GIÁO ÁN
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : HAI ANH EM
I.MỤC TIÊU :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩ của hai nhân vật ( người anh và người em ).
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ mới.
- Hiểu nghĩa các từ đã chú giải.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi tình anh em – anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TUẦN : Thứ . ngày .tháng . năm. GIÁO ÁN MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : HAI ANH EM I.MỤC TIÊU : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩ của hai nhân vật ( người anh và người em ). 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu : - Nắm được nghĩa của các từ ngữ mới. - Hiểu nghĩa các từ đã chú giải. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi tình anh em – anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ TIẾT 1 A – ỔN ĐỊNH : B – BÀI CŨ : - 3 HS đọc thuộc bài Tiếng võng kêu và trả lời câu hỏi gắn với nội dung bài. C – BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài : Qua truyện ngụ ngôn Câu chuyện bó đũa, các em đã nhận được lời khuyên anh em phải sống đoàn kết, thuận hòa; đã thấy tình cảm yêu thương, trìu mến của một người anh với em gái qua bài thơ Tiếng võng kêu. Những câu chuyện về tình anh em như thế không chỉ có ở nước ta mà có tất cả ở các nước. Hôm nay, các em sẽ đọc truyện Hai anh em – một truyện cảm động của nước ngoài. 2. Luyện đọc : a. GV đọc mẫu toàn bài: b.GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - GV yêu cầu HS đọc từng câu, lần lượt cho đến hết. - GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ: nghĩ, vất vả, rất đỗi, ngạc nhiên. * Đọc từng đoạn trước lớp : - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc đúng ở các câu sau: + Nghĩ vậy, / người em ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của anh.// + Thế rồi / anh ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của em.// - GV yêu cầu HS đọc nghĩa của các từ chú giải cuối bài. *Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm TIẾT 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: a.GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 - GV mời HS trả lời. - Cả lớp vàGV nhận xét. b. GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 2 - GV mời HS trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét. c. GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 - GV mời HS trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét. d. GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 - GV mời HS trả lời. -Cả lớp và GV nhận xét. 4.Thi đọc bài: - GV chia nhóm và thi đọc lại truyện. - Cả lớp và GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc HS biết nhường nhịn, yêu thương anh chị em để cuộc sống gia đình hạnh phúc. - GV nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị bài cho tiết kể chuyện. -HS theo dõi. -HS đọc nối tiếp. -HS đọc . -HS đọc. -HS đọc. -HS đọc phần chú giải. -HS đọc. -HS đọc. -HS đọc. -HS trả lời. -HS đọc. -HS trả lời. -HS đọc. -HS trả lời. -HS đọc. -HS trả lời. -HS đọc theo nhóm. TUẦN : Thứ . ngày . tháng . năm . GIÁO ÁN MÔN : KỂ CHUYỆN BÀI : HAI ANH EM I.MỤC TIÊU : 1.Rèn kĩ năng nói: - Kể được từng phần và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. - Biết tưởng tượng những chi tiết không có trong truyện ( ý nghĩ của người anh và người em khi gặp nhau trên cánh đồng ). 2.Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết các gợi ý a, b, c, d. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A – ỔN ĐỊNH: B – BÀI CŨ : - 2 HS kể nối tiếp nhau kể hoàn chỉnh Câu chuyện bó đũa và nêu ý nghĩa của câu chuyện. C – BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn kể chuyện: a.Kể từng phần câu chuyện theo gợi ý: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và các gợi ý. - GV treo bảng phụ các câu gợi ý. - GV mời HS kể. - GV mời đại diện các nhóm kể từng đoạn trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. b.Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài và đọc đoạn 4. - GV giải thích: Truyện chỉ nói hai anh em bắt gặp nhau trên cánh đồng, hiểu ra mọi chuyện, xúc động ôm chầm lấy nhau, không nói họ nghĩ gì lúc ấy. Nhiệm vụ của các em là đoán nói ý nghĩ của hai anh em khi đó. - GV mời HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét. c.Kể lại toàn bộ câu chuyện: - GV yêu cầu HS kể nối tiếp nhau theo 4 gợi ý. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Khuyến khích các em về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -HS đọc. -HS kể. -HS kể. -HS đọc. -HS phát biểu. -HS kể nối tiếp. TUẦN : Thứ . ngày . tháng . năm . GIÁO ÁN MÔN : CHÍNH TẢ BÀI : HAI ANH EM I.MỤC TIÊU : - Chép chính xác, trình bày đúng đoạn 2 của truyện hai anh em. - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm, vần dễ lẫn: ai/ay, x/s, ât/âc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -VBT. - Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A - ỔN ĐỊNH : B - BÀI CŨ : - 2 HS lên bảng viết và cả lớp viết bảng con các từ trong BT2. C - BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn nghe - viết: a.Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả. - GV mời HS đọc lại bài chính tả. - GV hướng dẫn HS nhận xét:Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em. Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào? - GV yêu cầu HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai. b.HS chép bài vào vở: - GV theo dõi, uốn nắn. c.Chấm, chữa bài: - GV tổ chức cho HS tự chữa lỗi. - GV chấm bài.( 5- 7 bài) - GV nhận xét. 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: a.Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa. b.Bài tập 3: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài b. - GV chốt lại lời giải đúng. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT. -HS theo dõi -HS đọc. -HS trả lời. -HS viết. -HS viết. - HS chữa lỗi. -HS đọc. -HS làm bài. -HS đọc. -HS làm bài. TUẦN : Thứ . ngày . tháng .năm . GIÁO ÁN MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : BÉ HOA I.MỤC TIÊU : 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếngca - Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc bài với giọng tình cảm, nhẹ nhàng. 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-ỔN ĐỊNH : B-BÀI CŨ: - 2 HS đọc bài Hai anh em và trả lời câu hỏi gắn với nội dung bài. C-BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: Các em đã học bài thơ Tiếng võng kêu. Bài thơ thể hiện tình cảm anh em rất thắm thiết. Bài đọc hôm nay lại kể cho các em về tình cảm và sự chăm sóc của một người chị với em bé của mình. 2.Luyện đọc: 2.1) GV đọc mẫu toàn bài. 2.2)GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩatừ: a.Đọc từng câu: - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - GV chú ý HS các từ ngữ: nụ, lớn lên, đen láy, nắn nót, đỏ hồng, đưa võng. b.Đọc từng đoạn trước lớp: - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. c.Đọc từng đoạn trong nhóm: d.Thi đọc giữa các nhóm: 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: a.Câu hỏi 1 : - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV mời HS trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét. b.Câu hỏi 2 : - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV mời HS trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét. c.Câu hỏi 3 : - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV mời HS trả lời. -Cả lớp và GV nhận xét. c.Câu hỏi 4 : - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV mời HS trả lời. -Cả lớp và GV nhận xét. 4.Luyện đọc lại: - GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. -HS theo dõi. -HS đọc. -HS đọc. -HS đọc. -HS đọc. -HS đọc. -HS trả lời. -HS đọc. -HS trả lời. -HS đọc. -HS trả lời. -HS đọc. -HS trả lời. -HS đọc. TUẦN : Thứ . ngày .tháng . năm . GIÁO ÁN MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO ? I.MỤC TIÊU : - Mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật. - Rèn kĩ năng đặt câu kiểu: Ai thế nào? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa BT1. - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A - ỔN ĐỊNH: B – BÀI CŨ : - 2 HS làm lại BT1 và BT2. C - BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn làm bài tập: a.Bài tập 1: ( miệng ) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV treo tranh và yêu cầu HS quan sát để trả lời câu hỏi. - GV mời HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét giúp HS hoàn chỉnh câu. b.Bài tập 2: ( miệng ) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV chia nhóm và yêu cầu HS tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. c.Bài tập 3: ( viết ) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đọc câu mẫu trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV mời HS trình bày bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3.Củng ... GV yêu cầu HS hát kết hợp gõ đệm. - GV yêu cầu HS hát nối tiếp từng câu ngắn. - GV yêu cầu HS biểu diễn trước lớp. * Oân tập bài hát Cộc cách tùng cheng - GV yêu cầu cả lớp hát thuộc lời ca. - GV yêu cầu HS hát kết hợp gõ đệm. * Oân tập bài hát Chiến sĩ tí hon. - GV yêu cầu cả lớp hát thuộc lời ca. - GV yêu cầu HS hát kết hợp gõ đệm. - GV yêu cầu HS hát nối tiếp từng câu ngắn. - GV yêu cầu HS hát thầm, vỗ tay theo tiết tấu lời ca. 2. Hoạt động 2: Nghe nhạc - GV tổ chức cho HS nghe nhạc không lời. 3.Củng cốâ, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị bài tiếp theo. -HS hát. -HS hát và gõ đệm. -HS hát. -HS hát biểu diễn. -HS hát. -HS hát và gõ đệm. -HS hát. -HS hát và gõ đệm. -HS hát. -HS hát và vỗ tay. TUẦN : Thứ . ngày . tháng .năm . GIÁO ÁN MÔN : THỦ CÔNG BÀI : GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG THUẬN CHIỀU VÀ NGƯỢC CHIỀU( TT ) I.MỤC TIÊU : - HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hai hình mẫu: biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và cấm xe đi ngược chiều. - Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và cấm xe đi ngược chiều. - Giấy thủ công. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ TIẾT 2 A-ỔN ĐỊNH : B- BÀI CŨ : C-BÀI MỚI : * * HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo chỉ chiều xe đi: - GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán biển báo chỉ chiều xe đi: + Bước 1: gấp, cắt biển báo chỉ chiều xe đi. + Bước 2: dán biển báo chỉ chiều xe đi. - GV lưu ý HS dán các hình cho cân đối và phẳng. - GV tổ chức cho HS thực hành. - GV hướng dẫn HS trình bày sản phẩm. D-NHẬN XÉT – DẶN DÒ : - GV nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị bài tiếp theo. -HS nhắc quy trình. -HS theo dõi -HS thực hành. TUẦN : Thứ . ngày . tháng . năm . GIÁO ÁN MÔN : TOÁN BÀI : 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Vận dụng các kiến thức và kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm được cách thực hiện phép trừ dạng: 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có hai chữ số. - Thực hành tính trừ dạng “ 100 trừ đi một số “ ( trong đó có tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi một số tròn chục có hai chữ số, tính viết và giải bài toán). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - VBT và SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-ỔN ĐỊNH : B-KIỂM TRA BÀI CŨ : - 2 HS sửa BT. C-BÀI MỚI : 1.GV hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện các phép trừ dạng 100 – 36 và 100 - 5: a.Dạng 100 – 36: - GV viết phép trừ 100 – 36 lên bảng. - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện ( nếu HS không nêu được). b.Dạng 100 – 5: - GV hướng dẫn tương tự phép trừ dạng 100 – 36. 2.Thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài và sửa bài. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV nêu bài mẫu: 100 – 20 = ? - GV yêu cầu HS làm bài và nêu kết quả. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS nêu tóm tắt. - GV yêu cầu HSø làm bài và sửa bài. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT. -HS theo dõi. -HS nêu cách thực hiện. -HS đọc. -HS thực hiện. -HS đọc. -HS thực hiện. -HS đọc. -HS thực hiện. TUẦN : Thứ . ngày. tháng . năm . GIÁO ÁN MÔN : TOÁN BÀI : TÌM SỐ TRỪ I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu. - Củng cố cách tìm một thành phần của phép trừ khi biết hai thành phần còn lại. - Vận dụng cách tìm số trừ vào giải bài toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - VBT và SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-ỔN ĐỊNH : B-KIỂM TRA BÀI CŨ : - Sửa BT. C-BÀI MỚI : 1.GV hướng dẫn HS cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu: - GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu: Có 10 ô vuông, sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông bị lấy đi”. - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán. - GV nêu: Số ô vuông lấy đi là số chưa biết, ta gọi số đó là x. Có 10 ô vuông, lấy đi số ô vuông chưa biết, còn lại 6 ô vuông. GV viết: 10 – x = 6. - GV yêu cầu HS đọc phép tính trên. - GV chỉ vào từng thành phần của phép trừ và yêu cầu HS gọi tên: 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu. - GV yêu cầu HS nhắc lại. - GV hỏi: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - GV viết bảng: 10 – x = 6 x = 10 – 6 x = 4 - GV lưu ý HS cách viết từng dòng, các dấu “ = “ thẳng cột với nhau. - GV tổ chức cho HS học thuộc: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. 2.Thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV lưu ý HS cách trình bày theo mẫu. - GV yêu cầu HS làm bài và sửa bài. Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV nêu lại cách tìm số trừ. - GV yêu cầu HS làm bài và sửa bài. Bài tập 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu tóm tắt. - GV yêu cầu HS làm bài và sửa bài. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT. -HS hát. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS đọc. -HS thực hiện. -HS nhắc lại. -HS trả lời. -HS học thuộc. -HS đọc. -HS thực hiện. -HS đọc. -HS nêu. -HS thực hiện. -HS đọc. -HS nêu. -HS thực hiện. TUẦN : Thứ . ngày . tháng . năm . GIÁO ÁN MÔN : TOÁN BÀI : ĐƯỜNG THẲNG I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Có biểu tượng về đường thẳng, nhận biết được ba điểm thẳng hàng. - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm ( bằng bút và thước ), biết ghi tên các đường thẳng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK và VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-ỔN ĐỊNH : B-KIỂM TRA BÀI CŨ : - Sửa BT. C-BÀI MỚI : 1.GV giới thiệu cho HS về đường thẳng, ba điểm thẳng hàng: a.Giới thiệu về đường thẳng: - GV hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng AB. - GV hướng dẫn HS nhận biết ban đầu về đường thẳng. b.Giới thiệu ba điểm thẳng hàng: - GV giới thiệu về ba điểm thẳng hàng. - GV nêu: ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng. 2.Thực hành: Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài. Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS dùng thước thẳng để kiểm tra các bộ ba điểm thẳng hàng. - GV yêu cầu HS làm bài và sửa bài. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -HS đọc. -HS thực hiện. -HS đọc. -HS thực hiện. TUẦN : Thứ . ngày . tháng .năm . GIÁO ÁN MÔN : TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Củng cố kĩ năng trừ nhẩm. - Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ ( dạng đặt tính theo cột ). - Củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép trừ. - Củng cố cách vẽ đường thẳng ( qua hai điểm, qua một điểm ). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK và VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-ỔN ĐỊNH : B-KIỂM TRA BÀI CŨ : - Sửa BT. C-BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ học bài Luyện tập. 2.Thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS làm bài và nêu kết quả. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài và sửa bài. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trừ. - GV yêu cầu HS làm bài và sửa bài. Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài và sửa bài. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT. -HS thực hiện. -HS đọc. -HS thực hiện. -HS đọc. -HS nêu. -HS thực hiện. -HS đọc. -HS thực hiện. TUẦN : Thứ . ngày . tháng . năm . GIÁO ÁN MÔN : TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Củng cố kĩ năng tính nhẩm. - Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ ( tính viết ) . - Củng cố cách thực hiện cộng, trừ liên tiếp. - Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ; củng cố về giải bài toán bằng phép trừ với quan hệ “ ngắn hơn “. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK và VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-ỔN ĐỊNH : B-KIỂM TRA BÀI CŨ : - 2 HS sửa BT. C.BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập chung. 2.Thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS làm bài và nêu kết quả. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài và sửa bài. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài và sửa bài. Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài và sửa bài. Bài 5: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV giúp HS nắm yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT. -HS thực hiện. -HS đọc. -HS thực hiện. -HS đọc. -HS thực hiện. -HS đọc. -HS thực hiện. -HS đọc. -HS thực hiện.
Tài liệu đính kèm: