TẬP ĐỌC
BÍM TÓC ĐUÔI SAM (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- Hiểu các từ khó: ngượng nghịu, phê bình, đối xử.
- Hiểu nội dung câu chuyện không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học cho bản thân.
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ có vần khó: oang, ương, ươc, iu.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu cảm, dấu chấm hỏi.
- Đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.
3. Thái độ:
- Cần đối xử tốt với các bạn gái.
TẬP ĐỌC BÍM TÓC ĐUÔI SAM (TIẾT 2) I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Hiểu các từ khó: ngượng nghịu, phê bình, đối xử. Hiểu nội dung câu chuyện không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học cho bản thân. Kỹ năng: Đọc đúng các từ có vần khó: oang, ương, ươc, iu. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu cảm, dấu chấm hỏi. Đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật. Thái độ: Cần đối xử tốt với các bạn gái. II. CHUẨN BỊ : - GV: Tranh; Bảng phụ: câu mẫu. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ(1’) HS đọc bài Bím tóc đuôi sam 3. Bài mới Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Luyện đọc (đoạn 3, 4) * MT : Đọc đúng từ khó. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. * PP : Luyện tập, phân tích, thực hành. GV đọc toàn bài Nêu những từ cần luyện đọc Từ chưa hiểu Đầm đìa nước mắt Đối xử tốt Luyện đọc câu Thầy lưu ý ngắt giọng Dừng khóc / tóc em đẹp lắm Tớ xin lỗi / vì lúc nãy kéo bím tóc của bạn. Luyện đọc đoạn và cả bài v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài * MT : Hiểu ý của đoạn 3, 4 * PP : Trực quan, đàm thoại, sắm vai GV làm cho Hà vui lên bằng cách nào? Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay. Thái độ của Tuấn lúc tan học ra sao? Vì sao Tuấn biết hối hận xin lỗi bạn? Hãy đóng vai thầy giáo, nói 1 vài câu lời phê bình Tuấn. Đặt câu với từ: Vui vẻ, đối xử. à GV nhận xét : Qua bài học trên muốn nhắc nhở chúng ta điều gì ? v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm * MT : Đọc diễn cảm. * PP : Luyện tập GV đọc mẫu Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3, 4 à GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (5’) Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và đáng khen? Em rút ra bài học gì về câu chuyện này? Tập đọc thêm. Chuẩn bị tiết kể chuyện. - Hát - Hoạt động nhóm, lớp. - HS đọc đoạn 3,4 - Ngước, nín hẳn, ngượng nghịu, phê bình (chú thích SGK) - Khóc nhiều, nước mắt ướt đẫm mặt. - Nói và làm điều tốt với người khác. - HS đọc. - HS đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS đọc đoạn 3 - Thầy khen bím tóc của Hà đẹp - Nghe thầy khen Hà rất vui và tin rằng mình có 1 bím tóc đẹp, đáng tự hào không cần để ý đến sự trêu chọc của bạn. - HS đọc đoạn 4 - Đến trước mặt Hà gãi đầu ngượng nghịu, xin lỗi Hà. - Vì thầy đã phê bình Tuấn, thầy bảo phải đối xử tốt với các bạn gái - HS đóng vai - HS đọc thầm câu 5 - Giờ chơi chúng em vui đùa rất vui vẻ. - Em luôn đối xử tốt với các bạn. - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS thi đọc giữa các tổ. - Đáng chê: Đùa nghịch quá chớn làm bạn gái mất vui. - Đáng khen: Khi được thầy phê bình, nhận lỗi lầm của mình, chân thành xin lỗi bạn. - Không đùa nghịch quá trớn. Phải đối xử tốt với các bạn gái.
Tài liệu đính kèm: