MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết : THỰC HÀNH: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ
I. Mục tiêu
- Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
- Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà . Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
II. Chuẩn bị
- Thầy : SGK, tranh, phiếu thảo luận.
- HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn
TUẦN 8 Thứ hai, ngày 06 tháng 10 năm 2009 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết : THỰC HÀNH: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I. Mục tiêu - Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. - Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà . Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. II. Chuẩn bị Thầy : SGK, tranh, phiếu thảo luận. HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn III. Các hoạt động Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1.Khởiđộng(1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới a/Giớithiệu: b/ Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: v Hoạt động 3: 4.Củng cố : (3’) 5. Dặn dò:(1’) - Chăm làm việc nhà. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : H: Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết quả các công việc đó? - GV tổ chức trò chơi Đ, S - Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn. - Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng - Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở - Làm tốt việc nhà khi có mặt, cũng như khi vắng mặt người lớn - GV nhận xét. -Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Chăm làm việc nhà. - Tự liên hệ. Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại ị ĐDDH: Vật dụng sắm vai. - Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu. * Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? * Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ? * Tình huống 3: Aên cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi. * Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang chơi nhà vào sáng nay. Nhưng hôm nay bố mẹ đi vắng cả, bà Sơn đang ốm, Sơn được mẹ giao cho chăm sóc bà. Sơn phải làm gì bây giờ? - Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm - GV kết luận: Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác. -Điều này đúng hay sai. Mục tiêu: HS biết cách ứng xử đúng trong các tình huống cụ thể. Phương pháp: Đóng vai, thảo luận nhóm, động não. * ĐDDH: Dụng cụ cho nhóm đóng vai: Chổi, cuốc . . . - GV phổ biến cách chơi. - Các ý kiến như sau: a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình. b. Trẻ em không phải làm việc nhà. c. Cần làm tốt việc nhàkhi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn. d. Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ. e. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình. - Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại. * ĐDDH: Phiếu luyện tập, SGK (đọc ghi nhớ) - GV nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. 1. Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao? 2. Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm? 3. Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái đội ntn? 4. Em có mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao? - GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà. - Góp ý cho các em những công việc nhà còn chưa phù hợp hoặc quá khả năng của các em. - GV kết luận: Hãy tìm những việc nhà hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. - Tổ chức thi đua “ Qúet nhà”, yêu cầu 2 đội mỗi đội 1 em lên thực hiện, lớp nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập. - Hát - HS nêu - Cả lớp cùng làm việc. - Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bị đóng vai để xử lý tình huống. - Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng - Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi cơm, nhặt rau giúp mẹ để khi mẹ về, mẹ có thể nhanh chóng nấu xong cơm, kịp cho bé Lan đi học. - Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi mới vào xem phim tiếp. - Sơn có thể gọi điện đến cho các bạn, xin lỗi các bạn và hẹn dịp khác. Vì bà của Sơn ốm, rất cần Sơn chăm sóc và yên tĩnh để nghỉ ngơi. - Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS nghe và thực hiện: Giơ bảng đúng (Đ), sai (S). - HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên cạnh. - Đại diện 1 số HS trình bày trước lớp. - Ở nhà em đã tham gia làm những công việc như: Quét nhà, lau nhà, rửa ấm chén . . . Sau khi quét nhà, em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn; sau khi lau nhà em thấy nhà cửa thoáng mát. - Những công việc đó do bố mẹ em phân công em làm - Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em rất hài lòng. Bố mẹ khen em. - . Em còn mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà khác như: Gấp quần áo, trông em ... giúp bố mẹ. Vì theo em nghĩ, đó là những công việc vừa với sức và khả năng của mình. - HS thực hiện. ----------------------------------------------------------------------------- MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 1: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chyện , lời đối thoại của các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Chuẩn bị GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1.Khởiđộng (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới a/ Giới thiệu(1’) b/Pháttriển các hoạt động (27’) * Hoạt động 1: * Hoạt động 2: 4.Củng cố : (2’) 5. Dặn dò:(1’) - GV gọi 2 HS đọc bài Thời khóa biểu và trả lời câu hỏi về nội dung bài. HS1: Đọc TKB theo từng ngày. HS 2: Đọc theo buổi. - GV nhận xét, cho điểm. - Bài hát “ Cô và mẹ ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên có 2 câu rất hay: “ Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo , khi đến trường cô giáo như mẹ hiền .” Cô và mẹ có điểm gì giống nhau ? Đọc truyện Người mẹ hiền các em sẽ hiểu điều đó . - GV ghi bảng tựa bài - Luyện đọc: Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng nghe và quan sát Phương pháp: Trực quan, giảng giải ị ĐDDH: Bảng cài: từ khó, câu. - GV đọc mẫu - GV cho HS đọc đoạn 1 -Yêu cầu HS nêu những từ khó phát âm ? - GV cho HS xem tranh : 2 bạn đang thầm thì với nhau - Giải nghĩa từ khó hiểu - GV cho HS đọc đoạn 2 Nêu từ khó phát âm? Nêu từ khó hiểu : * lách - GV cho HS đọc đoạn 3 - Nêu từ cần luyện đọc ? - Từ chưa hiểu ? - GV cho HS đọc đoạn 4 - Nêu từ luyện đọc ? - Nêu từ chưa hiểu ? + Luyện đọc câu GV chốt - Giờ ra chơi / Minh thầm thì với Nam / “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn nình / ra xem đi”./ - Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác gác trường vừa đến/ nắm chặt 2 chân cậu / “Cậu nào đây? / Trốn học hở ? ” / - Cháu này là HS lớp tôi, bác nhẹ tay/ kẻo cháu đau. - Cô xoa đất cát lấm lem trên đầu /, mặt,/ tay chân Nam/ và đưa cậu về lớp./ - Luyện đọc đoạn, đọc cả bài. Mục tiêu: Đọc từng đoạn phân biệt lời kể và lời nhân vật. Phương pháp: Luyện tập ị ĐDDH: Bảng cài: đoạn. - Luyện đọc đoạn, bài - GV cho HS đọc từng đoạn. - GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài. - Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp theo dõi, nhận xét. - HS nghe giới thiệu. - 2 HS đọc lại tựa bài - Hoạt động lớp - HS khá đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc - gánh xiếc, nén nổi , lỗ tường thủng - Tò mò . Muốn biết mọi chuyện – - HS đọc đoạn 2 : - cậy gạch, lỗ hổng , cố lách, khóc toáng lên -lựa khéo để qua chỗ chật hẹp - HS đọc đoạn 3 - kẻo , khẽ , giãy , đỡ , xoa , lấm lem - lấm lem: bị dính bẩn nhiều chỗ - giãy : cựa quậy mạnh cố thoát - HS đọc đoạn 4 - xấu hổ , bật khóc , nín , thập thò , nghiêm giọng , trốn học. - Thập thò : hiện ra rồi lại khuất đi, vẻ e sợ , rụt rè. - HS thảo luận để ngắt câu dài . - HS nêu - Mỗi HS đọc 1 đoạn. - HS đọc cả bài đồng thanh - HS đọc - Đại diện thi đọc - Lớp đọc đồng thanh - 2 đội thi đọc tiếp sức. ----------------------------------------------------------------------------- MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 2: NGƯỜI MẸ HIỀN (TT) I. Mục tiêu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chyện , lời đối thoại của các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Chuẩn bị: GV: Tranh. Bảng cài: đoạn. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1.Khởiđộng (1’) 2. Bài cũ (2’) 3. Bài mới a/ Giới thiệu: b/ Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: 4. Củng cố :(1)’ 5. Dặn dò:(1’) - Kiểm tra bài cũ tiết 1 - Các em vừa được luyện đọc từng câu, từng đoạn của bài. Bây giờ các em chuyển qua phần tìm hiểu bài nhé. - Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung bài Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, trực quan ị ĐDDH: Tranh. - GV ... ng pháp: Trực quan, thảo luận. ị ĐDDH: Tranh. - GV đọc đoạn trích Hỏi: Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? Hỏi: An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập? Hỏi: Lúc đó Thầy có thái độ ntn? Hỏi: Tìm những chữ viết hoa trong bài? Hỏi: An là gì trong câu? Hỏi: Các chữ còn lại thì sao? Hỏi: Những chữ nào thì phải viết hoa? Hỏi: Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào? -Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con. - GV đọc bài cho HS viết. - GV chấm. Nhận xét - Hướng dẫn làm bài tập chính tả Mục tiêu: Biết phân biệt vần ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông Phương pháp: Thảo luận. ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 2: - GV hướng dẫn HS làm và giải nghĩa một số từ khó. - GV nhận xét. Bài 3: - GV hướng dẫn HS làm - GV nhận xét. - Trò chơi. - Điền từ thích hợp vào chỗ trống. - Chuẩn bị: Bài luyện tập. - Hát - Viết các từ:, đau chân, , con dao, tiếng rao, , muộn màng, trèo cao. - HS nghe giới thiệu. - HS đọc lại. - Bài: Bàn tay dịu dàng. - An buồn bã nói: Thưa Thầy, hôm nay em chưa làm bài tập. - Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em. - Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn. -An là tên riêng của bạn HS. - Là các chữ đầu câu. -Chữ cái đầu câu và tên riêng. -Viết hoa và lùi vào 1 ô li. -Viết các từ ngữ: Vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã, trìu mến. - HS viết bài. Sửa bài. - ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, ngao, nấu cháo, xào nấu, cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo, con cáo, cây cau, cháu chắt, số sáu, đau chân, trắng phau, lau chùi . . - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào./ Hồng đã ra ngoài từ sớm./ Gia đình em rất hạnh phúc. - Mỗi đội cử 5 bạn thi đua làm nhanh: - Con dao này rất sắc./ Người bán hàng vừa đi vừa rao./ Mẹ giao cho em ở nhà trông bé Hà. -Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt - Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn. ----------------------------------------------------------------------------- MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 1 VIẾT LỜI MỜI, NHỜ, ĐỀ NGHỊ .KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. Mục tiêu - Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản. - Làm quen với bài tập và trả lời câu hỏi về thầy giáo( cô giáo) lớp 1 của em. Dựa vào các câu hỏi, trả lời và viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1). II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi sẵn các câu hỏi bài tập 2. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1.Khởiđộng:(1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới a/Giớithiệu:(1’) b/ Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: 4.Củng cố : (1’) 5. Dặn dò:(1’) - Kể ngắn theo tranh - TKB -GV kiểm tra SGK: Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (bài tập 2 tiết tập làm văn, tuần 7) -Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Em cần mang những quyển sách gì đến trường. - GV nhận xét. - GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi tên bài lên bảng. - Hướng dẫn làm bài tập. Mục tiêu: Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp ị ĐDDH: SGK. Bảng phụ. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc tình huống a. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời (cho nhiều HS phát biểu) - Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình. - Yêu cầu: Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi và một bạn là chủ nhà. - Nhận xét và cho điểm HS - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. - Viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1) Mục tiêu: Làm quen với bài tập và trả lời câu hỏi. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp ị ĐDDH: Bảng phụ. Vở BT Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời. Mỗi câu hỏi cho càng nhiều HS trả lời càng tốt. - Yêu cầu trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của HS. Khuyến khích các em nói nhiều, chân thực về cô giáo. Bài 3: - Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch. - Gọi 2 HS có bài viết hay đọc trước lớp. - Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghịphải chân thành và lịch sự. - Chuẩn bị: Ôn tập. - Hát - HS nêu - HS trả lời. - HS chú ý nghe. - Đọc yêu cầu. - Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi. - Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi! - A, Ngọc à, cậu vào đi . . . - HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sau đó một số nhóm lên trình bày. VD: a) HS1: Chào cậu! Tớ đến nhà cậu chơi đây. HS2: Oâi, chào cậu! Câu vào nhà đi! b) HS1: Hà ơi, tớ rất thích bài hát Cậu có thể chép nói hộ tớ không? HS2: Ngọc có thể chép giúp mình bài hát Chú chim nhỏ dễ thươngđược không, mình rất muốn có nó! c) Nam ơi, cô giáo đang giảng bài, bạn đừng nói chuyện nữa để mọi người còn nghe cô giảng./ Nam à, trong lớp phải giữ trật tự để nghe cô giảng bài./ Đề nghị bạn giữ trật tự trong lớp - Trả lời câu hỏi. - Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài. - Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi (miệng) - Viết bài sau đó 5 đến 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét. ----------------------------------------------------------------------------- MÔN: TOÁN Tiết : PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng ( nhẩm hoặc viết ) có nhớ , có tổng bằng 100 - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với phép cộng có tổng bằng 100. - Làm được các BT1,2,4 trong SGK. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, bút dạ. Bộ thực hành Toán. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1.Khởiđộng:(1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới a/Giớithiệu: (1’) b/ Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: 4.Củng cố : (2’) 5. Dặn dò:(1’) - Luyện tập -Gọi HS lên bảng và yêu cầu tính nhẩm 50 + 20 + 10 60 + 30+ 10 40 + 30 + 20 - GV nhận xét và cho điểm HS - Yêu cầu HS nhận xét về số các chữ số trong kết quả của phép tính phần kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta sẽ học những phép tính mà kết quả của nó được ghi bởi 3 chữ số đó là.. GV ghi tựa bài - Giới thiệu phép cộng 83 + 17 Mục tiêu: Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng các số có 2 chữ số có tổng bằng 100. Phương pháp: Phân tích , thảo luận ị ĐDDH: Bộ thực hành Toán - Nêu bài toán : có 83 que tính , thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? H: Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Thực hiện phép tính 83 + 17 100 H: Em đặt tính như thế nào ? - Luyện tập và thực hành Mục tiêu: Giải được các BT có liên quan phép cộng có tổng bằng 100 Phương pháp: Luyện tập ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính thực hiện phép tính: 99 + 1 64 + 36 Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề. 60 + 40 80 + 20 Yêu cầu HS nhẩm lại. Bài 4: Bài toán thuộc dạng toán gì? Tóm tắt: Sáng bán : 85 kg Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg Chiều bán : kg ? Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì? Muốn biết chiều bán bao nhiêu kg ta thực hiện phép tính gì? Yêu cầu HS nêu lại cách tính , thực hiện phép tính 83 + 17 Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Lít - Hát - HS nêu. Bạn nhận xét. - Các kết quả đều là số có 2 chữ số - 2HS nhắc lại - HS thảo luận: -Nghe và phân tích đề toán - 83 + 17 -1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp . - HS trình bày cách thực hiện phép tính - 2 HS lên bảng - Tính nhẩm : 60 + 40 = 100 80 + 20 = 100 - 1 HS đọc đề - Bài toán về nhiều hơn - Sáng bán : 85 kg - Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg - Ta thực hiện phép tính cộng. 85 + 15 = 100 kg - HS nêu. ----------------------------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP TUẦN 8 I.Nhận xét,đánh giá tình hình trong tuần: -Các tổ báo cáo tình hình học tập và các hoạt động trong tuần. -Lớp trưởng báo cáo tình hình chung. *Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm: 1.Về học tập : 2. Về đạo đức : 3. Về lao động vệ sinh :. 4. Về phong trào :. 5. Các mặt khác :. II.Phương hướng tuần tới : 1.Về học tập : - Tất cả HS chấp hành nội quy của nhà trường. - Đến lớp thuộc bài và chép bài ,làm bài đầy đủ - Soạn sách vở, đồ dùng HT đầy đủ trước khi đến lớp. - Thực hiện rèn chữ viết và giữ gìn VSCĐ. 2.Về đạo đức : - Không vi phạm nội quy trường,lớp. - Lễ phép với thầy cô,thương yêu và giúp đỡ bạn bè. Không nói tục, chửi thề, đánh nhau - Aên mặc sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng. 3.Về lao động vệ sinh: - Quét dọn,vệ sinh lớp học hàng ngày kể cả hành lang,không xả rác bừa bãi. Đổ rác đúng nơi qui định. - Không xô đẩy bàn ghế - Không bôi bẩn,vẽ bậy lên tường,tiểu tiện đúng nơi quy định. 4.Về phong trào : -Tham gia tốt các phong trào do nhà trường đề ra : “Trường xanh lớp sạch”, “Vở sạch chữ đẹp”, “ Đôi bạn cùng tiến.’ - Bồi dưỡng HS tham gia thi”KC” cấp xã. -----------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: