Giáo án rèn đọc môn Tập đọc 2 - Chương trình cả năm

Giáo án rèn đọc môn Tập đọc 2 - Chương trình cả năm

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Phát phiếu bài tập.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút)

* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc:

- Hát

- Lắng nghe.

- Nhận phiếu.

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

a) “Vâng ! // Nai Nhỏ đáp. // Có lần, / chúng con gặp một hòn đá to chặn lối. // Bạn con chỉ hích vai, / hòn đá đã lăn sang một bên. Một lần khác, / chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống / thì thấy lão Hổ hung dữ / đang rình sau bụi cây. // Bạn con đã nhanh trí / kéo con chạy như bay. Lần khác nữa, / chúng con đang nghỉ trên một bãi cỏ xanh / thì thấy gã Sói hung ác / đuổi bắt cậu Dê Non. // Sói sắp tóm được Dê Non / thì bạn con đã kịp lao tới, / dùng đôi gạc chắc khoẻ / húc Sói ngã ngửa.” b) “Nai Nhỏ xin phép cha được đi chơi xa cùng bạn. Cha Nai Nhỏ nói:

Lời nhân vật: Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.

Lời nhân vật: Vâng ! . – Có lần, chúng con gặp một hòn đá to chặn lối. Bạn con chỉ hích vai, hòn đá đã lăn sang một bên.

Lời kể chuyện: Cha Nai Nhỏ hài lòng nói :

Lời nhân vật: Bạn con thật khoẻ. Nhưng cha vẫn lo cho con.”

- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.

- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.

- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương. - Nêu lại cách đọc diễn cảm.

- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.

- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.

- Lớp nhận xét.

b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút)

* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.

- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.

- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

Bài 1. Việc bạn của Nai Nhỏ húc Sói để cứu Dê Non nói lên điểm tốt gì của bạn đó ? Chọn câu trả lời đúng.

A. Bạn của Nai Nhỏ rất khoẻ.

B. Bạn của Nai Nhỏ rất thông minh và nhanh nhẹn.

C. Bạn của Nai Nhỏ đã dũng cảm quên mình để cứu bạn khỏi nguy hiểm. Bài 2. Theo em, người bạn tốt cần có những điểm tốt nào dưới đây ?

Chọn những câu trả lời của em.

A. Có sức khoẻ tốt.

B. Thông minh và nhanh nhẹn.

C. Thương yêu bạn.

D. Sẵn sàng giúp bạn khi có khó khăn.

Đ. Có lòng dũng cảm.

E. Học giỏi.

G. Biết thông cảm với bạn.

H. Biết làm cho bạn nhiều việc.

- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả.

- Nhận xét, sửa bài. - Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.

 

doc 76 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 07/06/2022 Lượt xem 966Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án rèn đọc môn Tập đọc 2 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn đọc tuần 1
Có Công Mài Sắt Có Ngày Nên Kim
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn a, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất cả các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Phát phiếu bài tập.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: 
- Hát
- Lắng nghe.
- Nhận phiếu.
- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
a) “Lời kể : Một hôm /trong lúc đi chơi,/ cậu nhìn thấy một bà cụ /tay cầm thỏi sắt /mải miết mài vào tảng đá ven đường.// Thấy lạ, /cậu bèn hỏi ://
Cậu bé: Bà ơi, //bà làm gì thế ?//
Lời kể : Bà cụ trả lời ://
Bà cụ: Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim /để khâu vá quần áo.//
Cậu bé: Thỏi sắt to như thế, /làm sao bà mài thành kim được ?//
Lời kể : Bà cụ ôn tồn giảng giải ://
Bà cụ: Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, /sẽ có ngày nó thành kim.//Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu học một ít,/sẽ có ngày cháu thành tài..//”
b) “Mỗi khi cầm quyển sách, / cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở.
 Những lúc tập viết, / cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, / rồi lại viết nguệch ngoạc, / trông rất xấu.
 Một hôm / trong lúc đi chơi, / cậu nhìn thấy một bà cụ / tay cầm thỏi sắt / mải miết mài vào tảng đá ven đường.
 Giống như cháu đi học, / mỗi ngày cháu học một ít, / sẽ có ngày cháu thành tài”
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nêu lại cách đọc diễn cảm.
- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.
- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.
- Lớp nhận xét.
b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
Bài 1. Câu chuyện trong bài này muốn khuyên chúng ta điều gì ? Chọn câu trả lời đúng.
A. Cần chịu khó mài sắt thành kim.
B. Cần biết nghe lời người lớn.
C. Cần thường xuyên chăm học thì sẽ học giỏi.
Bài 2. Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
A. chăm chỉ 
B. học giỏi chữ đẹp 
C. đọc, viết chưa được tốt
- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa bài.
- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.
Bài 1. C.
Bài 2. C.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn đọc tuần 2
Phần Thưởng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn b, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất cả các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Phát phiếu bài tập.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: 
- Hát
- Lắng nghe.
- Nhận phiếu.
- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
a) “Na là một cô bé tốt bụng. // Ở lớp, / ai cũng mến em. // Em gọt bút chì giúp bạn Lan. // Em cho bạn Minh nửa cục tẩy. // Nhiều lần, / em làm trực nhật / giúp các bạn bị mệt // Na chỉ buồn / vì em học chưa giỏi. //”
b) “Cuối năm học, / cả lớp bàn tán về điểm thi / và phần thưởng. // Riêng Na / chỉ lặng yên nghe các bạn. // Em biết mình chưa giỏi môn nào. //
Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, / các bạn trong lớp túm tụm / bàn bạc điều gì có vẻ bí mật lắm. // Rồi các bạn kéo nhau đến gặp cô giáo. // Cô giáo cho rằng /sáng kiến của các bạn rất hay.//”
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nêu lại cách đọc diễn cảm.
- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.
- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.
- Lớp nhận xét.
b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
Bài 1. Điều bí mật các bạn của Na bàn là điều gì ? Chọn câu trả lời đúng.
A. An ủi Na để Na đỡ buồn.
B. Chuẩn bị một phần thưởng cho Na vì bạn có tấm lòng tốt.
C. Mời mẹ của Na đến dự lễ phát phần thưởng..
Bài 2. Tìm từ ngữ phù hợp trong bài để điền vào chỗ trống :
a) Từ ngữ tả niềm vui của các bạn khi Na được thưởng : ..........................................
b) Từ ngữ tả niềm vui của mẹ Na khi Na được thưởng : ......................
- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa bài.
- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.
Bài 1. B.
Bài 2. a) đỏ bừng mặt	
b) lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn đọc tuần 3
Bạn Của Nai Nhỏ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn a, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất cả các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Phát phiếu bài tập.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: 
- Hát
- Lắng nghe.
- Nhận phiếu.
- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
a) “Vâng ! // Nai Nhỏ đáp. // Có lần, / chúng con gặp một hòn đá to chặn lối. // Bạn con chỉ hích vai, / hòn đá đã lăn sang một bên. Một lần khác, / chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống / thì thấy lão Hổ hung dữ / đang rình sau bụi cây. // Bạn con đã nhanh trí / kéo con chạy như bay. Lần khác nữa, / chúng con đang nghỉ trên một bãi cỏ xanh / thì thấy gã Sói hung ác / đuổi bắt cậu Dê Non. // Sói sắp tóm được Dê Non / thì bạn con đã kịp lao tới, / dùng đôi gạc chắc khoẻ / húc Sói ngã ngửa.”
b) “Nai Nhỏ xin phép cha được đi chơi xa cùng bạn. Cha Nai Nhỏ nói:
Lời nhân vật: Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.
Lời nhân vật: Vâng ! ... – Có lần, chúng con gặp một hòn đá to chặn lối. Bạn con chỉ hích vai, hòn đá đã lăn sang một bên.
Lời kể chuyện: Cha Nai Nhỏ hài lòng nói :
Lời nhân vật: Bạn con thật khoẻ. Nhưng  ... ọc sinh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: 
- Hát
- Lắng nghe.
- Nhận phiếu.
- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
a) 	“Những đêm hè /
	Khi ve ve /
	Đã ngủ //
	Tôi lắng nghe /
	Trên đường Trần Phú //
	Tiếng chổi tre /
	Xao xác /
	Hàng me //
	Tiếng chổi tre /
	Đêm hè /
	Quét rác //”
b) “Giặc Nguyên cho sứ thần sang / giả vờ mượn đường / để xâm chiếm nước ta.
 Sáng nay, / biết Vua họp bàn việc nước / ở dưới thuyền rồng, / Quốc Toản quyết đợi gặp Vua / để nói hai tiếng / "xin đánh".”
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nêu lại cách đọc diễn cảm.
- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.
- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.
- Lớp nhận xét.
b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
Bài 1. Ba câu thơ cuối bài muốn nói với em điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đầy đủ:
A. Cần giữ sạch đường phố.
B. Cần biết ơn chị lao công đã làm sạch đường phố.
C. Cần biết ơn chị lao công và giữ sạch đường phố.
Bài 2. Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Vì Quốc Toản tức giận cho rằng Vua coi mình là trẻ con.
B. Vì Quốc Toản không thích ăn cam.
C. Vì Quốc Toản đã bóp chặt tay thể hiện lòng căm thù quân giặc.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa bài.
- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.
Bài 1. B.
Bài 2. C.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn đọc tuần 34
Lượm - Người Làm Đồ Chơi
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn b, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất cả các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Phát phiếu bài tập.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: 
- Hát
- Lắng nghe.
- Nhận phiếu.
- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
a) 	“Chú bé loắt choắt
	Cái xắc xinh xinh
	Cái chân thoăn thoắt
	Cái đầu nghênh nghênh.
	Một hôm nào đó
	Như bao hôm nào
	Chú đồng chí nhỏ
	Bỏ thư vào bao.”
b) “Ở ngoài phố, / cái sào nứa cắm đồ chơi của bác / dựng chỗ nào / là chỗ ấy trẻ con xúm lại.//
 Tôi suýt khóc //, nhưng cố tỏ ra bình tĩnh://
 Bác đừng về. //Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. //
 Nhưng độ này /chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.//
 Cháu mua / và sẽ rủ các bạn cháu cùng mua.//”
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nêu lại cách đọc diễn cảm.
- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.
- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.
- Lớp nhận xét.
b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nhiệm vụ Lượm được giao? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Đưa thư.
B. Đi qua mặt trận.
C. Đi qua đồng lúa.
Bài 2. Dòng nào dưới đây nêu việc làm của bạn nhỏ nhằm làm cho bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Nói lời mời bác ở lại làm đồ chơi bán cho trẻ nhỏ trong phố.
B. Lấy tiền tiết kiệm trong lợn đất chia cho các bạn để mua hết đồ chơi do bác Nhân nặn.
C. Về quê cùng bác Nhân để mua đồ chơi của bác.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa bài.
- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.
Bài 1. A.
Bài 2. A.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn đọc tuần 35
Đàn Bê Của Anh Hồ Giáo - Mưa Mùa Xuân
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn b, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất cả các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Phát phiếu bài tập.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: 
- Hát
- Lắng nghe.
- Nhận phiếu.
- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
a) “Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo. // Chúng vừa ăn/ vừa đùa nghịch. // Những con bê đực, / y hệt những bé trai khỏe mạnh, / chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên / rồi chạy đuổi nhau / thành một vòng tròn xung quanh anh....//”
b) “Mưa mùa xuân xôn xao,/ phơi phới.// Những hạt mưa bé nhỏ/ mềm mại / rơi mà như nhảy nhót. //Trong mưa,/ từ trong búp xanh / bỗng vươn ra ba cái nụ xinh,/ nhỏ bé và đáng yêu.// Người ta nhìn và thầm hỏi// : “ Phải chăng mùa xuân đặt màu xanh trong ấy ?// ”. Một ngày, /hai ngày,  //nụ hoa lớn nhích dần lên.// Mưa nôn nóng lắm !// Mưa như thôi thúc. //Và nhìn kia,/ những nụ hoa /đang bồi hồi hé nở, /năm cánh hoa trắng muốt.//”
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nêu lại cách đọc diễn cảm.
- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.
- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.
- Lớp nhận xét.
b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
Bài 1. Khoanh tròn chữ cái trước những câu văn cho thấy đàn bê con yêu mến anh Hồ Giáo :
A. Đàn bê ăn quanh quẩn ở bên anh.
B. Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch.
C. Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân anh Hồ Giáo.
D. Thỉnh thoảng, một con, chừng như nhớ mẹ, chạy lại chỗ Hồ Giáo, dụi mõm vào người anh nũng nịu.
Đ. Có con còn sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân lên như là đòi bế.
Bài 2. Tác giả miêu tả mưa mùa xuân như thế nào ?
A. nhỏ bé và đáng yêu
B. xôn xao, phơi phới
C. ấ m áp, trong lành
- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa bài.
- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.
Bài 1. C, D, Đ.
Bài 2. B.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ren_doc_mon_tap_doc_2_chuong_trinh_ca_nam.doc