Tập đọc: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I - Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản:
- Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông – Tư duy phê phán.
III - Chuẩn bị:
- Tranh sách SGK
- Câu văn cần hướng dẫn ghi bảng phụ
Tuần 21 Thứ hai ngày 30 tháng 01 năm 2012 Tập đọc: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I - Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. II/ Các kĩ năng sống cơ bản: - Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông – Tư duy phê phán. III - Chuẩn bị: - Tranh sách SGK - Câu văn cần hướng dẫn ghi bảng phụ IV - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (3 HS) - Mùa xuân đến 2. Bài mới: Giới thiệu (Khám phá). Hoạt động 1: Luyện đọc.(Kết nối) - Đọc mẫu - Luyện đọc câu Y/C HS nêu từ khó - Luyện đọc câu cần hướng dẫn - Luyện đọc đoạn - Luyện đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm Đọc và trả lời câu hỏi SGK - Đọc thầm theo - Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau cho đến hết bài ( đọc 2 lượt) Nêu từ khó. Đọc cá nhân, đồng thanh Câu: Chim mãi/ .. xanh thẳm//. Câu: Còn bông hoa,/ nó/ nay/ mặt trời//. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - 4 HS khác đọc + giải nghĩa từ - Đọc theo nhóm 4 - Nhóm 1 và nhóm 3 đọc trước lớp TIẾT 2 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Đọc thầm, đọc thành tiếng từng đoạn kết hợp trả lời câu hỏi Câu 1: Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và cho biết: Trước khi bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào? - Cho HS quan sát tranh để HS thấy được cuộc sống tự do của chim và bông cúc Câu 2: Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và cho biết: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? Câu 3:Yêu cầu HS đọc đoạn 3, thảo luận nhóm đôi và cho biết: Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình: a/ Đối với chim? b/ Đối với hoa? Nhận xét, bổ sung. Câu 4:Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và cho biết hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng? Câu 5: Qua câu chuyện này em muốn nói gì với cậu bé ? *GDMT Để cho môi trường thiên nhiên luôn đẹp em cần phải làm gì? Hoạt động3: Luyện đọc lại. (Thực hành) - Tổ chức HS thi đọc truyện 3. Củng cố, dặn dò:(Vận dụng) - Giáo dục HS - Nhận xét chung - Dặn dò: Chuẩn bị bài Vè chim. - Đọc thầm đoạn 1 – Câu hỏi 1 - Chim sống tự do - Bông cúc sống tự do - Tươi tắn làm sao - Quan sát tranh - Đọc đoạn 2 – Trả lời câu hỏi 2 - Chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng - Đọc đoạn 3 - Thảo luận nhóm đôi. Trả lời câu hỏi - Đối với chim: - Đối với hoa: - Đại diện một số nhóm trình bày - Đọc đoạn 4 + câu hỏi 4 - Sơn ca chết, bông cúc héo tàn. - Đừng bắt Chim, đừng hái hoa - Bảo vệ và chăm sóc các loài chim, hoa để môi trường thiên nhiên luôn đẹp. - Mỗi đội 3 em thi đọc trước lớp. Nhận xét, tuyên dương cá nhân, đội có nhiều em đọc hay. Tuần 21 Thứ tư ngày 01 tháng 02 năm 2012 Tập đọc: VÈ CHIM I - Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu ND: Một số loài chim cũng có đặc điểm , tính nết giống như con người (trả lời được câu hỏi 1&3, học thuộc một đoạn trong bài vè). II - Chuẩn bị: - Ghi sẵn bài tập đọc lên bảng . Tranh SGK III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (3 HS) - Chim sơn ca và bông cúc trắng 2. Bài mới: Giới thiệu Hoạt động 1: Luyện đọc. - Đọc mẫu - Luyện đọc câu - Yêu cầu HS nêu từ khó * Hướng dẫn cách đọc bài thơ - Luyện đọc đoạn (mỗi đoạn 4 dòng thơ) - Luyện đọc đoạn theo nhóm -Thi đọc - Yêu cầu HS đặt câu với mỗi từ sau: lon ton, tếu, mách lẻo, lân la. Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Đọc thầm, đọc thành tiếng kết hợp trả lời câu hỏi Câu 1: Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi 1 Câu 2:Yêu cầu HS đọc bài thơ, trả lời câu hỏi 2 Câu 3: Em thích con chim nào? Vì sao Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Học thuộc bài vè theo phương pháp xoá dần - Thi đọc thuộc bài vè 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: Học và chuẩn bị bài: “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. Đọc kết hợp trả lời câu hỏi SGK - Đọc thầm theo - Mỗi HS đọc 2 dòng thơ (2 lượt) - HS nêu - 5 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp - 5 HS đọc + giải nghĩa từ mới - Đọc theo nhóm 5 - Đại diện các nhóm đọc trước lớp - HS xung phong đặt câu - Đọc thầm cả bài thơ + trả lời câu 1 - Con gà, con sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. -Dành cho HS khá, giỏi. + Để gọi các loài chim: Em sáo, cậu + Để tả đặc điểm của các loài chim : chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy. HS tự trả lời. - HS học thuộc bài thơ theo dãy, tổ, cá nhân -Thi đọc theo đội A / B
Tài liệu đính kèm: