TẬP ĐỌC
THÊM SỪNG CHO NGỰA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa của các từ mới.
- Hiểu tính hài hước của câu chuyện: Cậu bé vẽ ngựa không ra ngựa, lại vẽ thêm sừng để nó thành con bò.
2. Kỹ năng:
- Đọc trơn được cả bài, đúng các từ ngữ: quyển vở, hí hoáy, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: phụ âm đầu l/n , từ có thanh hỏi/ngã
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Giọng đọc vui, phân biệt được lời của từng nhân vật.
Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2004 TẬP ĐỌC THÊM SỪNG CHO NGỰA I. MỤC TIÊU Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ mới. Hiểu tính hài hước của câu chuyện: Cậu bé vẽ ngựa không ra ngựa, lại vẽ thêm sừng để nó thành con bò. Kỹ năng: Đọc trơn được cả bài, đúng các từ ngữ: quyển vở, hí hoáy, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: phụ âm đầu l/n , từ có thanh hỏi/ngã Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Giọng đọc vui, phân biệt được lời của từng nhân vật. Thái độ: Hiểu tính hài hước của câu chuyện: Cậu bé vẽ ngựa không ra ngựa, lại vẽ thêm sừng để nó thành con bò. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ viết sẵn các câu, từ cần luyện đọc. Tranh vẽ 1 con bò, 1 con ngựa. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gà “tỉ tê” với gà. Gọi 3 HS đọc bài Gà “tỉ tê” với gà và trả lời các câu hỏi: Trứng và gà mẹ trò chuyện với nhau bằng cách nào? Qua câu chuyện con hiểu gì về loài gà? Bắt chước tiếng gà mẹ gọi con khi không có gì nguy hiểm? Nhận xét, cho điểm từng HS. 3.Giới thiệu: (1’) Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Bức tranh vẽ con gì? Cậu bé vẽ ntn mà chúng ta lại không biết là con gì. Lớp mình cùng học bài tập đọc để biết điều đó. Ghi tên bài lên bảng. 4.Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc. +PP : Trực quan, giảng giải. a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1. Chú ý: Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi. Giọng người mẹ: ngạc nhiên. Giọng Bin: hồn nhiên, tự tin. b) Luyện phát âm. Luyện đọc các từ ghi trên bảng. GV yêu cầu HS đọc từng câu. c) Luyện ngắt giọng. Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách ngắt và đọc. d) Đọc từng đoạn Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. Chia nhóm và yêu cầu HS đọc bài trong nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm. à GV nhận xét chốt ý. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. +PP : Trực quan , giảng giải. Bin ham vẽ ntn? Bin thường vẽ bằng gì? Thấy Bin ham vẽ mẹ đã làm gì? Mẹ muốn Bin vẽ con gì? Nghe mẹ bảo Bin đã làm gì? Gọi HS giải nghĩa từ hí hoáy. Vì sao mẹ hỏi: “Con vẽ gì đây?” Thái độ của mẹ ra sao? Bin định chữa bức vẽ ntn? Cho HS xem bức tranh con bò và con ngựa. Bức tranh vẽ con gì? Các con đã nhìn thấy con bò , con ngựa. Vậy hãy khuyên Bin thế nào để cậu bé khỏi buồn và vẽ lại? 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai. Cậu bé Bin đáng cười ở điểm nào? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. - Hát - HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cậu bé đang khoe với mẹ bức vẽ. - Mẹ không hiểu cậu bé vẽ con gì. - Mở SGK trang 144 - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. - Theo dõi và đọc. - Đọc các từ: nền, nào, lại, quyển vở, hí hoáy (MB), quyển vở, hí hoáy, vẽ (MT, MN) - Đọc nối tiếp từng câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài. - Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu Đúng,/ không phải con ngựa.// Thôi,/ để con vẽ thêm hai cái sừng// cho nó thành con bò vậy// - Nối tiếp đọc. Đoạn 1: Bin rất . . . với mẹ. Đoạn 2: Mẹ ngạc nhiên . . . con bò vậy. - Luyện đọc trong nhóm. - HS thi đua đọc. - Hoạt động lớp. - Trên nền nhà, ngoài sân gạch, chỗ nào cũng có bức vẽ của em. - Bằng phấn, bằng than. - Mua cho Bin một quyển vở vẽ và hộp bút chì màu. - Con ngựa nhà mình. - Mang vở và bút ra tận chuồng ngựa, vừa ngắm, vẽ rồi lại xoá, xoá rồi lại vẽ, hí hoáy rất lâu rồi cũng xong. - Đọc SGK. - Vì Bin vẽ chẳng giống con ngựa. - Rất ngạc nhiên. - Thêm hai cái sừng để con vật thành con bò. - Chẳng giống ngựa, chẳng giống bò. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. Cứ tập vẽ rồi cậu sẽ vẽ đẹp./ Cậu hãy quan sát kĩ và vẽ lại nhé! Cậu vẽ rất đẹp./ Chịu khó tập, lần sau cậu sẽ vẽ đẹp hơn. - 3 HS đọc. - 1 HS trả lời.
Tài liệu đính kèm: