MÔN : TẬP VIẾT
Lớp: 2A6
Tiết: 3 - tuần :3
Tên bài dạy:
B – Bạn bè sum họp
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng, viết đẹp chữ cái hoa B
- Biết cách nối nét từ các chữ hoa B sang chữ cái đứng liền sau
- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ
- Vở Tập viết 2, tập 1
Môn : Tập viết Lớp: 2A6 Tiết: 3 - tuần :3 Thứ ..ngàytháng.năm 2005 Tên bài dạy: B – Bạn bè sum họp I. Mục tiêu: Giúp HS: Viết đúng, viết đẹp chữ cái hoa B Biết cách nối nét từ các chữ hoa B sang chữ cái đứng liền sau Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp II. Đồ dùng dạy học Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ Vở Tập viết 2, tập 1 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 1’ 15’ 12’ 10’ 2’ A.Kiểm tra: B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết Tập viết này, các con sẽ học cách viết chữ B hoa, cách nối từ chữ B sang chữ cái liền sau. Viết câu ứng dụng Bạn bè sum họp 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: 2.1.Quan sát số nét, quy trình viết B Chữ B + Con chữ B hoa cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị chữ? Cao 5 li, rộng hơn 5 li một chút. + Chữ B hoa gồm mấy nét? Đó là những nét nào? 2.2.Viết bảng: 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 3.1.Giới thiệu cụm từ ứng dụng Bạn bè sum họp -ý nghĩa: anh em trong nhà phải biết yêu thương, nhường nhịn nhau. 3.2. Quan sát, nhận xét - Cụm từ gồm 4 tiếng - Con chữ A cao 2,5 li, con chữ n cao 1 li - con chữ h cao 2,5 li; con chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 li. - Từ điểm cuối của chữ A rê bút lên điểm đầu của chữ n và viết chữ n - Khoảng cách đủ để viết một chữ cái o. 3.3.Viết bảng: 4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết - 1 dòng chữ B hoa, cỡ vừa - 1 dòng chữ B hoa, cỡ nhỏ - 1 dòng chữ Bạn, cỡ vừa - 1 dòng chữ Bạn, cỡ nhỏ - 2 dòng câu ứng dụng: Bạn bè sum họp C.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở Viết chữ Ă, Â vào bảng con GV vào bài trực tiếp nêu nội dung yêu cầu bài *Phương pháp trực quan, đàm thoại: - HS quan sát mẫu chữ - GV chỉ khung chữ mẫu và giảng quy trình viết, HS viết trên không. - GV giảng lại quy trình viết lần 2. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con. - Nhận xét chữ của HS - HS mở Vở tập viết, đọc cụm từ ứng dụng + Anh em thuận hoà có nghĩa là gì? + Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào? + So sánh chiều cao của con chữ A và n? + Những con chữ nào có chiều cao bằng chữ A? + Nêu độ cao các con chữ còn lại? + Khi viết Anh ta viết nét nối giữa A và n như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - Yêu cầu HS viết chữ Anh vào bảng. - GV nhận xét bảng của HS - HS viết - GV chỉnh sửa lỗi - GV thu và chấm vở Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: