Tuần 21 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Luyện Tiếng Việt
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “KHI NÀO?”
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN
I. Mục tiêu:
Học sinh được thực hành:
- Nhận biết được một số từ chỉ thời tiết 4 mùa.
- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào? để hỏi về thời điểm
- Điền đúng dấu câu vào đoạn văn.
II. Đồ dùng:
G: Bảng phụ ghi bài tập 1, bài tập 2.
Tuần 21 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011 Luyện Tiếng Việt Từ ngữ về thời tiết Đặt và trả lời câu hỏi “khi nào?” Dấu chấm, dấu chấm than Mục tiêu: Học sinh được thực hành: - Nhận biết được một số từ chỉ thời tiết 4 mùa. - Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào? để hỏi về thời điểm - Điền đúng dấu câu vào đoạn văn. Đồ dùng: G: Bảng phụ ghi bài tập 1, bài tập 2. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành 1.Giới thiệu bài: 1’ 2. Hướng dẫn làm bài tập: 35’ Bài 1 Điền các từ xuân, hạ, thu, đông vào các chỗ chống cho thích hợp: Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên, cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. Bài 2 ( BT2 - Vở Bài tập Thực hành TV 2) a) Khi nào bạn được đi nghỉ hè cùng gia đình? => Tháng mấy b) Bạn đọc cuốn truyện này khi nào? . Bài 3: Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào chỗ ( ) trong các câu dưới đây: Tí: Tại sao người ta gọi mùa lạnh là mùa đông nhỉ ? Tồ: Vì mùa lạnh nằm đông người thì ấm (.) Tí: Thế sao mùa nóng lại gọi là mùa hè (.) Tèo: Vì mùa nóng, nằm ngoài hè thì mát (.) Trời (!) Cậu lười nghĩ quá(!) 3. Củng cố – dặn dò: 5’ -Nội dung bài . - Về học bài và CB bài sau. G: Nêu yêu cầu tiết học + ghi đầu bài G: Nêu yêu cầu bài tập H: Đọc bài trên bảng phụ - Tự điền kết quả vào vở - Nối tiếp nêu kết quả =>Nhận xét, KL H: Nêu yêu cầu bài tập H: Viết vào vở ; đọc lại=> nhận xét, bổ sung => G: Nhận xét, đánh giá. H : Đọc yêu cầu; G: Hướng dẫn mẫu. H: Tự suy nghĩ điền vào chỗ trống - Nối tiếp lên điền kết quả vào bảng phụ => Nhận xét, chữa bài H: Đọc lại mẩu truyện vui, chép vào vở. G: Củng cố nội dung bài - Nhận xét giờ học; giao việc. Luyện Tiếng Việt (Luyện viết chữ đẹp): chữ hoa Q Mục tiêu: Học sinh được thực hành viết đúng chữ hoa Q, (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong tiếng. Đồ dùng: G: Mẫu chữ hoa Q; bảng phụ viết câu ứng dụng H: Vở Thực hành viết đúng viết đẹp. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Hướng dẫn luyện viết: * Quy trình viết: Q Q Q O * Viết từ, câu ứng dụng: 5’ Q Q Q Q Q O Quờ Quờ Quờ Quờ Quờ hương tươ đẹp. * Viết bài: 24’ * Chấm, chữa: 4’ 3. Củng cố – dặn dò: 3’ -Nội dung bài . - Về học bài và CB bài sau. G: Nêu yêu cầu tiết học + ghi đầu bài H: Nêu lại cách viết chữ hoa Q (2 em) G: Vừa viết trên bảng vừa nêu lại cách viết. H: Viết bảng con => G: uốn nắn, sửa chữa G: Nêu từ và các câu ứng dụng có trong bài viết. H: Nêu ý hiểu về nội dung => G: Nhận xét, chốt nội dung G: Nêu yêu cầu nối giữa chữ hoa với các con chữ trong vần. H: Viết bài G: Theo dõi, uốn nắn từng H G: Thu bài, chấm 6,7 bài => Nhận xét, đánh giá chung. H: Nêu lại nội dung bài viết G: Nhận xét chung, dặn H chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2011 Luyện Toán Luyện viết phép cộng các số hạng bằng nhau dưới dạng phép nhân kỹ thuật lập bảng nhân 2 Mục tiêu: Học sinh: Biết chuyển phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân và ngược lại. Lập lại được bảng nhân 2 và thực hành làm các phép tính nhân trong bảng nhân 2. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tổ chức 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân: 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 = 8 5 + 5 + 5 = 8 + 8 = 7 + 7 + 7 + 7 = Bài 2: Chuyển các tích sau thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính: 2 x 4 3x2 5 x 2 4 x 5 4 x 2 2x3 2 x 5 5 x 4 7 x 3 3x6 5 x 3 9 x 2 3 x 7 6x3 3 x 5 2 x 9 Đáp án: 2 x 4 = 2 + 2 + 2 + 2 = 8; vậy 2x4 = 8 4 x 2 = 4 + 4 = 8; vậy 4 x 2 = 8 Bài 3: Viết lại bảng nhân 2: . Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2; 4; 6; ; ; ; 14; 16; ; 20 Bài 5: Mỗi đôi giày có 2 chiếc giày. Hỏi 5 đôi giày có bao nhiêu chiếc giày? Bài giải 5 đôi giày có số chiếc giày là: 2 x 5 = 10 ( chiếc) Đáp số: 10 chiếc giày 3. Củng cố, dặn dò: (5’) G: Nêu mục tiêu tiết học + ghi bảng G: Ghi phép tính ; H: Tính tổng - Chuyển tổng thành phép nhân. H+G: Nhận xét, chốt ý đúng ( Lưu ý học sinh 2 được lấy 4 lần thì ghi 2x4chứ không ghi 4x2) H: Nêu yêu cầu bài tập (1H) H: Lên bảng làm (4H) H: Dưới lớp làm bài vào vở H+G: Nhận xét, đánh giá H: Tự nhớ và viết lại bảng nhân 2 - Vài H đọc thuộc lòng trước lớp => Nhận xét, đánh giá H: Nêu yêu cầu bài tập; nêu miệng kết quả H+G: Nhận xét, đánh giá H: Đọc đề bài H: Lên bảng làm bài H: Dưới lớp làm bài vào vở H+G: Nhận xét, đánh giá; chấm điểm. H: Nêu lại nội dung ôn luyện G: Nhận xét chung tiết học; dặn H về nhà xem lại bài. Luyện Tiếng Việt đáp lời chào, lời tự giới thiệu Mục tiêu: Học sinh được thực hành: - Biết nghe và đáp lại lời chào, lời giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản. - Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3). Đồ dùng dạy học: G: Bảng nhóm ( 2 chiếc) Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Hướng dẫn làm bài tập: 35’ Bài 1: Tan học, em đợi mẹ ở cổng trường. Một người lạ lại gần em và nói: - Mẹ cháu vẫn đang bận việc ở cơ quan. Mẹ cháu nhờ cô đến đón cháu về kẻo cháu phải đợi lâu. Em sẽ nói gì với người lạ? Bài 2: Em đang chơi cùng bạn ngoài sân. Một bạn đến gần nói: - Chào các bạn. Mình tên là Dương. Nhà mình mới chuyển về đây. Mình muốn được làm quen với các bạn. Em sẽ nói gì với người bạn mới? . Bài 3: (Bài tập 2 VBTTH Tiếng Việt, trang 8) Ghi tiếp lời giới thiệu và trò chuyện khi em đến nhà bạn mượn quyển truyện, gặp ông của bạn ra mở cửa: .. 3. Củng cố – dặn dò: 4’ -Nội dung bài: - Về học bài và CB bài sau. G: Nêu yêu cầu tiết học + ghi đầu bài H: Đọc yêu cầu bài - H nói theo ý của mình => G và lớp nhận xét sửa câu. - Lớp nhận xét, chọn lời đáp hay, cử chỉ lễ phép nhưng không nhẹ dạ. G: Kết luận - Đánh giá; dặn H khi có người lạ đón mà em không biết thì tốt nhất là không đi để tránh bị lừa, bắt cóc. H: Đọc yêu cầu G: Hướng dẫn học sinh phân tích yêu cầu H: Trả lời miệng ( nhiều em) - Tự viết vào vở ( 1 em viết bảng phụ) - Chữa bài=> G: Nhận xét, đánh giá. H: Nêu yêu cầu; G gợi ý H: viết bài, đọc bài => Nhận xét, đánh giá H: Nêu nội dung bài học. G: Củng cố nội dung bài; nhận xét giờ học ; giao việc. Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011 Luyện Toán Luyện bảng nhân 3,4 Giải toán Mục tiêu: Học sinh thực hành: Học thuộc bảng nhân 3,4 áp dụng bảng nhân 3,4 trong thực hành tính. Giải bài toán có lời văn có một phép tính nhân ( trong bảng nhân 3,4). Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tổ chức 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn ôn luyện: a) Kiểm tra bảng nhân 3,4: b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm: (10’) 3 x 3 = 3 x 5 = 3 x 6 = 3 x 8 = 4 x 4 = 4 x 5 = 4 x 7 = 4 x 9 = Bài 2: Tính: 4 x 5 + 10 = 4 x 7 + 12 = 4 x 9 + 24 = 3 x 9 - 19 = 100 - 4 x 6 = 72 - 3 x 8 = Bài giải: 100 - 4 x 6 = 100 - 24 = 76 .. Bài 3: Mỗi túi muối cân nặng 3kg. Hỏi 7 túi muối như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài giải: 7 túi muối nặng số ki-lô-gam là: 3 x 7 = 21 (kg) Đáp số: 21 kg muối Bài 4: Mỗi ngày em ăn 4 bát cơm. Hỏi 1 tuần em ăn được mấy bát cơm? Tóm tắt: 1 tuần có 7 ngày 1 ngày ăn : 4 bát cơm 7 ngày ăn: bát cơm? Bài giải: .. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) G: Nêu mục tiêu tiết học + ghi bảng G: Gọi 5- 7 em đọc bảng nhân 3,4 ( 2 em tự ghi bảng nhân 3,4 lên bảng) - Xoá dần cho H học chậm học thuộc bảng nhân 3,4. G: Nêu yêu cầu H: Tự làm vào vở, nêu miệng kết quả G: Nhận xét, đánh giá. H: Nêu yêu cầu bài tập - Nêu cách thực hiện dãy tính có phép tính công (trừ) và nhân. 1H khá làm mẫu 1 phép tính => rút kinh nghiệm - Tự làm vào vở - nối tiếp lên làm bài trên bảng ( G chấm điểm 10 bài) => G: Nhận xét, đánh giá H: Đọc đề bài; tóm tắt bài toán H: Lên bảng làm bài H: Dưới lớp làm bài vào vở H+G: Nhận xét, đánh giá; chấm điểm. H: Đọc đề bài H: Làm bài vào vở; 1H viết vào bảng phụ G: chấm 10 bài => Nhận xét, đánh giá. H: Nêu lại nội dung ôn luyện G: Nhận xét chung tiết học; dặn H về nhà xem lại bài. Ngày 21 thỏng 1 năm 2011
Tài liệu đính kèm: