cần vụ nói chuyện gì về chiếc rễ đa, chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn. 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. - Gọi HS đọc chú giải. GV có thể giải thích thêm nghiã các từ này và những từ khác mà HS không hiểu b) Luyện phát âm - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: rễ ngoằn ngòeo, - Yêu cầu HS luyện đọc từng câu c) Luyện đọc đoạn - Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó đặt câu hỏi : Câu chuyện này có thể chia làm mấy đoạn. Từng đoạn từ đâu đến đâu ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Yêu cầu HS luyện ngắt giọng câu văn thứ 2 của đoạn. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1 -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 - Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu văn dài. - Gọi HS đọc lại đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi và nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu bài ( tiết 2) - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Thấy chiếc rễ đa năm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? - Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào - Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? - Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào ? - Các ban nhỏ thích chơi trò gì trên cây đa ? - Gọi HS đọc câu hỏi 5. - Các con hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác đối với mọi người xung quanh - Nhận xét, sữa lỗi câu cho HS, nếu có. - Khen những HS nói tốt *Luyện đọc lại: Tổ chức cho HS luyện đọc lại bằng cách đọc phân vai - Một số nhóm đọc 3. Củng cố, dặn dò : - Kết luận : Bác Hồ luôn dành tình cảm bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét - Nội dung bài thơ nói gì ? - Bác Hồ và chú cần vụ đang nói chuyện về một cái rễ cây - Theo dõi lắng nghe GV đọc mẫu - Nghe GV đọc mẫu và đọc lại các từ bên. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài theo hình thức nói tiếp - Câu chuyện có thể chia làm 3 đoạn + Đoạn 1 : Buổi sớm mọc tiếp nhé ! + Đoạn 2 : Theo lời Bác Rồi chú sẽ biết + Đoạn 3 : phần còn lại - 1 HS khá đọc bài - Luyện ngắt giọng câu: Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy 1 chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất - 1 HS đọc bài - 1 HS khá đọc bài - Luyện ngắt giọng câu văn : Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành 1 vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào 2 cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// - 1 HS đọc bài - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (đọc 2 dòng). - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sữa lỗi cho nhau. - Bác bảo chú Cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp. - Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống. - Bác hướng dẫn chú Cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. - Chiếc rễ đa trở thành một cây con có vòng lá tròn. - Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại, vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa. - Đọc bài trong SGK - HS suy nghĩ và nói tiếp nhau phát biểu : + Bác Hồ rất yêu quí thiếu nhi./Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/ + Bác luôn thương cỏ cây hoa lá./ Bác luôn nâng niu từng vật./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh./.. - Đọc bài theo yêu cầu. - HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ). Thực hiện ............................................................................................................................... Tiết 4. TOÁN Luyện tập I.MỤC TIÊU: - Biết cách làm tính cộng(không nhớ) các số trong phạm vi 1000 , cộng có nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán về nhiều hơn. Biết tính chu vi hình tam giác. BT cần làm:1;2(cột 1,3); 4; 5 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 32’ 3’ 1. Kiểm tra: Gọi 3 em lên bảng chữa bài về nhà 2.Dạy- học bài mới : 2.1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại. 2.2. Luyện tập – thực hành: Bài 1: Tính. - GV gọi 5 HS lên bảng làm, mỗi em làm một bài. - Cả lớp làm bài vào vở nháp. - GV nhận xét sửa chữa. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - GV cho HS làm bài vào vở. - GV chấm 1 số vở cho HS. Bài 3: - Hình nào được khoanh vào 1/4 số con vật. - GV cho HS trả lời kết quả viết ra bảng con. - GV nhận xét: Hình : a Bài 4: - HS làm bài vào vở Tóm tắt. Con Gấu nặng : 210kg. Con Sư tử nặng hơn : 18kg. Con Sư tử : ..kg? Bài 5: Tính chu vi hình tam giác ABC. A 200cm 300cm B C 400cm 3. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học. Thực hiện - HS nhắc lại tựa bài. - 5 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 bài. Lớp làm bài vào vở nháp. - Lớp nhận xét chữa bài. - HS làm bài vào vở. - HS nộp bài. - HS quan sát tranh SGK. - HS viết vào bảng con. - HS làm bài vào vở. Giải Con Sư tử nặng là. 210 + 18 = 228 (kg) Đáp số: 228kg Giải Chu vi hình tam giác ABC là. 300 + 200 + 400 = 900 (cm) Đáp số: 900 cm - Lớp nhận xét chữa bài. .................................................................................................................................. Chiều: Tiết1,2. BỒI DƯỠNG HS NĂNG KHIẾU Môn toán I.MỤC TIÊU: Củng cố và nâng cao một số kiến thức đã học. HS yêu thích và say mê môn toán. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1. Đặt tính rồi tính: a.545 + 352 ; 475 + 321 ; 302 + 56 ; 234 + 324 ; 672 + 26. b.678 – 352 ; 680 – 250 ; 488 – 85 ; 793 – 82 ; 597 –367 Bài 2. Tìm X? a. X + 314 = 468 b. 206 + X = 789 c. X – 225 = 354 d. X – 321 = 564 Bài 3. Có 283 con trâu. Số bò ít hơn số trâu 102 con. Hỏi có bao nhiêu con bò? Bài 4. Tính? 812 – 206 + 133 987 – 785 –101 Bài 5*. Điền chữ số vào dấu chấm: 7 * 4 5 * * 4 * * 6 * 7 + * 5 * + * 5 2 + * 25 + * 3 * 8 6 9 6 9 3 1 7 1 4 5 2 HS lần lượt làm bài.Gọi HS lên bảng làm bài. Chấm, chữa bài. Bài 6: Tính ( theo mẫu) 3 x 2 + 4 = 6 + 4 = 10 5 x 7 + 17 18 : 3 x 5 12 + 6 : 3 72 - 18 : 3 Bài 7. Hãy viết : a.5 số tròn trăm có ba chữ số:............................................................................... 5 số tròn chục có ba chữ số:.............................................................................. Bài 8. Viết tiếp vào chỗ chấm ba số thích hợp: a. 31, 32, 33, 34, ........,.........,........ , b. 46, 48, 50, 52, .............,...........,........... c, 115, 117, 119, 121, .....,.........,...... , d. 200, 205, 210, 215,........,..........,........., Bài 9. a. 16 m – 15 m .......37 m , b. 35 m – 16 m ........19 m c. 84 x 1 .........90 m –12m , d. 24 m + 19 m ......63 m – 27m Bài 10: Cho 3 chữ số 0, 4, 7 Hãy viết số lớn nhất có 3 chữ số đã cho Hãy viết số bé nhất có ba chữ số đã cho Bài 11. Viết số có 3 chữ số có số trăm là số lớn nhất có một chữ số; số chục là một số bé nhất có một chữ số; số đơn vị bằng 1/ 3 số trăm. Bài 12 : Ba năm nữa tổng số tuổi của hai chị em là 24 tuổi . Hỏi trước đây 2 năm tổng số tuổi của hai chị em là bao nhiêu ? Bài 13: An có 15 quả bóng : xanh , đỏ , vàng . Hỏi có mấy quả bóng đỏ ? Mấy quả bóng vàng ? Biết số bóng xanh là 4 quả và bóng vàng nhiều hơn bóng xanh nhưng ít hơn bóng đỏ . * Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà. ............................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 Tiết 1 TOÁN Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 I.MỤC TIÊU: - Biết cách làm tính từ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000. Biết trừ nhẩm các số tròn trăm - Biết giải bài toán về ít hơn. BT 1(cột 1,2); BT2(phép tính đầu và phép tính cuối); BT3; BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật như bài học 132. (trong bộ ĐD toán) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 32’ 3’ 1. Kiểm tra: 3 em lên bảng chữa BTVN 2.Dạy- học bài mới : 2.1. Giới thiệu bài : b/ Giới thiệu phép trừ: + Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông? · Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào? - GV nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học. * Viết phép tính. - GV hướng dẫn HS viết phép tính (viết sang bên phải hình như SGK) * Thực hiện phép tính. - GV hướng dẫn: Trừ từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. - GV nêu phần quy tắc: + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị + Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm. c/ Thực hành: Bài 1: Tính. - GV gọi 5 HS lên bảng làm, mỗi em làm 2 bài. HS còn lại làm vào vở nháp. - GV Nhận xét sửa chữa. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - GV cho HS làm bài vào vở. - GV chấm 1 số vở cho HS. Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu). Bài 4: GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hỏi: · Bài toán cho biết gì? · Bài toán hỏi gì? - GV gọi 1 HS lên giải, cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học. - HS chữa bài về nhà - HS nhắc lại mục bài. - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán. - HS phân tích bài toán. - Ta thực hiện phép trừ 635 – 214 - HS theo dõi. Trừ đơn vị: 5 trừ 4 bằng 1, viết 1. Trừ chục : 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. Trừ trăm : 6 trừ 2 bằng 4, viết 4. - HS nhắc lại. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 5 HS lên bảng làm. - Lớp làm vào vở nháp ... chơi trò chơi. Đáp án : a) dầu, giấu, rụng. b) cỏ, gõ, chổi. .................................................................................................................... Tiết 4: LUYỆN VIẾT: BÀI 31 I. MỤC TIÊU: - Luyện viết đúng, viết đẹp bài “ Ôn tập” theo mẫu ở vở THVĐVĐ. II. CHUẨN BỊ: HS: Vở luyện viết` III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 1’ 30’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà của HS Nhận xét chung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu tiết học: Luyện tập. b. HD luyện tập: * Luyện viết: Chữ hoa X HD, tổ chức cho Hs viết bài vào vở GV theo dõi, giúp đõ những em viết chưa thành thạo. * Chấm một số bài. Nhận xét chung 3. Củng cố - Dặn dò: Cho HS xung phong đọc đoạn mà các em yêu thích. Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà. HS mở vở THVĐVĐ trên bàn. Lắng nghe Viết bài vào vở. 3-4 em xung phong đọc ................................................................................................................................................ Thứ 6 ngày 15 tháng 4 năm 2011 Tiết 1 TOÁN Tiền Việt Nam I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng - Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đòng, 500 đồng và 1000 đồng - Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản. Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng.* BT1; 2; 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Các loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500đồng và 1000 đồng. - Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500đồng và 1000 đồng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 30’ 2’ Kiểm tra: HS lên bảng chữa bài 2.Dạy- học bài mới : 2.1. Giới thiệu bài : Các em đã học được các đơn vị cân trọng lượng về dung tích và đơn vị đo. Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học về đơn vị tiền tệ của Việt Nam và làm quen với một số tờ giấy bạc trong phạm vị 1000. GV ghi mụcbài lên bảng. Gọi HS nhắc lại tựa bài. b/ Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng: - GV giới thiệu cho HS: Trong cuộc sống hàng ngày, khi mua bán hàng hóa, chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc: 500đồng, 1000 đồng. - GV lần lượt đưa ra các loại giấy bạc cho HS xem - GV nói thêm: Ngoài các loại giấy bạc 500 đồng và 1000 đồng. Năm 2004 nhà nước đã sử dụng rộng rãi 1 loại tiền tệ nữa đó là các loại đồng tiền cắc. GV cho HS xem các loại tiền đồng cắc loại 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Khi sử dụng loại tiền này các em phải đựng trong 1 cái túi nhỏ hoặc bóp. - Khi GV giới thiệu xong các loại tiền, GV y/c 1 HS tìm tờ giấy bạc 500 đồng. GV hỏi. · Vì sao con biết đó là tờ giấy bạc 500 đồng? (Vì có số 500 và dùng chữ “Một trăm đồng”) - GV gọi tiếp HS lên tìm tờ 1000 và giải thích. - GV và lớp nhận xét chung. - GV cho HS đọc “500 đồng, 1000 đồng”. c/ Luyện tập – thực hành: Bài 1:- GV nêu bài toán. · Mẹ có 1tờ giấy bạc loại 200 đồng. Mẹ muốn đổi lấy loại giấy bạc 100 đồng. Hỏi mẹ nhận được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng. - GV gọi 1 HS trả lời và thực hành đổi. - Lớp nhận xét, GV nhận xét. · Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng? - GV gọi tiếp 1 HS lên đổi. · Có 500 đồng, đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng? - GV gọi tiếp 1 HS lên đổi 1000 đồng. · Có 1000 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 500 đồng? Bài 2: Điến số. - GV gắn các thẻ từ ghi 200 đồng lên bảng và nêu bài toán: · Cô có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? - GV tiếp tục gắn thẻ từ lên bảng và nói. · Có 3 tờ giấy loại 200 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? - GV tiếp tục gắn thẻ từ lên bảng và nói. · Có 3 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? - GV tiếp tục gắn thẻ từ lên bảng và nói. · Có 4 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 2 tờ loại 200 đồng và 1 tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? - GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét tuyên dương. Bài 3: Chú Lợn nào chứa nhiều tiền nhất. - GV gọi 1 HS đọc y/c bài. - GV cho HS tính nhẩm. - GV nói: Cô sẽ đính hình con lợn có mệnh giá lên bảng, cô sẽ mời 2 bạn lên thi đua tìm “Chú Lợn nào chứa nhiều tiền nhất” em nào tìm đúng và nhanh thì sẽ thắng và giải thích tại sao chọn chú lợn đó. - GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét tuyên dương.. Bài 4: Tính. - GV cho HS làm bài vào vở. - GV gọi 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét sửa chữa. - GV chấm điểm 1 số vở cho HS và nhận xét qua bài làm của HS. 3. Củng cố, dặn dò :GVnhận xét tiết học. Thực hiện - HS đọc nối tiếp mục bài. - HS quan sát các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500đồng,1000đồng - HS nghe và theo dõi. - HS xem. - HS lên tìm. - HS trả lời. - Lớp nhận xét. - 3 HS lên tìm và giải thích. - 1HS trả lời và thực hành đổi. - Lớp nhận xét. . 1 HS lên tìm kết quả ở thẻ từ và đính lên. Sau đó giải thích. - 1 HS lên gắn thẻ từ ghi kết quả và giải thích. - 1 HS lên gắn thẻ từ ghi kết quả và giải thích. - 1 HS lên gắn thẻ từ ghi kết quả và giải thích. - 1 HS đọc. - HS tính nhẩm. - Lớp theo dõi. - 2 HS lên thực hiện trò chơi. - Lớp nhận xét. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp tự kiểm tra bài làm của mình và đánh Đ, S. ........................................................................................................................ Tiết 2. LUYỆN TOÁN Luyện tập I.MỤC TIÊU:Củng cố lại những kiến thức đã học trong tuần. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1. Đặt tính rồi tính: ( Bảng con ) a.54+ 52 ; 75 + 31 ; 32 + 6 ; 24 + 34 ; 6 + 26. b.68 – 32 ; 60 – 50 ; 88 – 85 ; 73 – 23 ; 97 –37 Bài 2: Đặt tính rồi tính.( vở) a) 341 + 215 424 + 143 526 + 123 b) 878 – 331 999 – 562 585 – 384 Bài 3: Điền số vào chỗ chấm: 1000 đồng đổi được............tờ 100 đồng ; 1000 đồng đổi được...... tờ 200 đồng. 1000 đồng đổi được ...........tờ 500 đồng ; 1000 đồng đổi được....tờ 100 đồng và....tờ 200 đồng. Bài 4: Một cái phong bì giá 200 đồng. Giá một cây bút bi đắt hơn giá một cái phong bì 600 đồng. Hỏi giá một cây bút bi? Bài 5*: Viết thêm hai số vào dãy số sau: a. 3, 6, 9, 12, ...., ...... b. 100, 200, 300, 400, ....., ...... c. 2, 4, 6, 8, ....., ....... d. 112, 223., 334, 445, ......, ..... B. Chấm, chữa bài. Nhận xét chung Dặn dò ra BTVN. ............................................................................................................... Tiết 3 TẬP LÀM VĂN Đáp lời khen ngợi - Tả ngắn gọn về Bác Hồ I.MỤC TIÊU: - Đáp được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1). Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác (BT2). Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Ảnh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 32’ 3’ 1. Kiểm tra: - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối. - Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ. - Nhận xét, cho điểm HS 2.Dạy- học bài mới : 2.1. Giới thiệu bài :Giờ TLV này, các con sẽ tập đáp lại lời khen ngợi của mọi người trong các tình huống giao tiếp và viết đoạn văn ngắn tả về ảnh Bác Hồ. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1. - Khi mẹ em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn : Con ngoan quá ! / Con quét nhà sách lắm. / Hôm nay con giỏi lắm. / Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ? - Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại. Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS quan sát tranh Bác Hồ. - Ảnh Bác được treo ở đâu ? - Trông Bác như thế nào ? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt ) - Con muốn hứa với Bác điều gì ? - Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời. - Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Chọn ra nhóm nói hay nhất. Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài. - Gọi HS trình bày (5 HS) - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. Dặn dò. - 3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi - Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ :Con cảm ơn bố mẹ. / Con đã làm được gì đâu. / Có gì đâu ạ. / Từ hôm nay con sẽ quét dọn nhà hằng ngày giúp bố mẹ. / Tình huống b - Bạn mặc áo đẹp thế ! / Bạn mặc bộ quần áo này trông dễ thương ghê! / - Bạn khen mình rồi!/Thế à, cảm ơn bạn!/ Tình huống c - Cháu ngoan quá! Cháu thật tốt bụn !/ - Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ ! / Cháu sợ những người sau vấp ngã. / - Đọc yêu cầu trong SGK. - Ảnh Bác được treo trên tường - Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời - Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi. - Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn. Ví dụ : Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng ........................................................................................................ Tiết 4 SINH HOẠT LỚP 1. Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần vừa qua Các tổ trưởng báo cáo chung hoạt động của tổ. Lớp trưởng tổng hợp GVCN nhận xét về các mặt thi đua. * Ưu điểm: Tuyên dương những tổ, cá nhân tiến bộ và điểm tốt... * Tồn tại: Nhắc nhở những tổ, cá nhân vi phạm 2. Kế hoạch tuần tới: Tiếp tục thi đua lập thành tích xuất sắc chuẩn bị chào mừng ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước 30/4. Học chương trình tuần thứ 32. Học tập tốt chuẩn bị thi ĐK lần cuối đạt kết quả cao. Duy trì nề nếp, tham gia các hoạt động đội, sao... Hưởng ứng phong trào “ Giữ vở sạch viết chữ đẹp” như kế hoạch đầu năm. Bồi dưỡng thêm cho HS năng khiếu .Phụ đạo đại trà theo thời khoá biểu.
Tài liệu đính kèm: