Giáo án ôn thi Học kì 1 lớp 2

Giáo án ôn thi Học kì 1 lớp 2

Bài ôn tập số 1

I/ Mục tiêu:

- Củng cố lại phép so sánh qua nhiều phương diện bài tập như:

+ Xác định câu so sánh có trong một đoạn văn.

+ Phân tích được thành phần câu so sánh đó, qua: sự vật được so sánh, sự vật bị so sánh, từ so sánh.

+ Đặt câu có sử dụng phép so sánh.

- Cảm nhận được một đoạn văn, nêu được nội dung chính của một đoạn văn nào đó.

II/ Các phương tiện dạy học: bảng phụ, phiếu bài tập.

III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:

Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta ôn tập lại phép so sánh, ba mẫu câu đã học và cảm nhận được những cái đẹp cái hay của một bài văn, chúng ta cùng mở đầu qua bài tập 1.

 

doc 24 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án ôn thi Học kì 1 lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: Ngày soạn: 10. 11. 2010
 Ngày dạy: ..
Bài ôn tập số 1
I/ Mục tiêu:
- Củng cố lại phép so sánh qua nhiều phương diện bài tập như:
+ Xác định câu so sánh có trong một đoạn văn.
+ Phân tích được thành phần câu so sánh đó, qua: sự vật được so sánh, sự vật bị so sánh, từ so sánh.
+ Đặt câu có sử dụng phép so sánh.
- Cảm nhận được một đoạn văn, nêu được nội dung chính của một đoạn văn nào đó.
II/ Các phương tiện dạy học: bảng phụ, phiếu bài tập.
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta ôn tập lại phép so sánh, ba mẫu câu đã học và cảm nhận được những cái đẹp cái hay của một bài văn, chúng ta cùng mở đầu qua bài tập 1.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
- Gv yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 và cho biết yêu cầu của bài (Tìm các hình ảnh so sánh và điền vào bảng phân tích).
- Hs đọc các đoạn và nêu ra các hình ảnh so sánh có trong các đoạn a, b, c.
- Hãy trả lời các câu hỏi sau:
+ Đoạn a, tả gì?
(Tả quang cảnh ngày mùa. Cảnh vật đều bao phủ một màu vàng, đúng như Tô Hoài cảm nhận, đó là “màu vàng trù phú, đầm ấm lạ lùng).
+ Tìm những từ miêu tả các sự vật ở đoạn a?
. Lúa chín – vàng xuộm. . lá mít – vàng ối.
. nắng – vàng hoe. . bụi mía – vàng xọng.
. chùm quả xoan – vàng lịm. . Thóc – vàng giòn.
. Buồng chuối – đốm quả chín vàng.
. Rơm – vàng mới. . Ga, chó – Vàng mượt.
. Mấy chiếc lá đỏ của cây lụi, mấy quả ớt đỏ chói ló qua khe giậu.
- Mời hs làm y/c 2 điền vào bảng phân tích.
Bài tập 2: Tìm các hình ảnh so sánh có trong các câu văn, đoạn văn:
Có 3 hình ảnh so sánh.
- Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuối tràng hạt bồ đồ treo lơ lửng. 
- Những chiếc lá chuối vàng ối xoà xuống như nhưng đuôi áo, vạt áo. 
- Nắng vườn chuối đương gió lẫn với lá vàng như những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy.
 b) Có 1 hình ảnh so sánh:
Những thân cây tràm vươn lên như những cây nên khổng lồ. 
Có 1 hình ảnh:
 Đước mọc san sát, thẳng tuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
Câu
Vật so sánh 1
Từ ss
Vật so sánh 2
 a
Chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống.
như
Những chuỗi hạt bồ đề treo lơ lửng 
Tàu lá chuối vàng ối xoà xuống
như
Đuôi áo, vạt áo.
Nắng vườn chuối đương gió lẫn với lá vàng
như
Những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy2.
 b
Những cây tràm vươn lên 
như
Những cây nến khổng lồ.
 c
Đước mọc san sát, thẳng đuộc
như
Hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bb.
- Chúng ta vừa hoàn thành xong bài 2, “hằng hà sa số cây xanh cắm trên bãi biển”. “Hằng hà sa số” ở đây nghĩa là nhiều vô kể, không thể đếm xuể được. 
- Chúng ta cùng qua bài tập 3, mời các em đọc bài tập 3 trong phiếu học tập và nêu yêu cầu của đề bài.
- Em hãy nêu ý nghĩa của từ “biển” trong câu văn em vừa đọc? Có phải từ “biển” trong câu là nói đến biển có rất nhiều lá hay không? Vì sao?
- Khi nói đến từ biển gợi cho ta cảm giác gì? (mênh mông, bao la).
- Gv kết luận: từ “biển” trong câu chỉ số lượng lá vô kể, bạt ngàn của rừng tràm khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá.
- Dựa vào từ “biển lá”, em hãy tìm một số từ tương tự và giải thích nghĩa một trong các từ đó?
(Biển lúa, biển bạc, biển người) 
- Để ôn tập các mẫu câu, chúng ta cùng qua bài tập 4. Em hãy nhắc lại các mẫu câu đã học?
(Ai – là gì? ; Ai – làm gì? ; Ai – thế nào?)
- Ai ở trong các mẫu câu là gì? (cái gì; con gì)
- Hs thực hành đặt câu trong giấy nháp, gv chỉnh sửa?
- Chuyển sang bài tập 5, mời hs làm nhanh và nêu câu mình đã xác định,
- Chuyển sang bài 6, Viết những câu sử dụng những hình ảnh quê hương có sử dụng so sánh.
- Ngoài những từ đã cho về sự vật quê hương, em hãy tìm thêm? (dòng sông, ngọn núi, cánh cò, đầm sen, giếng nước, đình chùa, thôn nữ, lão nông, )
Em hãy đặt câu!
- Mời các em, qua bài tập 7. Hãy đọc, cho biết y/c?
(Đọc rồi phân loại các câu theo hai nhóm).
Cho biết đoạn văn có mấy câu?
Những câu nào cấu tạo thêm nhóm: “Ai – làm gì?”, những câu nào cấu tạo thêm nhóm: “Ai –thế nào?”.
 Hằng hà sa số: nhiều vô kể, không thể kể được.
Bài 3: Xác định ý nghĩa từ “biển” có trong câu văn: “Từ trong biển lá xanh rờn, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời”.
- Từ “biển” trong tự nhiên: là một vùng nước mặn rộng mênh mông trên bề mặt Trái Đất.
- Từ “biển” trong bài đã có sự chuyển nghĩa. “Biển lá xanh rờn” (là một hình ảnh so so theo lối so sánh ngầm) nhằm đặc tả rừng tràm xanh biếc, bao la, mênh mông đang lay động, chuyển động bởi gió.
=> Tóm lại, từ “biển” có ý nghĩa gợi cho ta hình ảnh rất nhiều lá, trải rộng trên một diện tích lớn, bạt ngàn, khiến ta có cảm giác như đang đứng trước một biển lá.
Bài 4: Đặt câu:
 a, Mẫu câu: “Ai – là gì?”
Vd: Bạn Nam là học sinh giỏi của lớp em.
 Nguyễn Du là đại thi hào của dân tộc.
 b, Mẫu câu: “Ai – làm gì?”
Vd: Thầy An dạy môn Vật lý.
 Các chú công nhân đang xây công xưởng
 c, Mẫu câu: “Ai – thế nào?”
Vd: Bác nông dân rất hiền lành và cần cù.
 Những buổi sáng năm nay thật lạnh lẽo
Bài tập 5: Câu văn có so sánh là:
 “ Từ trên cao nhìn xuống, hồ Gươm như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló bên gốc đa già rễ lá xum xuê”.
Bài 6: Viết câu có sử dụng so sánh với những từ:
- “luỹ tre”: luỹ tre xanh rì rào như đang hát bài ca của làng quê.
- “cánh đồng lúa”: cánh đồng lúa quê tôi mênh mông như một vùng biển lên láng vàng.
- “những con trâu”: những con trâu béo tròn, lông mượt như tơ đang ung dung gặm cỏ.
- “dòng sông”: dòng sông quê tôi, nước chảy bắc ngang qua cầu tre nhỏ như một dải lụa.
Bài 7: Phân loại câu theo hai nhóm “Ai – làm gì?” và “Ai – thế nào?”
Ai – thế nào?
Ai – làm gì?
“ Đồng cỏ Ba Vì vẫn giữ nguyên vẻ đẹp đầu xuân. Không khí trong lành và rất ngọt ngào. Bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng”.
Anh Giáo đứng bên đồng cỏ đã lâu lắm. Đàn bê ăn quanh quẩn ở bên anh.
Để củng cố lại cách đặt câu theo mẫu: “Ai – làm gì?” chúng ta cùng qua bài tập 9?
Bài 9: Cho các từ ngữ sau: cô giáo, mẹ, bác nông dân, anh kĩ sư, các cô thôn nữ, bác nông dân, gà mẹ, chim bồ câu, đàn cá. Em hãy đặt câu theo mẫu: “Ai – làm gì?”.
- Tiếp tục phần mẫu câu, mời các em qua bài 11. Tìm các câu có mẫu “Ai – thế nào?” và “Ai – làm gì?” có trong đoạn văn.
- Đoạn văn có mấy câu? Của tác giả nào? (6 câu, tác giả: Lê Phan Quỳnh).
-> Tìm các câu có mẫu “Ai – thế nào?” và “Ai – làm gì?” có trong đoạn văn.
Mời các em đọc lại các câu có mẫu “Ai – thế nào?” và “Ai – làm gì?”.
- Oân tập phần phân tích cấu tạo câu “Ai thế nào?”, bắt tay vào làm bài tập 12.
- HS đặt câu hỏi: - Ai (cái gì, con gì)? và Thế nào? 
 => Rồi trả lời dựa vào câu đã cho.
Bài tập 9: Đặt câu theo mẫu: “Ai – làm gì?”
Cô giáo: cô giáo chúng em giảng bài.
Mẹ em đi gặt lúa.
Anh kĩ sư địa chất lặn lội đi vào rừng sâu.
Cô thôn nữ gánh lúa về thôn.
Bác nông dân vác cày, dắt trâu ra đồng từ sáng tinh mơ.
Gà mẹ dẫn đàn con đi tìm mồi từ sáng sớm.
Chim bồ câu bay lượn trong nắng sớm.
Đàn cá vàng quẫy đuôi bơi lội trong hồ.
Bài 11: Tìm các câu có mẫu “Ai – thế nào?” và “Ai – làm gì?” có trong đoạn văn:
Các câu có mẫu “Ai – thế nào?” là: 1, 2, 4, 6.
Các câu có mẫu “Ai – làm gì?” là: 3, 5.
Bài 12: Hoàn thành bảng sau:
Câu
Câu hỏi: “Ai?”; “Thế nào?”
Trả lời
Râu tóc ông ngoại em bạc phơ
Một làn gió lướt qua, cánh đồng lúa xanh như sóng xanh dập dờn trên mặt biển.
Tiếng sáo diều trầm bổng, vi vu giữa bầu trời xanh.
-Râu tóc ai bạc phơ?
-Râu tóc ông ngoại em thế nào?
-Một làn gió lướt qua, cái gì xanh như sóng xanh trên mặt biển?
- Một làn gió lướt qua, cánh đồng xanh như thế nào?
- Cái gì trầm bổng, vi vu giữa bầu trời xanh?
- Tiếng sáo diều thế nào giữa bầu trời xanh?
Oâng ngoại em
Bạc phơ
Cánh đồng lúa
Như sóng xanh dập dờn trên mặt biển
Tiếng sáo diều
Trầm bổng, vi vu
Oân tập kĩ mẫu câu “Ai – thế nào?” qua cách đặt câu. Ta đi bài tập 13.
Nêu nội dung các câu phải viết?
( - Một bông hoa hồng vào buổi sớm
- Cô giáo (hoặc thầy giáo) dạy lớp em.
- Mẹ của em.
- Một ngày hội ở trường).
- Đọc các từ trong ngoặc?
- Hãy chọn các từ trong ngoặc phù hợp với các nội dung phải viết.
Bài 13: Viết một vài câu theo mẫu: “Ai – làm gì?” để tả từng sự vật sau. Tham khảo các từ chỉ đặ điểm trong ngoặc để đặc câu: 
Một bông hoa hồng vào buổi sớm. 
 Buổi sáng, ra vườn em thấy một bông hồng nở, cánh hoa đỏ thắm. Dưới ánh nắng mặt trời, màu hoa càng rực rỡ.
Cô giáo (hoặc thầy giáo) dạy lớp em.
 Cô giáo em là người rất hiền, dịu dàng nhưng cô cũng rất nghiêm và cô cũng là người rất tận tuỵ đối với học sinh chúng em.
Mẹ của em
 Mẹ em là người rất hiền, dịu dàng và cũng rất nghiêm khi em hư. Hàng ngày, mẹ phải chăm chỉ làm việc ở cơ quan để kiếm tiền nuôi em ăn học.
Một ngày hội ở trường
 Đêm văn ng ... ùng bằng 1/7 số bi của An.
An có số bi bằng 1/4 số bi của Hùng và số bi của Hùng gấp 7 lần số bi của An.
Tất cả đáp án trên đều sai.
Câu 11: Có 3 thùng dầu, thùng thứ nhất có 110 lít, thùng thứ 2 có 50 lít, thùng thứ ba có số dầu gấp đôi tổng hai thùng thứ nhất và thùng thứ 2. Cả 3 thùng có tất cả số dầu là:
A. 160 lít B. 320 lít C. 480 lít D. 210 lít
Phần 2: Trắc nghiệm (7 điểm)
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức sau: (2 điểm)
a) 120 x 4 : 2 b) 3 x (70 + 30)
c) 78 : 2 – 39 d) 390 – 81 x 2
Bài 2: Đặt tính rồi tính: ( 1 điểm)
a) 17 x 3 b) 213 x 6 c) 34 : 2 d) 345 : 2
Bài 3: Một mảnh ruộng hình chữ nhật, có chiều dài bằng 42m, chiều rộng bằng ½ chiều dài. Tính chu vi hình mảnh ruộng hình chữ nhật đó? (2 điểm)
Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 10cm. Một hình vuông có cạnh bằng 20cm.
Tính chu vi hình chỡ nhật và chu vi hình vuông đã cho.(0,5 điểm)
So sánh chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông. (0,5 điểm)
Bài 5: Tính nhanh:
a. 3 x 10 + 7 x 10 b. 10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20
Bài làm:
Đáp án:
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm) gồm 11 câu. Mỗi câu đúng 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Đ. án
D
C
B; A
C
D
B
A
A
B
B
C
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1
a) 120 x 4 : 2 b) 3 x (70 + 30) c) 78 : 2 – 39 d) 390 – 81 x 2
= 480 : 2 = 3 x 100 = 39 – 39 = 390 - 162
= 240 = 300 = 0 = 28
Mỗi câu đúng 0,5 điểm
(2 điểm)
Câu 
2
a) 17 b) 213 c) 34 : 2 = 17 d) 345 : 2= 172 (dư 1)
 x 3 x 6 
 51 1278
Mỗi câu đúng
0,25 điểm
(1 điểm)
Câu
3
Vẽ hình, tóm tắt (chính xác, đẹp)
0, 5 điểm
 Chiều rộng mảnh ruộng hình chữ nhật là:
 42 : 2 = 21 (m)
 Chu vi hình mảnh ruộng chữ nhật là:
 (42 + 21) x 2 = 126 (m)
 Đáp số: 126m
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
Câu 4
a, Chu vi hình chữ nhật là: (25 + 10) x 2 = 70 (cm)
 Chu vi hình vuông là: 20 x 4 = 80 (cm)
0,25 điểm
0,25 điểm
b, Ta có: 80 cm > 70cm nên Phình chữ nhật < Phình vuông
0,5 điểm
Câu
5
a, 3 x 10 + 7 x 10 b, 10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20
= 10 x (3 + 7) = (10 + 20) + (12 + 18) + (14 + 16)
= 10 x 10 = 3 0 + 30 + 30
= 100 = 30 x 3 = 90
0, 5 điểm cho mỗi câu.
(1 điểm)
Họ và tên: . ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ 1
Lớp: . Môn: Tiếng Việt 3
Điểm
Lời phê
Phần 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 
 Hãy đọc đoạn văn sau đây, rồi trả lời từ câu 1 đến câu 5 (1,25 điểm)
 “Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Thanh niên đeo gùi vào rừng. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những chén rựu cần. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi.”
Câu 1: Đoạn văn trên có:
A. Ba hình ảnh so sánh. B. Một hình ảnh so sánh C. Hai hình ảnh so sánh.
Câu 2: Trong câu: “Các bà, các chị sử soạn khung cửi”. Bộ phận trả lời cho câu hỏi: Ai? là:
A. Các bà B. Các chị C. Các chị, các bà D. Các bà, các chị
Câu 3: Câu: “Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn”, được viết theo mẫu:
A. Ai – là gì? B. Ai – làm gì? C. Ai – thế nào?
Câu 4: Đoạn văn trên có mấy câu viết theo mẫu: “Ai – thế nào?” và gạch chân các câu đó trên đoạn văn
A. 1 câu B. 2 câu C. 3 câu 
Câu 5: Nội dung đoạn văn trên nói về cuộc sống, cách sinh hoạt của người dân.
A. Thành phố B. Miền xuôi C. Miền núi
Câu 6: Cho các câu sau đây: (0,25 điểm)
Quyển sách, ngọn đèn là người bạn thân thiết của tuổi thơ. 
Gìơ học sinh vào lớp, sân trường vô cùng yên tĩnh.
Các chú công nhân đang lát hè phố.
Các câu được xếp theo thứ tự câu: “Ai- là gì?”; “ Ai – làm gì?; “Ai – thế nào?” là:
 A. (1) -> (2) -> (3) B. (1) -> (3) -> (2) C. (3) –> (1) -> (2)
 Câu 7: Câu nào sau đây không có hình ảnh so sánh: (0, 5 điểm)
Nước trườn qua khe đá, lách qua những mỏm đá, tung bọt trắng xoá như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về bản.
 Thân em như tấm lụa đào, 
 Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai.
 Sương trên những cành cây vẫn long lanh, long lanh từng giọt.
Nhà ta cõi chư hơn vàng
Coi tài hơn cả giàu sang trên đời
Ta thường mơ chuyện xa xôi
Mỗi lần ngõ cũ để rơi hoa hoè
 Phần 2: TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: Đặt 3 câu: (3 điểm)
có sử dụng so sánh
theo mẫu câu: “Ai – là gì?”
theo mẫu câu: “Ai – làm gì? và “Ai thế nào?”
Câu 2: Hãy viết một bức thư kể về một cảnh đẹp của đất nước mà em đã được đến thăm hoặc được xem qua vơ tuyến, tranh ảnh, sách báo với một người mà em quý mến( như ơng bà, chú, bác, co giáo cũ, bạn bè)
Bài làm:
Họ và tên: . ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ 1
Lớp: . Môn: Toán
Điểm
Lời phê
Phần 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 
Câu 1. Số 907 đọc là:
	A. Chín trăm bảy mươi
	B. Chín trăm linh bảy
	C. Chín bảy mươi
Câu 2. 16 gấp 4 lần bằng mấy?
A.
64
B.
20
C.
4
Câu 3. . 6m 8cm = ? cm
A.
68cm
B.
608cm
C.
520cm
Câu 4. Hình vuơng là hình :
Hình cĩ bốn cạnh bằng nhau.
Hình cĩ bốn gĩc vuơng và bốn cạnh.
Hình cĩ bốn gĩc vuơng và bốn cạnh bằng nhau.
Câu 5.Chu vi hình chữ nhật cĩ chiều dài 7 m, chiều rộng 5 m là :
A.
12m
B.
24cm
C.
35cm
Câu 6. giờ =......phút ?
A.
30 phút
B.
12 phút
C.
20 phút
 Phần 2: TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 7. Đặt tính rồi tính
	a) 709 + 195 b) 659 – 92
 c) 165 x 4 d) 285 : 7
Câu 8. Tính giá thị biểu thức:
 a) (23 + 46) x 7 b) 90 + 172 : 2
Câu 9. Một thùng dầu đựng 219 l dầu. Người ta đã rĩt ra số dầu ở trong thùng ra bán. Hỏi trong thùng cịn lại bao nhiêu l dầu?
Câu 10. a)Hãy viết một phép tính cĩ thương bằng 0
 b)Hãy viết một phép tính cĩ tích bằng thừa số thứ nhất.
ĐÁP ÁN TỐN 3
Phần
Câu
Đáp án
Điểm
T. nghiệm
1
B
0,5
2
A
0,5
3
B
0.5
4
C 
0,5
5
B
0,5
6
C
0,5
Tự luận
7
Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
709 659 165 285 7 hoặc 285 7
 + - x 05 40 28 40
 195 92 4 5 05
 904 567 660 0
 5
(Kết quả đúng, đặt tính sai khơng được điểm)
2 điểm
8
a.(23 + 46) x 7 = 69 x 7 b. 90 + 172 :2 = 90 +86
 = 483 = 176
Tính đúng giá trị mỗi biểu thức được 1 điểm
2 điểm
9
Bài giải:
Số lít dầu đã lấy ra bán là:: 
219 : 3 =73 (lít)
Số lít dầu cịn lại trong thùng là:
219 – 73 = 146(lít)
Đáp số: 146 lít dầu
(Nếu lời giải sai mà phép tính đúng thì khơng cho điểm)
0,25điểm
0,5điểm
0,25điểm
0,75điểm
0,25điểm
10
Viết đúng mỗi câu được 0,5 điểm
VD: a) 0 :5 = 0
 b) 7 x 1 = 7
1 điểm
Họ và tên: . ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ 1
Lớp: . Môn: TIẾNG VIỆT 3
Điểm
Lời phê
Phần 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1: Nốâi cho đúng:
Chúng em thi viết nhanh, viết đúng và đẹp So sánh
Em là học sinh lớp 3A. 
Chữ phấn trên bảng của cô rất đẹp. Mẫu câu: “Ai – thế nào?”
Râu tóc ông nội em bạc phơ. Mẫu câu: “Ai – làm gì?”
Bốn chân con mèo như được bọc bằng nhung. Mẫu câu: “Ai – là gì?”
Câu 2: Những câu nào sau đây có hình ảnh so sánh:
Mưa ào ào như trút nước.
Thác đổ ào ào.
Chim én là sứ giả của mùa xuân.
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng.
Câu 3: Cho câu văn sau: “Một làn gió lướt qua, cánh đồng lúa như sóng xanh dập dờn trên mặt biển”
Câu văn trên được cấu tạo theo mẫu:
A. Ai – là gì? B. Ai – thế nào? C. Ai – làm gì?
b) Ở câu văn trên, hình ảnh so sánh rất rõ:
A. Một làn gió so sánh với cánh đồng lúa. B. Cánh đồng lúa so sánh với sóng xanh.
C. Cánh đồng lúa so sánh với sóng xanh dập dờn trên mặt biển.
D. Sóng xanh so sánh với mặt biển.
c) Bộ phận câu: “cánh đồng lúa” là:
A. Sự vật được so sánh B. Bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ai?”.
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng D. Cả hai đáp án trên đều sai.
Phần 2: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Hãy viết một bức thư có nội dung thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến ( như: ông, bà, chú bác, cô giáo cũ, bạn cũ . ) dựa theo gợi ý dưới đây : 
Dòng đầu thư : Nơi gởi, ngày  tháng năm  
Lời xưng hô với người nhận thư
Nội dung thư ( từ 5 đến 7 câu) : Thăm hỏi ( về sức khoẻ, cuộc sống hằng 
ngày của người nhận thư  ), báo tin ( về tình hình học tập, sức khoẻ của em ) 
Lời chúc và hứa hẹn  
Cuối thư : Lời chào; kí tên . 
Họ và tên:. Thứ ngày tháng năm 2008 
Lớp: 	 KIỂM TRA HỌC KỲ I – TOÁN 3
ĐỀ: 
Tính nhẩm : 
a/ 6 x 4 = 7 x 7 =
 8 x 5 = 9 x 3 = 
b/ 56 : 7 = 42 : 6 = 
 72 : 8 = 45 : 9 = 
2. Tính : 
 71 	84 96 6 84 7 
 4 	 3 
3. > 
 < ? a/ 4 m 3 dm .. 43 dm b/ 8m 7cm 
 = 
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : 
 a/ Giá trị của biểu thức 56 + 24 : 6 là 60 
 b/ Giá trị của biểu thức 21 x 4 : 7 là 12 
5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : 
 a/ Số bé là 8 , số lớn là 32 . Số lớn gấp số bé số lần là : 
 A. 24 B. 4 C. 8 
 b/ Cho giờ =  phút 
 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : 
 A. 20 B. 25 C. 30 
6. Trong hình tứ giác ABCD có hai góc vuông và hai góc không vuông . Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp : 
 a/ Góc có đỉnh  là góc vuông 
 b/ Góc có đỉnh là góc không vuông . 
7. Một quyển truyện dày 128 trang . An đã đọc được số trang đó . 
 a/ An đã đọc được bao nhiêu trang ? 
 b/ Còn bao nhiêu trang nữa mà An chưa đọc ? 
	Bài giải 
TỰ KIỂM TRA MÔN TOÁN
1. Tính nhẩm:
5 x 6 = .. 7 x 2 = . 5 x 4 =  6 x 9 =  9 x 9 = 
72 : 8 = . 48 : 6 = . 24 : 4 =  63 : 7 = .. 100 : 10 = ..
2. Đặt tính rồi tính:
25 x 4 13 x 5 12 x 6 95 : 5 48 : 3 97 : 6
3. Số lớn là 18, số bé là 6. Số lớn gấplần số bé. Số bé bằng  lần số lớn.
4. Một hình vuông có chu vi là 72cm. Tính cạnh hình vuông đó?
5. Một hình chữ nhật, có chiều dài 42cm, có chiều rộng bằng ½ chiều dài. 
a. Tính chiều rộng của hình chữ nhật?
b. Tính chu vi của hình chữ nhật?

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an on thi hoc ky 1.doc