Giáo án soạn Tuần 3 Lớp 2

Giáo án soạn Tuần 3 Lớp 2

MÔN: ĐẠO ĐỨC

Tiết3: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI

I. Mục tiêu

- Khi có lỗi phải nhận và sửa lỗi

- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi

- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi

- Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi

II. Chuẩn bị

- GV: SGK + phiếu thảo luận + tranh minh họa

- HS: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắmvai

 

doc 42 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1059Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn Tuần 3 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
 Thứ hai, ngày 31 tháng 08 năm 2009
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết3: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I. Mục tiêu
- Khi có lỗi phải nhận và sửa lỗi
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi
- Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi
II. Chuẩn bị
GV: SGK + phiếu thảo luận + tranh minh họa
HS: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắmvai
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (4’) 
3. Bài mới 
 a/ Giới thiệu: 
 b/Pháttriển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1:
v Hoạt động 2: 
v Hoạt động 3: 
4.Củngcố : (1’)
5. Dặn dò:(1’)
- Học tập sinh hoạt đúng giờ
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
H : Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
- Từng cặp HS nhận xét việc lập và thực hiện thời gian biểu của nhau.
- Trong cuộc sống bất cứ ai cũng có thể phạm phải những sai lầm. Tuy nhiên, khi phạm sai lầm mà biết nhận và sửa lỗi thì được mọi người quí trọng. Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Biết nhận lỗi và sửa lỗi”
- Kể chuyện “Cái bình hoa”
Ÿ Mục tiêu: HS hiểu được câu chuyện
Ÿ Phương pháp: Kể chuyện
- GV kể “Từ đầu đến . . . không còn ai nhớ đến chuyện cái bình vở” dừng lại.
- Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó? 
- GV kể đoạn cuối câu chuyện.
- Yêu cầu HS Thảo luận các ý sau:
H : Qua câu chuyện, các em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi?
H : Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì?
* GV kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có thể mắc lỗi, nhất là các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
- Thảo luận nhóm
Ÿ Mục tiêu: HS trả lời theo câu hỏi
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại
- GV nêu : Các em vừa nghe cô kể xong câu chuyện. Bây giờ, chúng ta cùng nhau thảo luận.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV phát biểu nội dung
- Nhóm 1: Vô – va đã làm gì khi nghe mẹ khuyên.
- Nhóm 2: Vô – va đã nhận lỗi ntn sau khi phạm lỗi?
- Nhóm 3: Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi phạm lỗi.
- Nhóm 4: Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
- GV kết luận : Khi có lỗi em cần nhận và sửa lỗi. Ai cũng có thể phạm lỗi, nhưng nếu biết nhận và sửa lỗi thì mau tiến bộ, sẽ được mọi người yêu mến.
- Làm bài tập 1:( trang 8 SGK)
Ÿ Mục tiêu: HS tự làm bài tập theo đúng yêu cầu.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
- GV giao bài, giải thích yêu cầu bài.
- GV đưa ra đáp án đúng
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
H : Khi em làm sai một việc gì, em cần thể hiện như thế nào?
H : Khi mọi người không biết em mắc lỗi, em có cần nhận lỗi không ? vì sao? 
 - Ghi nhớ trang 8
- Chuẩn bị: Thực hành
- Hát
 - 2HS đọc phần Ghi nhớ.
 - HS nêu.
- HS chú ý nghe.
- HS theo dõi câu chuyện, thảo luận và xây dựng phần kết câu chuyện.
- Các nhóm HS tiếp tục thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS nghe và ghi nhớ.
- Tranh minh họa
- HS thảo luận nhóm, phán đoán phần kết
- HS trình bày
- Phiếu thảo luận
- Viết thư xin lỗi cô
- Kể hết chuyện cho mẹ
- Cần nhận và sửa lỗi
- Được mọi người yêu mến, mau tiến bộ.
- Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả thảo luận trước lớp 
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc ghi nhớ trang 8
- Tranh
- Hoạt động cá nhân
- HS nêu đề bài
- - HS làm bài cá nhân
- - HS tranh luận , trình bày kết quả
- 
- HS trả lời.
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TẬPĐỌC
Tiết 1: BẠN CỦA NAI NHỎ 
I. Mục tiêu
Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người bạn sẵn lòng Cứu người, giúp người
Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II. Chuẩn bị
GV: Tranh- Bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động củaCô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
4.Củngcố : (2’)
5. Dặn dò:(1’)
- Gọi 2 HS,mỗi HS đọc 1 đoạn của bài “ làm việc thật là vui” và trả lời các câu hỏi về nội dung từng đoạn.
- Bài đọc mở đầu chủ điểm có tên gọi Bạn của nai nhỏ, kể về một chú Nai nhỏ muấn đi chơi cùng bạn. Cha của Nai Nhỏ có cho phép chú đi hay không? Vì sao vậy? Đọc câu chuyện: “Bạn của Nai Nhỏ” chúng ta sẽ biết rõ điều đó.
-Luyện đọc và tìm hiểu ý khái quát
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài
Ÿ Phương pháp: Trực quan
- GV đọc mẫu toàn bài
- Tóm nội dung: Truyện kể về Nai Nhỏ muốn được đi ngao du cùng bạn nhưng cha Nai rất lo lắng. Sau khi biết rõ về người banï của Nai Nhỏ thì cha Nai yên tâm và cho Nai lên đường cùng bạn
- Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ
Ÿ Mục tiêu:Đọc đúng từ khó đọc, nghỉ hơi câu dài, hiểu nghĩa từ
Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập
- Nêu các từ cần luyện đọc
- Nêu các từ khó hiểu 
- Luyện đọc câu
- Chú ý các câu sau: 
- Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống,/ thì thấy 1 con thú hung dữ/ đang rình sau bụi cây/.
- Sói sắp tóm được Dê/ thì bạn con đã kịp lao tới/, hút Sói ngã ngửa bằng đôi gạc chắc khoẻ/.
- Con trai bé bỏng của cha/ con có 1 người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng 1 chút nào nữa/.
- Luyện đọc đoạn:
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
 - Tổ chức giữa các nhóm.
- Cả lớp thi đọc đồng thanh.
- GV nhận xét, hướng dẫn HS 
- Thi đọc giữa các nhóm.
 - Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- HS đọc bài
- HS nêu
- HS chú ý nghe giới thiệu.
- - Hoạt động lớp
 - Tranh
 - HS chú ý nghe cô đọc và tóm nội dung câu chuyện
 - Hoạt động cá nhân
- Bảng phụ
- Chặn lối, chạy trốn, lão Sói, ngăn cản, hích vai, thật khoẻ, nhanh nhẹn, đuổi bắt, ngã ngửa, mừng rỡ.
- HS đọc các từ chú giải SGK, ngoài ra GV giải thích
- Rình: nấp ở một chỗ kín, để theo dõi hoặc để bắt người hay con vật.
- Đôi gạc: Đôi sừng nhỏ của hươu, nai.
- HS đọc từng câu đến hết bài
- HS đọc 
- Lớp nhận xét 
- Lớp đọc đồng thanh
 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
 -Thi đua giữa các nhóm.
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 2: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu
 - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người bạn sẵn lòng Cứu người, giúp người
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II. Chuẩn bị
GV: Tranh- Bảng phụ: Mẫu câu
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1:
v Hoạt động 2: 
4.Củngcố : (2’)
5. Dặn dò:(1’)
- Bạn của Nai Nhỏ
- GV yêu cầu HS đọc bài + TLCH
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Các em vừa được luyện đọc từng câu, từng đoạn và hiểu về một số từ ngữ . Bây giờ các em chuyển qua phần tìm hiểu bài nhé.
-Hướng dẫn tìm hiểu bài
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH
H : Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
H : Cha Nai Nhỏ nói gì? 
- Yêu cầu HS đọc thầmđoạn 2, 3 và đầu đoạn 4 để trả lời
H : Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?
H : Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao?
- GV nêu câu hỏi HS thảo luận
H : Theo em người bạn ntn là người bạn tốt?
GV chốt ý: Qua nhân vật bạn của Nai Nhỏ giúp chúng ta biết được bạn tốt là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu người.
- Luyện đọc diễn cảm
Ÿ Mục tiêu: Phân vai đọc toàn truyện
Ÿ Phương pháp: Thực hành
- Giọng điệu:
- Lời của Nai Nhỏ (hồn nhiên, thơ ngây)
- Lời của Nai bố (đoạn 1, 2, 3: băn khoăn, đoạn 4: vui mừng, tin tưởng)
- GV đọc mẫu, uốn nắn cách đọc cho HS 
H: Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa?
- Luyện đọc thêm.
- Chuẩn bị: Kể chuyện
- Hát
- HS đọc bài
- HS chú ý nghe .
- Tranh
- HS đọc thầm
- Đi ngao du thiên hạ, đi chơi khắp nơi cùng với bạn
- Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con
- HĐ 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi.
- HĐ 2: Nhanh trí kéo Nai chạy trốn con thú dữ đang rình sau bụi cây. 
- HĐ 3: Lao vào lão Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non
- HS đọc thầm cả bài
- “Dám liều vì người khác”, vì đó là đặt điểm của người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng. 
- Hoạt động cá nhân
- Bảng phụ: Mẫu câu 
- HS nghe GV đọc mẫu
- HS phân công đọc
- Bởi vì cha Nai Nhỏ biết được Nai Nhỏ có người bạn: “Khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn và sẵn lòng cứu người khác.”
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết 11: KIỂM TRA 
 I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của HS, tập trung vào:
 - Đọc, viết số có 2 chữ số; viết số liền trước, số liền sau.
 - Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100.
 - Giải bài toán bằng một phép tính.
 - Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II. Đề bài:
 1. Viết các số:
 a/ T ... cho đúng
- Nêu lại những nội dung đã luyện tập (HS: Xếp tranh cho đúng nội dung chuyện, rồi tóm tắt lại nội dung chuyện. Sắp xếp các câu cho đúng thứ tự. Lập danh sách nhóm bạn)
- Khi trình bày chú ý viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch.
- Làm bài tiếp
- Chuẩn bị: Tập viết
- Hát
- 2 HS đọc
- HS nghe giới thiệu bài.
- Sắp xếp các tranh, tóm nội dung tranh bằng 1,2 câu để thành câu chuyện : “Gọi bạn”
- 1-3-4-2
- (1) Bê và Dê sống trong rừng sâu
- (2) Trời hạn hán, suối cạn, cỏ khô héo.
- (3) Bê đi tìm cỏ quên đường về.
-(4) Dê tìm bạn gọi hoài: “Bê! Bê!”
- Xếp các câu cho đúng thứ tự
- HS đọc nội dung bài 2
- HS làm bài
- ĐDDH: Bảng phụ
- Lập danh sách HS
- HS làm bài
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
TIẾT 15: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ 9+5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng 9+5
- Lập và học thuộc các công thức 9 cộng với1 số.
- Aùp dụng phép cộng dạng 9 cộng với một số, để giải các bài toán có liên quan.
- Làm được các BT1,2,4
II. Chuẩn bị:
Bảng cài, que tính.
III. Phát triển các hoạt động:
Ổn định:(1’)
Bài cũ:(4’)
Bài mới:(26’)
a/ Giới thiệu : 
b/Cáchoạtđộng:
* Hoạt động 1:
* Hoạt động 2:
*
 Hoạt động 3: 
* Hoạt động 4: 
* Hoạt động 5:
* Hoạt động 6:
4. Củng cố:(4’)
 5. Dặn dò:(2’)
 - Hát, báo cáo sĩ số lớp
 - Yêu cầu 2 HS nhắc lại qui tắc cộng 26 + 4; 36 +26 nêu cách đặt tính và tính.
 - GV nhận xét, cho điểm.
 - Trong tiết học toán hôm nay các em sẽ biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5.Tự lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số.
 - Giới thiệu phép cộng.
 * Mục tiêu:
 - Yêu cầu HS biết cách thực hiện phép tính 9 + 5.
 - GV nêu bài toán hướng dẫn HS làm.
 - Có 9 que tính thêm 5 que tính. Hỏi tất cả bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
 H : Em làm thế nào ra 14 que tính?
 H : ngoài cách sử dụng que tính chúng ta còn cách nào khác không?
- Sử dụng bảng cài que tính hướng dẫn HS thực hiện phép cộng bằng que tính theo các bước như 26 + 4
- GV nêu: Que tính thêm 1 que tính là 10 que tính bó lại thành 1 chục. 1 chục que tính với 4 que tính rời là 14 que tính. Vậy 9 cộng 5 bằng 14.
 - GV hướng dẫn HS thực hiện tính viết.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính.
- Yêu cầu HS khác nhắc lại.
 - Lập công thức 9 cộng 5 với một số.
 - 2 HS lên bảng lập công thức 9 cộng với một số.
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức.
 - GV xóa dần các công thức trên bảng yeu cầu HS đọc.
 - Luyện tập thực hành.
 - Cho HS suy nghĩ kĩ nhớ lại bảng công thức vừa học và tự làm bài.
 + Bài tập 1: Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
+ Bài tập 2: Gọi HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào SGK.
 H : Bài toán yêu cầu tính theo dạng gì?
 H : Ta phải lưu ý điều gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Yêu cầu HS nêu cách tính của 9 + 8, 9 + 7( gọi nhiều HS trả lời)
+ Bài tập 3: Yêu cầu HS nêu cách tính
 - Yêu cầu 2 HS làm bài trên phiếu. Cả lớp làm vào vở.
 - Gọi HS chữa bài.
+ Bái tập 4: Gv đặt câu hỏi
 H: Bài toán cho biết những gì?
 H: Bài toán hỏi gì?
H: Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
- Có 9 cây
- Thêm 6 cây
Tất cả cócây?
- Gọi 1 HS lên bảng
- Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn
- Gọi học sinh nêu lại cách tính và học thuộc lòng bảng công thức 9 cộng với một số
- Dặn học sinh về nhà học thuộc bảng công thức 9 cộng với một số
- Chuẩn bị bài mới
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo
-2HS kt bài
- Nghe và phân tích bài toán
- Thao tác trên que tính và trả lời có tất cả 14 que tính
- Đến them 5 que tính vào 9 que tính, đếm them 9 que tính vào 5 que tính gộp 5 que tính với 9 que tính rồi tính. Tách 5 que tính thành 1 và 4. 9 với 1 là 10. 10 với 4 là 14 que tính.
- Thực hiện phép cộng 9+5
- HS lập công thức
9+2=11
9+2=1
9+4=13
9+5=14
9+9=18
- Lần lượt các tổ các bạn đọc
- Tự làm bài, sau đó trao đổi với nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau
- Tính theo cột
- Viết số sau cho cột đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục
- HS làm bài
- 9 cộng 8 bằng 17 viết thẳng cột với 9 và 8 viết 1 vào cột chục
- 9 cộng 7 bằng 16 thẳng cột với 9 và 7 viết 1 vào cột chục.
- Nêu bài toán
- Làm bài cá nhân
- 1 HS đọc bài làm của mình, các em khác theo dõi nhận xét
- Có 9 cây thêm 6 cây
- Hỏi có tất cả bao nhiêu cây?
- Thực hiện phép cộng 9+6
Viết tóm tắt trình bày
Bài giải
Trong vườn có tất cả là:
9+6=15(cây)
Đáp số: 15 cây táo
- HS nêu các tính và tính
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI: HIỆU LỆNH CỦA CSGT VÀ BIỂN BÁO HIỆU GT ĐƯỜNG BỘ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
 - HS biết Cảnh sát giao thông (CSGT) dùng hiệu lệnh(bằng tay, còi, gậy)
 - Biết hình dáng, màu sắc, đặc điềm nhóm biển báo cấm
 - Biết nội dung hiệu lệnh bằng tay của CSGT và biển báo hiệu của giao thông
2. Kĩ năng
 - Quan sát và biết thực hiện đúng khi gặp hiệu lệnh của CSGT
 - Phân biệt nội dung 3 biển báo cấm: 101, 102, 112
3. Thái độ
 - Phải tuân theo hiệu lệnh của CSGT
 - Có ý thức và tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thao
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
 - 2 bức tranh 1,2 và ảnh số 3 SGK phóng to
 - 3 biển báo 101, 102, 112 phóng to
III. Các hoạt động chính:
 1.Khởi động:(1’)
 2. Bài cũ:(3’)
 3. Bài mới:(25’)
 a/Giới thiệu:
b/ Phát triển các hoạt động:
 *Hoạt động1:
* Hoạt động 2:
* Hoạt động 3:
4. Củng cố:(2’)
 5. Dặn dò:(1’)
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
H: Thế nào gọi là đường an toàn?
H: thế nào gọi là đường chưa an toàn?
 _ GV nhận xét.
- Hằng ngày đi trên đường  các em thường nhìn thấy các chú CSGT, các chú làm nhiệm vụ gì? Chúng ta cùng tìm hiểu “ Hiệu lệnh của CSGT và biển báo hiệu giao thông”.
- Hiệu lệnh của CSGT.
a/ Mục tiêu: Giúp HS biết được hiệu lệnh của CSGT và cách thực hiện hiệu lệnh đó.
b/ Cách tiến hành: 
 - GV treo tranh HD HS quan sát, tìm hiểu các tư thế điều khiển của CSGT và nhận .
 + Hình1: Hai tay giang ngang. biết việc thực hiện theo hiệu lệnh đó ntn?
 + Hình 2, 3: Một tay giang ngang.
 + Hình 4,5: Một tay giơ phía trước mặt theo chiều thẳng đứng.
 - GV làm mẫu và giải thích.
* Kết luận: Nghiêm chỉnh chấp hành theo hiệu lệnh của CSGT để đảm an toàn khi đi trên đường.
- Tìm hiểu về biển báo hiệu giao thông.
a/ Mục tiêu: 
 - Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm.
 - Biết ý nghĩa, nội dung 3 biển báo hiệu thuộc nhóm biển báo cấm.
b/ Cách tiến hành:
- GV chia lớp làm 6 nhóm, mỗi nhóm nhận 1 biển báo.
 + nhóm 1,2,3: 3 biển báo cấm.
 + nhóm 4,5,6: 3 biển báo cấm.
- Y/C HS nêu đặc điểm, ý nghĩa của nhóm biển báo này.
- GV gợi ý: hình dáng, màu sắc, hình vẽ bên trong.
 * Kết luận: Khi đi trên đường, gặp biển báo cấm thì người và các loại xe phải thực hiện đúng theo hiệu lệnh ghi trên mỗi biển báo đó.
-Trò chơi:” ai nhanh hơn”
a/ Mục tiêu: HS thuộc tên các biển báo vừa học.
b/ Cách tiến hành:
 -GV chọn 2 đội, mỗi đội 2 em
 - GV đặt ở 2 bàn 5 đến 6 biển, úp mặt biển xuống bàn, GV hô bắt đầu các em phải lật nhanh các biển lên, mỗi đội phải chọn ra 3 biển báo vừa học và đọc tên biển. Đội nào nhanh thì đội đó thắng cuộc.
 * Kết luận: Nhắc lại nội dung, đặc điểm của từng biển. 
- Yêu cầu HS quan sát và phát hiện xem ở đâu có đặt 3 biển báo hiệu giao thông vừa học. 
 - Chuẩn bị tiết học sau: Đi bộ và qua đường an toàn.
- HS hát
- 2 HS trả lời.
- HS nghe giới thiệu.
- HS quan sát tranh. Thảo luận nhóm.
- 2 HS lên thực hành làm CSGT.
- Theo dõi, quan sát.
 - Nghe ghi nhớ.
- Thực hiện nhóm, đại diện nhóm lên trình bày.
_ HS nghe và ghi nhớ.
- 2 Đội chơi trò chơi, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS quan sát và thực hiện.
-----------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 3
I.Nhận xét,đánh giá tình hình trong tuần:
-Các tổ báo cáo tình hình học tập và các hoạt động trong tuần.
-Lớp trưởng báo cáo tình hình chung.
*Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm:
1.Về học tập :
 	2. Về đạo đức :
 	3. Về lao động vệ sinh :.
 	4. Về phong trào :.
 	5. Các mặt khác :.
 II.Phương hướng tuần tới :
1.Về học tập :
- Đến lớp thuộc bài và chép bài ,làm bài đầy đủ
- Soạn sách vở, đồ dùng HT đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Thực hiện rèn chữ viết và giữ gìn VSCĐ.
 2.Về đạo đức :
- Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè. Không nói tục, chửi thề, đánh nhau
- Aên mặc sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng.
 3.Về lao động vệ sinh:
- Quét dọn,vệ sinh lớp học hàng ngày kể cả hành lang,không xả rác bừa bãi. Đổ rác đúng nơi qui định.
- Biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh trong sân trường, trước cửa lớp.
- Không xô đẩy bàn ghế
- Không bôi bẩn,vẽ bậy lên tường,tiểu tiện đúng nơi quy định.
4.Về phong trào :
-Tham gia tốt các phong trào do nhà trường đề ra : “Trường xanh lớp sạch”, “Vở sạch chữ đẹp”, “ Đôi bạn cùng tiến.’
-----------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN3~1.doc