Tiết : 47 Thứ , ngày tháng năm 200
Môn : Tập Đọc Tựa bài : ĐIỆN THOẠI
I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn được cả bài.
- Biết nghỉ hơi khi đọc dấu chấm lửng giữa câu.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc, hiểu :
- Hiểu nghĩa của các từ mới : điện thoại, mừng quýnh, ngập ngừng, bâng khuâng.
- Biết cách nói chuyện qua điện thoại.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : tình cảm thương yêu bố của bạn học sinh. - Tranh.
- Máy điện thoại.
III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
- Sách giáo khoa.
Tiết : 47 Thứ , ngày tháng năm 200 Môn : Tập Đọc Tựa bài : ĐIỆN THOẠIÏ I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn được cả bài. Biết nghỉ hơi khi đọc dấu chấm lửng giữa câu. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. Rèn kỹ năng đọc, hiểu : Hiểu nghĩa của các từ mới : điện thoại, mừng quýnh, ngập ngừng, bâng khuâng. Biết cách nói chuyện qua điện thoại. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : tình cảm thương yêu bố của bạn học sinh. Tranh. Máy điện thoại. III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH Sách giáo khoa. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh PP &SD ĐDDH Ổn định : Bài cũ : Giáo viên gọi 2 học sinh đọc bài Sự tích cây vú sữa. Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ? Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ? Nội dung của bài là gì ? Giáo viên nhận xét cho điểm. Bài mới : Giáo viên giới thiệu : Điện thoại. Giáo viên cho học sinh xem điện thoại bằng đồ chơi. Luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu. Đọc từng câu : Giáo viên rèn tư thế đọc, giáo viên rèn học sinh đọc từ khó. mừng quýnh bâng khuâng ngập ngừng nhấc máy lên Đọc từng đoạn trước lớp : Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng các câu sau : A lô! / Cháu là Tường, / con me ïBình, / nghe đây ạ. // Giáo viên giải nghĩa các từ khó : mừng quýnh bâng khuâng ngập ngừng điện thoại Đọc từng đoạn trong nhóm : Giáo viên theo dõi giúp đỡ từng nhóm. Thi đọc giữa các nhóm : Mục tiêu : Đọc rành rọt, rõ ràng. Cả lớp , giáo viên nhận xét . Tìm hiểu bài : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 4 câu đầu : Tường đã làm nhữnggì khi nghe tiếngchuông điện thoại ? Giáo viên dùng ống nghe điện thoại giới thiệu cách cầm máy : đầu nghe áp vào tai, đầu kia áp vào miệng. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 : Cách nói trên điện thoại có điểmgì giống và điểm gì khác cách nói chuyện bình thường. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn 3: Tường có nghe bố me ïnói chuyện trên điện thoại không ? Vì sao ? Luyện đọc lại : Giáo viên hướng dẫn 2 học sinh luyện đọc lời đối thoại theo vai. Củng cố : Yêu cầu học sinh nhắc lại các điểm cần lưu ý trong khi nói chuyện bằng điện thoại. Dặn dò : Thực hành nói chuyện bằng điện thoại. Học sinh hát. Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. Học sinh lắng nghe. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Đoạn 1 : “Vừa sắp bố về”. Đoạn 2 : Phần còn lại. Học sinh chia nhóm đôi bạn đọc, bạn khác nhận xét . Các nhóm cử đại diện thi đọc. Cả lớp đọc thầm. Đến bênmáy,nhấc ống nghe lên, áp 1 đầu vào tai và nói : A lô! Cháu là Tường, con mẹ Bình, nghe đây ạ. Cả lớp đọc thầm. Khi nói chuyện điện thoại ta cũng chào hỏi giống như bình thường nhưng khi nhấc ống nghe lên là giới thiệu ngay và nêu thật ngắn gọn. Cần giới thiệu ngay nếu không thì người bên kia sẽkhông biết là ai. Nói ngắn gọn vì nếu nói dài sẽ không tiết kiệm được tiền của. Cả lớp đọc thầm. Tường khôngnghe bố mẹ nói chuyện vì như thế là không lịch sự. Học sinh đọc theo vai. Ph.pháp kiểm tra. Mẫu vật Ph.pháp trực quan Luyện đọc cá nhân. Luyện đọc cá nhân. Ph.pháp chia nhóm. Luyện đọc. Thi đua. Ph.pháp vấn đáp. Luyện đọc theo vai @ Kết quả :
Tài liệu đính kèm: