MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TT)
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Người khuyết tật là những người mà cơ thể, trí tuệ có phần thiếu hụt. Họ yếu đuối và phải chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống nên chúng ta cần phải giúp đỡ họ.
- Nếu được giúp đỡ, cuộc sống của người tàn tật sẽ bớt khó khăn hơn, họ sẽ vui hơn.
2Kỹ năng:
- Thông cảm với người khuyết tật.
- Đồng tình với những ai biết giúp đỡ người khuyết tật.
- Phê bình, nhắc nhở những ai không biết giúp đỡ người khuyết tật hoặc chê chọc người khuyết tật.
TUẦN 29 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TT) I. Mục tiêu 1Kiến thức: Người khuyết tật là những người mà cơ thể, trí tuệ có phần thiếu hụt. Họ yếu đuối và phải chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống nên chúng ta cần phải giúp đỡ họ. Nếu được giúp đỡ, cuộc sống của người tàn tật sẽ bớt khó khăn hơn, họ sẽ vui hơn. 2Kỹ năng: Thông cảm với người khuyết tật. Đồng tình với những ai biết giúp đỡ người khuyết tật. Phê bình, nhắc nhở những ai không biết giúp đỡ người khuyết tật hoặc chê chọc người khuyết tật. 3Thái độ: Bước đầu thực hiện hành vi giúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ thể. II. Chuẩn bị GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: v Hoạt động 2: v Hoạt động 3: 4. Củng cố – Dặn dò (3’) 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) GV gọi HS trả lời câu hỏi. Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học? Những người ntn thì được gọi là người khuyết tật? Em hãy nêu những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục tiêu ,yêu cầu tiết học. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến . Yêu cầu HS dùng thẻ màu đỏ, xanh, vàng.Màu đỏ(không tán thành)vàmàu xanh(tán thành) để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà GV đưa ra. Các ý kiến đưa ra: Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian. Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc của trẻ em. Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã đóng góp xương máu cho đất nước. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là việc của HS vì HS còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền. Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện. GVkết luận: Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những ngườikhuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội v Hoạt động 2: Xử lý tình huống. Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý các tình huống sau: Tình huống 1: Trên đường đi học về Thu gặp 1 nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu trọc 1 bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng trường. Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó. Tình huống 2: Các bạn Ngọc, Sơn, Thành, Nam đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm. Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói: “Nhà bác Hùng đây chú ạ!” Theo em lúc đó Nam nên làm gì? Kết luận: Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó khăn các em hãy sẵn sàng giúp đỡ họ hết sức vì những công việc đơn giản với người bình thường lại hết sức khó khăn với những ngườikhuyết tật. v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. HS tự kể về 1 việc làm mà em đã giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật. Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người khuyết tật và tổng kết bài học. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bảo vệ loài vật có ích. Hát HS trả lời, bạn nhận xét. - Vì Hồng bị liệt cả hai chân. - Những người bị tàn tật, bị liệt chân hoặc tay. -HS bày tỏ ý kiến tán thành không, tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ thẻ màu. Màu đỏ. Màu đỏ.. Màu đỏ. Màu đỏ. Màu xanh. -HS chú ý nghe và ghi nhớ. Chia nhóm và làm việc theo nhóm để tìm cách xử lý các tình huống được đưa ra. + Thu cần khuyên ngăn các bạn và an ủi giúp đỡ bạn gái. + Nam ngăn các bạn lại, khuyên các bạn không được trêu trọc người khuyết tật và đưa chú đến nhà bác Hùng. - Một số HS tự liên hệ. HS cả lớp theo dõi . MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt, Hiểu nội dung bài: Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình. Oâng rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc,. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cây dừa Gọi 2 HS lên bảng đọc bài và TLCH 1,2 trong bài Cây dừa.đ Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Hôm nay các em sẽ đọc truyện Những quả đào. Các em sẽ thấy các bạn nhỏ trong truyện được ông mình cho những quả đào rất ngon đã dùng những quả đào ấy như thế nào. Ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. Chú ý giọng đọc: + Lời người kể đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. + Lời của ông, đọc với giọng ôn tồn, tình cảm. Câu cuối bài khi ông nói với Việt đọc với vẻ tự hào, vui mừng. + Lời của Xuân, đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu. + Lời của Vân, đọc với giọng ngây thơ. + Lời của Việt, đọc với giọng rụt rè, lúng túng. Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai? Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Nêu giọng đọc và tổ chức cho HS luyện đọc 2 câu nói của ông. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. Yêu cầu HS đọc đoạn 2. Gọi HS đọc mẫu câu nói của bạn Xuân. Chú ý đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu. Gọi HS đọc mẫu câu nói của ông. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. Hướng dẫn HS đọc các đoạn còn lại tương tự như trên. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết 2 Hát 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi 1 và 2. đ HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn. - HS chú ý nghe. 3 HS đọc lại tên bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV. + Các từ đó là: quả đào, nhỏ, hỏi, chẳng bao lâu, giỏi, với vẻ tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, chẳng, thốt lên, 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. Chúng ta phải đọc với 5 giọng khác nhau, là giọng của người kể, giọng của người ông, giọng của Xuân, giọng của Vân, giọng của Việt. Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn. + Đoạn 1: Sau một chuyến có ngon không? + Đoạn 2: Cậu bé Xuân nói .. ông hài lòng nhận xét. + Đoạn 3: Cô bé Vân nói còn thơ dại quá! + Đoạn 4: Phần còn lại. 1 HS đọc bài. 1 HS đọc bài. 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. 2 HS đọc bài. 1 HS đọc bài. 1 HS đọc, các HS khác nhận xét và đọc lại. 1 HS đọc, các HS khác nhận xét và đọc lại. HS đọc đoạn 2. Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng) Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đọan trong bài. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: NHỮNG QUẢ ĐÀO (TT) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Những quả đào (Tiết 1) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Các em vừa được luyện đọc và hiểu một số từ ngữ trong bài. Bây giờ chúng ta đến với phần tìm hiểu bài nhé. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu bài. H: Người ông dành những quả đào cho ai? H: Xuân đã làm gì với quả đào ông cho? H: Ôâng đã nhận xét về Xuân ntn? H: Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy? H: Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho? H: Ôâng đã nhận xét về Vân ntn? H: Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại? H: Việt đã làm gì với quả đào ông cho? H: Ôâng nhận xét về Việt ntn? H: Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy? H: Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài. Yêu cầu HS nối nhau ... å chuyện hay nhất. HS2: cảm ơn bạn. Mình vẫn phải cố gắng nhiều. Lớp theo dõi và nhận xét bài của các bạn. Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật em. Bạn có thể nói: Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./ Con có thể nói: Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm./ Oâi những bông hoa này đẹp quá, cảm ơn bạn đã mang chúng đến cho tớ./ 2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. HS thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS lên thể hiện trước lớp. Ví dụ: Tình huống b Năm mới, bác sang chúc Tết gia đình. Chúc bố mẹ cháu luôn mạnh khoẻ, công tác tốt. Chúc cháu học giỏi, chăm ngoan để bố mẹ luôn vui. Cháu cảm ơn bác. Cháu xin chúc bác và gia đình luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc. Tình huống c Cô rất vui vì trong năm học này, lớp ta con nào cũng tiến bộ hơn, học giỏi hơn, lớp lại đoạt được danh hiệu lớp tiên tiến. Cô chúc các con giữ vững và phát huy những thành tích ấy trong năm sắp tới. Chúng con xin cảm ơn cô vì cô đã tận tình dạy bảo chúng con trong năm học vừa qua. Chúng con xin hứa với cô sẽ luôn cố gắng làm theo lời cô dạy. - Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó. Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa. Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi. MÔN: TOÁN Tiết: MÉT I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài mét (m). Làm quen với thước mét. Hiểu được mối liên quan giữa m với dm, với cm. 2Kỹ năng: Thực hiện các phép tính cộng trừ với đơn vị đo độ dài mét. Bước đầu tập đo độ dài và tập ước lượng độ dài theo đơn vị mét. 3Thái độ: Ham thích học toán. II. Chuẩn bị GV: Thước mét, phấn màu. HS: Vở, thước. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) GV kiểm tra bài làm ở nhà của HS. GV gọi HS lên bảng viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 912, 1000, 325, 541. GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục tiêu , yêu cầu tiết học. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu mét (m). Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. Vẽ độ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m. Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”. Viết “m” lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. Đoạn thẳng trên dài mấy dm? Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng 1 m = 10 dm Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu cm? Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng: 1 m = 100 cm Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng 1 m = . . . cm và hỏi: điền số nào vào chỗ trống? Vì sao? Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK vàhỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt? Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện ntn? Yêu cầu HS tự làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Cây dừa cao mấy mét? Cây thông cao ntn so với cây dừa? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông? Yêu cầu HS làm bài. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Muốn điền được đúng, các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần. Hãy đọc phần a. Yêu cầu HS hình dung đến cột cờ trong sân trường và so sánh độ dài của cột cờ với 10 m và 10 cm, sau đó hỏi: Cột cờ cao khoảng bao nhiêu? Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a? Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa chính, cửa số lớp học. Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa mét với đêximet, xăngtimet. Chuẩn bị: Kilômet. Hát - 2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở nháp. Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài. Dài 10 dm. HS đọc: 1 mét bằng 10 đeximet. 1 mét bằng 100 xăngtimet. HS đọc: 1 mét bằng 100 xăngtimet. Điền số thích hợp vào chỗ trống. Điền số 100 và 1 mét bằng 100 xăngtimet. Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét. Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Cây dừa cao 8m, cây thông cao hơn cây dừa 5m. Hỏi cây thông cao bao nhiêu m? Cây dừa cao 8m Cây thông cao hơn cây dừa 5m. Tìm chiều cao của cây thông. Thực hiện phép cộng 8m và 5m 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt Cây dừa : 5m. Cây thông cao hơn : 8m Cây thông cao . . . : m? Bài giải Cây thông cao là: 5 + 8 = 13 (m) Đáp số: 13m Bài tập yêu cầu chúng ta điền cm hoặc m vào chỗ trống. Cột cờ trong sân trường cao 10 Cột cờ cao khoảng 10m. Điền m Làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. b) Bút chì dài 19cm. c) Cây cau cao 6m. d) Chú Tư cao 165cm. MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I. Mục tiêu 1Kiến thức: HS hiểu được một số loài vật sống dưới nước, kể được tên chúng và nêu được một số lợi ích. HS biết một số loài vật sống dưới nước gồm nước mặn và nước ngọt. 2Kỹ năng: HS rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. 3Thái độ: HS có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý những con vật sống dưới nước. II. Chuẩn bị GV: Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước như SGK trang 60-61. Một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước sưu tầm được. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ:(3’) -GV gọi HS trả lời câu hỏi: H: Hãy kể tên một số loài vật sống trên cạn? H: hãy làm gì để bảo vệ loài vật? Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Nhận biết các con vật sống dưới nước Chia lớp thành 3 nhóm, 2 bàn quay mặt vào nhau. Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, 61 và cho biết: + Tên các con vật trong tranh? + Chúng sống ở đâu? + Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 ntn? Nhóm trình bày. Kết luận: Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông, ) v Hoạt động 2: Thi hiểu biết hơn Vòng 1: Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất. Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng. Tổng hợp kết quả vòng 1. Vòng 2: GV hỏi về nơi sống của từng con vật: Con vật này sống ở đâu? Đội nào giơ tay xin trả lời trước đội đó được quyền trả lời, không trả lời được sẽ nhường quyền trả lời cho đội kia. Lần lượt như thế cho đến hết các con vật đã kể được. Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng. Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì? Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này. Có cần bảo vệ các con vật này không? Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước: + Vật nuôi. + Vật sống trong tự nhiên. Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày. Tiểu kết: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật. Hát - HS trả lời câu hỏi của GV. HS về nhóm. Phân công nhiệm vụ: nhóm trưởng, thư ký. Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi của GV. - Đại diện nhóm lên bảng ghi tên các con vật dưới các tranh GV treo trên bảng, sau đó nêu nơi sống của những con vật này (nước mặn và nước ngọt). Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét. - Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa), cứu người (cá heo, cá voi). Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, Phải bảo vệ tất cả các loài vật. HS về nhóm 4 của mình như ở hoạt động 1 cùng thảo luận về vấn đề GV đưa ra. Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung. 1 HS nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới nước.
Tài liệu đính kèm: