KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần:
Ngày dạy:
Bài dạy: Bé nhìn biển.
- Mục tiêu
- Đọc đúng các từ dễ lẫn dophương ngữ phương bắc: “ biển, sông, giằng ”.
- Ngắt đúng nhịp thơ: Ngắt theo nhịp 4-4
- Đọc bài thơ với giọng vui tươi, hơi nhanh.
- Hiểu được nội dung bài thơ: bài thơ thể hiện sự thích thú, vui tươi cua3 eem bé khi được đi chơi biển.
I. Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài học, bảng phụ
Trường: KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần: Ngày dạy: Bài dạy: Bé nhìn biển. Mục tiêu Đọc đúng các từ dễ lẫn dophương ngữ phương bắc: “ biển, sông, giằng”. Ngắt đúng nhịp thơ: Ngắt theo nhịp 4-4 Đọc bài thơ với giọng vui tươi, hơi nhanh. Hiểu được nội dung bài thơ: bài thơ thể hiện sự thích thú, vui tươi cua3 eem bé khi được đi chơi biển. Đồï dùng: Tranh minh họa bài học, bảng phụ Các hoạt động chủ yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định lớp: Giới thiệu bài mới: Treo tranh minh họa lên bảng: Tranh vẽ gì? Lớp có ai từng đi biển? Hãi kể lại chuyến đi đó? Trong bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ được nhìn biển qua cái nhìn của bạn nhỏ lần đầu cùng bố ra biển chơi. Viết tựa bài Hoạt động 1: Luyện đọc Đọc mẫu một lần cho học sinh nghe (vui tươi, thích thú). Gọi một học sinh đọc lại, các học sinh khác đọc thầm dò theo Gọi HS tìm từ khó đọc, hướng dẫn đọc tư khó đọc Luyện đọc từng khổ Bài thơ gồm mấy khổ? Hướng dẫn HS cách đọc, cách ngắt nhịp. ( nhịp 4-4, giọng vui) Đọc mẫu một khổ thơ. Gọi HS đọc khổ tiếp theo, đọc xong gọi bạn khác đọc tiếp Treo 4 khổ thơ lên bảng. Chia lớp thành hai dãi lần lược đọc heat bài thơ. Thi đọc giữa các nhóm Nhận xét sửa cách đọc cho HS Hoạt động 2: tìm hiểu bài. Tìm từ khó hiểu Nhân xét kết luận Treo câu hỏi lên bảng: Học sinh trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi: Nhận xét kết luận Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ Đọc đồng thanh bài thơ trên bảng Xóa từng câu, gọi HS đọc lại Gọi HS đọc toàn bài không nhìn Dặn dò, cũng cố Nhận xét tiết học, chuan bị bài mới Hát vui Tranh vẽ biển, người tắm biển Kể lại chuyến đi đó. Lắng nghe Lập lại tự bài Lắng nghe, đọc thằm dò theo Một học sinh đọc lại bài, lớp dò theo Từ khó đọc: “ bãi giằng, bễ, phì phò” Gồm 4 khổ. Theo dõi GV đọc Đọc một khổ và gọi bạn đc5 khổ tiếp theo Từng HS thay phiên đọc trong 5 phút Đại diện nhóm đọc phát âm đúng giọng, đúng nhịp, giọng vui tươi. Một HS nêu từ khó hiểu, một HS khác giải thích. Đọc câu hỏi Thảo luẩn nhóm đôi trả lời câu hỏi: Câu 1: câu thơ cho thấy biển rất rông:” tưởng rằng biển nhỏ mà to bằng trời, như con sông lớn, chỉ có một bờ” Câu 2: hình ảnh cho thấy biển giống true con:” bãi giằng với sống . . . kéo co, lon ta lon ton” Câu 3: nêu khổ mình thích nhất, giải thích Cả lớp đọc Đọc lại bài thơ môt5 lần, nêu nội dung bài thơ Sửa chửa bổ sung: Người soạn:
Tài liệu đính kèm: