GIÁO ÁN
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài; các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc, quay; các từ có âm vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: nắn nót, tảng đá, sắt
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
TUẦN : Thứ . ngày .tháng . năm. GIÁO ÁN MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài; các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc, quay; các từ có âm vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: nắn nót, tảng đá, sắt - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới. - Hiểu nghĩa đen vàbóng của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Rút được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ TIẾT 1 A – MỞ ĐẦU : - GV giới thiệu 8 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2, tập 1: Ở lớp 1, các em đã được đọc nhiều bài văn, bài thơ. Lên lớp 2, các bài tập đọc sẽ dài hơn, nội dung phong phú hơn, giúp các em mở rộng hiểu biết về bản thân mình, về con người và thế giới xung quanh. - GV yêu cầu HS đọc tên 8 chủ điểm: Em là học sinh, bạn bè, Trường học, Thầy cô, Ông bà, Cha mẹ, Anh em, Bạn trong nhà. B – BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Truyện đọc mở đầu chủ điểm Em là học sinh có tên gọi Có công mài sắt, có ngày nên kim. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong sách và trả lời câu hỏi: + Trong tranh có mấy người? + Đó là ai? + Họ đang làm gì? - GV chốt ý : Muốn biết bà cụ làm việc gì, bà cụ và cậu bé nói với nhau những chuyện gì, muốn nhận được một lời khuyên. Hôm nay, chúng ta sẽ tập đọc truyện Có công mài sắt, có ngày nên kim. - GV ghi tên bài lên bảng. 2. Luyện đọc : a. GV đọc mẫu toàn bài: - Lời người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi. - Lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên. - Lời bà cụ : ôn tồn, hiền hậu. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - GV yêu cầu HS đọc từng câu, lần lượt cho đến hết. - GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: + Các từ ngữ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc, hiểu, quay + Các từ ngữ khó phát âm: đã, bỏ dở, chữ, giảng giải, mài, sắt, sẽ + Các âm cuối dễ lẫn: chán, tảng, ngắn, nắn, việc, viết, mải miết * Đọc từng đoạn : - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn. - GV hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc: + Câu dài cần biết nghỉ hơi đúng: . Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở. // . Mỗi ngày mài / thỏi sắt nhỏ đi một tí, / sẽ có ngày / nó thành kim.// . Giống như cháu đi học, / mỗi ngày cháu học một ít, / sẽ có ngày / cháu thành tài.// + Câu hỏi, câu cảm cần thể hiện đúng tình cảm: . Bà ơi,/ bà làm gì thế?// . Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được? - GV giúp HS hiểu nghĩa của các từ ngữ mới trong từng đoạn. - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. - GV tổ chức cho các nhóm thi đọc từng đoạn. - GV nhận xét. TIẾT 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu các đoạn: a. GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 ( đọc thầm ) và câu hỏi 1. - GV mời HS trả lời. - GV nhận xét. b. GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và câu hỏi 2. - GV mời HS trả lời. - GV nhận xét. - GV đặt câu hỏi: + Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?( Để làm thành một cái kim khâu.) + Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành một chiếc kim không? + Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? ( Thỏi sắt to như the,á làm sao bà mài thành kim được?). - GV nhận xét. c. GV yêu cầu HS đọc đoạn 3-4 và câu hỏi 3. - GV mời HS trả lời. - GV nhận xét. - GV đặt câu hỏi: + Đến lúc này, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?( Cậu bé tin. Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài.) - GV nhận xét. d. GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4. - GV mời HS trả lời.( câu chuyện khuyên en nhẫn nại, kiên trì./ Khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù, không ngại khó, ngại khổ) - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc lại câu Có công mài sắt, có ngày nên kim. 4. Luyện - Cả lớp và GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - GV hỏi :Em thích ai trong câu chuyện? Vì sao? + Em thích bà cụ, vì bà cụ đã dạy cậu bé tính nhẫn nại, kiên trì; vì bà cụ đã nhẫn nại, kiên trì làm một việc đến cùng. + Em thích cậu bé, vì cậu bé hiểu được điều hay; vì cậu bé nhận ra sai lầm của mình, thay đổi tính nết. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc kĩ lại truyện, xem tranh minh họa trong tiết kể chuyện để chuẩn bị tốt cho việc kể câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim. - HS đọc - HS quan sát, trả lời - HS nhắc lại. - HS đọc. - HS đọc. - HS đọc. - HS các nhóm đọc. - HS các nhóm đọc. - HS đọc. - HS trả lời. - HS đọc. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS đọc. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS đọc. - HS trả lời. - HS đọc. - HS đọc. - HS trả lời. TUẦN : Thứ . ngày .tháng . năm. GIÁO ÁN MÔN : KỂ CHUYỆN BÀI : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1.Rèn kĩ năng nói: - HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2.Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa truyện trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A – MỞ ĐẦU: - GV giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách Tiếng Việt . Tiết kể chuyện ở lớp 2 có một số điểm khác lớp 1 là: Các em sẽ kể lại những câu chuyện đã học trong 2 tiết Tập đọc. Các câu chuyện đều được kể lại toàn bộ hoặc phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện như một vở kịch. B – BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài : - GV hỏi: + Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc các em vừa học có tên là gì? + Các em học được lời khuyên gì qua câu chuyện đó? - GV nêu yêu cầu: Trong tiết học kể chuyện hôm nay, chúng ta sẽ kể lại câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim. Nhiệm vụ của các em là nhìn tranh, nhớ lại câu chuyện để kể lại từng đoạn, sau đó kể toàn bộ câu chuyện. Chúng ta sẽ xem bạn nào nhớ và kể tự nhiên, hấp dẫn nhất. Để biết được điều ấy, các em phải chăm chú nghe khi các bạn kể chuyện, qua đó mới nhận xét được chính xác cách kể của bạn. 2.Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - GV đọc yêu cầu của bài - Kể chuyện trong nhóm: - Kể chuyện trước lớp: - Cả lớp và GV nhận xét. b. Kể toàn bộ câu chuyện: - GV yêu cầu mỗi HS kể một đoạn và sau đó mời vài em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: 3 HS đóng vai + Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, 2 HS đóng vai cậu bé và bà cụ. + Lần 2 : 3 HS kể lại câu chuyện theo vai. + Lần 3: 3 HS kể lại câu chuyện kèm theo động tác, điệu bộ - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Khuyến khích các em về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe; nhớ và làm theo lời khuyên bổ ích của câu chuyện. - HS quan sát tranh và kể nối tiếp. - HS kể. - HS kể. - HS kể. - HS kể. - HS kể. TUẦN : Thứ . ngày .tháng . năm. GIÁO ÁN MÔN : CHÍNH TẢ BÀI : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1.Rèn kĩ năng viết chính tả: - Chép lại chính xác đọan trích trong bài. Qua bài tập chép, hiểu cách trình bày một đoạn văn. - Củng cố quy tắc viết c /k. 2.Học bảng chữ cái: - Điền đúng các chữ cái vào ô trống và thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép. - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-MỞ BÀI : - GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ Chính tả. + Viết đúng, sạch, đẹp; làm đúng các bài tập phân biệt những âm, vần dễ viết sai; thuộc bảng chữ cái + Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ. B-BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn tập chép: a.Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép trên bảng. - GV mời HS đọc lại đoạn chép. - GV giúp HS hiểu nội dung đoạn chép: + Đoạn này chép từ bài nào? + Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? + Bà cụ nói gì? - GV hướng dẫn HS nhận xét: + Đoạn chép có mấy câu? + Cuối mỗi câu có dấu gì? + Những chữ nào trong bàichính tả được viết hoa? + Chữ đầu đoạn được viết như thế nào? - GV hướng dẫn HS viết bảng con những chữ khó: ngày, mài, sắt, cháu. b.HS chép bài vào vở: - GV theo dõi, uốn nắn. c.Chấm, chữa bài: - GV tổ chức cho HS tự chữa lỗi. - GV chấm bài.( 5- 7 bài) - GV nhận xét. 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: a.Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV mời HS làm bài miệng. - GV nhận xét. - GV h ... u 39 là 40; số liền trước 90 là 89; số liền trước 99 là 98; số liền sau 99 là 100. - GV tổ chức cho HS làm bài vào vở. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài Oân tập ( tt ) -HS trả lời. -HS trả lời. -HS trả lời. -HS viết vào vở. TUẦN : Thứ . ngày .tháng . năm. GIÁO ÁN MÔN : TOÁN BÀI : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( TIẾP THEO) I.MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố: - Đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số. - Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị. - Thứ tự các số có 2 chữ số. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK. - Kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-ỔN ĐỊNH : B-KIỂM TRA BÀI CŨ : - Số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 1 chữ số, có 2 chữ số. - Nêu một số bất kì và nêu số liền trước, liền sau của số đó? C-BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu: Trong giờ học Toán hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập các số đến 100. 2.Bài 1 và 2: Củng cố về đọc, viết phân tích số - GV yêu cầu HS đọc tên các cột trong bảng của BT1. - GV yêu cầu 1 HS đọc hàng 1 trong bảng. - GV yêu cầu HS nêu cách viết số 85. - GV yêu cầu HS nêu cách viết số có 2 chữ số. - GV kết luận: Muốn viết số có 2 chữ số ta viết chữ số chỉ hàng chục trước, sau đó viết chữ số chỉ hàng đơn vị. - GV yêu cầu HS nêu cách đọc số 85. - GV kết luận: đọc chữ số chỉ hàng chục trước, sau đó đọc từ “ mươi “ rồi đọc tiếp đến chữ số chỉ hàng đơn vị. ( đọc từ trái qua phải) - GV hướng dẫn HS làm BT1, BT2. 3.Bài tập 3: So sánh các số - GV viết lên bảng: 34 .. 38 và yêu cầu HS nêu dấu cần điền. - GV hỏi: Vì sao lại điền dấu đó? - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh số có 2 chữ số. - GV kết luận: Muốn so sánh số có 2 chữ số ta so sánh chữ số hàng chục trước, số nào có chữ số hàng chục lớn thì số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu các chữ số hàng chục bằng nhau ta so sánh hàng đơn vị. Số nào có hàng đơn vị lón hơn thì số đó lớn hơn. - GV yêu cầu HS nhắc lại. - GV hỏi: Muốn so sánh 80 + 6 và 85 ta làm gì trước tiên? - GV kết luận: Khi so sánh một tổng với một số ta cần thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh. 4.Bài tập 4: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. 5.Bài tập 5: - GV hướng dẫn HS làm tương tự BT4. 6.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài “ Số hạng – Tổng “ -HS hát. -HS đọc. -HS đọc. -HS nêu cách viết. -HS nêu cách viết. -HS nêu cách đọc. -HS làm bài. -HS trả lời. -HS trả lời. -HS nhắc lại. -HS trả lời. -HS đọc. TUẦN : Thứ . ngày .tháng . năm. GIÁO ÁN MÔN : TOÁN BÀI : SỐ HẠNG - TỔNG I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. - Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải bài toán có lời văn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-ỔN ĐỊNH : B-KIỂM TRA BÀI CŨ : + Sắp xếp thứ tự các số từ bé đến lớn: 42, 39, 71, 84? + 39 gồm mấy chục và mấy đơn vị? C-BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài: Trong giờ học Toán hôm nay, chúng ta sẽ được biết tên gọi của các thành phần trong phép cộng và tên gọi kết quả của phép cộng. 2.Giới thiệu các thuật ngữ “ Số hạng – Tổng “ - GV viết lên bảng 35 + 24 = 59 và yêu cầu HS đọc phép tính trên. - GV nêu: Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì 35 được gọi là số hạng, 24 cũng được gọi là số hạng, còn 59 gọi là tổng. - GV ghi đầu bài lên bảng. - GV hỏi: + 35 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59? + 24 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59? + 59 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59? + Số hạng là gì?( các thành phần của phép cộng) + Tổng là gì?( kết quả của phép cộng) - GV viết phép tính theo cột dọc và hướng dẫn HS cách tính. 3.Luyện tập – Thực hành a.Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và nêu các số hạng của phép cộng 12 + 5 = 17. - Tương tự HS làm các phép tính còn lại. - GV nhận xét. b.Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hỏi: + Phép tính được viết theo hàng ngang hay dọc? + Nêu cách viết, cách thực hiện phép tính theo cột dọc? - GV kết luận: Viết số hạng thứ nhất rồi viết tiếp số hạng kia xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, viết dấu +, kẻ vạch ngang. Tính từ phải qua trái. - GV yêu cầu HS tự làm bài. c.Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV hỏi: + Đề bài cho biết gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe ta làm phép tính gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về nhà ôn lại cách thực hiện phép cộng, nhớ tên các thành phần và kết quả trong phép cộng. -HS trả lời. -HS quan sát. -HS đọc. -HS đọc. -HS trả lời. -HS làm bài. -HS đọc. -HS trả lời. -HS làm bài. TUẦN : Thứ . ngày .tháng . năm. GIÁO ÁN MÔN : TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố: - Tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng. - Thực hiện phép cộng không nhớ các số có 2 chữ số. - Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-ỔN ĐỊNH : B-KIỂM TRA BÀI CŨ : - 18 + 21 = ?, 32 + 47 = ?, 71 + 12 = ?, 30 + 8 = ? -Nêu tên các thành phần và kết quả của từng phép tính? C-BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về phép cộng không nhớ các số có 2 chữ số, gọi tên các thành phần và kết quả của phép cộng, giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng. 2.Luyện tập a.Bài 1: - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở. - GV yêu cầu hS đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. b.Bài 2: - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở. - GV hỏi: Khi biết 50 + 10 + 20 = 80 có cần tính 50+ 30 không? Vì sao? - GV yêu cầu HS đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. c.Bài tập 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi: Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta làm như thế nào? - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở. d.Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi: + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Bài toán cho biết những gì về số HS trong thư viện? + Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta phải làm phép tính gì? + Tại sao? - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở. e.Bài 5: - GV viết phép tính đầu tiên lên bảng: 3 2 4 7 7 - GV hỏi: 2 cộng mấy bằng 7? - GV yêu cầu HS tự làm bài. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà ôn lại cách thực hiện phép cộng không nhớ số có 2 chữ số. Ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng. -HS làm bài. -HS đọc kết quả. -HS làm bài. -HS trả lời. -HS đọc kết quả. -HS đọc. -HS trả lời. -HS làm bài. -HS đọc. -HS trả lời. -HS làm bài. -HS quan sát. -HS trả lời. -HS làm bài. TUẦN : Thứ . ngày .tháng . năm. GIÁO ÁN MÔN : TOÁN BÀI : DEXIMET I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Biết và ghi nhớø được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo độ dài đêximet(dm). - Hiểu mối quan hệ giữa đêximet và xăngtimet(1dm = 10cm). - Thực hiện phép tính cộng, trừ số đo độ dài có đơn vị đêximet. - Bước đầu tập đo và ước lượng độ dài theo đơn vị đêximet. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thước thẳng, dài, có vạch chia theo dm, cm. - Một băng giấy có chiều dài 10 cm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-ỔN ĐỊNH : B-KIỂM TRA BÀI CŨ : C.BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài: - GV yêu cầu một HS đo độ dài băng giấy dài 10cm. - GV hỏi:Băng giấy dài mấy cm? - GV nêu: 10cm còn gọi là 1dm. - GV viết lên bảng: 1 đêximet. - GV nêu: đêximet viết tắt là dm và viết lên bảng : 1dm = 10 cm 10cm = 1dm - GV hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài là 1dm; 2dm và 3dm trên một thước thẳng. 2.Thực hành: a.Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm vào vở. - GV yêu cầu HS đọc kết quả. - GV nhận xét. b.Bài 2: - GV yêu cầu HS nhận xét về các số trong bài tập. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu: 1dm + 1dm = 2dm - GV hỏi: + Vì sao 1dm cộng 1dm lại bằng 2dm? +Muốn thực hiện 1dm cộng 1dm ta làm như thế nào? - Tương tự GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ. c.Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi: Theo yêu cầu của đề bài, chúng ta phải chú ý nhất điều gì? (không dùng thước đo) - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. ( dùng thước kiểm tra số đã ước lượng.) 3.Củng cố, dặn dò: - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai khéo. - Cách chơi: Phát cho 2 HS cùng bàn một sợi len dài 4dm. Yêu cầu các em cắt thành 3 đoạn: 2 đoạn dài 1dm và 1 đoạn dài 2dm. Cặp nào xong và đúng đầu tiên sẽ được thưởng. - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT và tập đo hai chiều của quyển sách Toán. -HS thực hiện. -HS trả lời. -HS nhắc lại. -HS nhắc lại. -HS làm bài. -HS đọc. -HS nêu nhận xét. -HS quan sát. -HS trả lời. -HS đọc. -HS trả lời. -HS làm bài. -HS đọc kết quả. -HS chơi trò chơi.
Tài liệu đính kèm: