Tuần 15 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Luyện Tiếng Việt
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I. Mục tiêu:
Học sinh được thực hành:
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình.
- Biết tìm câu theo mẫu Ai làm gì?
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống.
II. Đồ dùng:
G: Bảng phụ ghi bài tập 1, bài tập 3.
Tuần 15 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Luyện Tiếng Việt Từ ngữ về tình cảm gia đình câu kiểu ai làm gì? dấu chấm, dấu chấm hỏi Mục tiêu: Học sinh được thực hành: - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình. - Biết tìm câu theo mẫu Ai làm gì? - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống. Đồ dùng: G: Bảng phụ ghi bài tập 1, bài tập 3. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành 1.Giới thiệu bài: 1’ 2. Hướng dẫn làm bài tập: 35’ Bài 1: Gạch chân các từ thể hiện tình cảm thương yêu giữa mẹ và con trong đoạn thơ sau: Bé nũng nịu mong chờ Được mẹ thơm hai má Mẹ ôm bé chặt quá Bé sung sướng cười vui Mẹ bảo bé suốt đời Là hoa thơm của mẹ. Bài 2 Tìm câu kiểu Ai làm gì? trong đoạn văn sau: Bây giờ Hoa đã là chị rồi. Em Nụ môi đỏ hồng, trông đáng yêu lắm. Mắt em mở to. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa đưa võng cho em ngủ. Bài 3: Điền vào ô trống dấu chấm(.) hoặc dấu chấm hỏi(?) sao cho thích hợp: Nga đang nghêu ngao hát, thấy Lan đến chơi vội vã gọi: - Cậu cứ vào nhà đi Nghe tớ hát cậu cảm động lắm hả - Hoá ra câu đang hát hả Tớ lại tưởng cậu đang mắng em chứ! 3. Củng cố – dặn dò: 5’ -Nội dung bài . - Về học bài và CB bài sau. G: Nêu yêu cầu tiết học + ghi đầu bài H: Nêu yêu cầu bài tập và đoạn thơ H: Tự gạch chân các từ thể hiện tình cảm thương yêu giữa mẹ và con trong đoạn thơ. - Nêu đáp án – Nhận xét, giải thích. => G nhận xét, đánh giá H: Đọc yêu cầu H: Đọc đoạn văn ( 3, 4 em) Nêu câu thuộc kiểu câu Ai làm gì? Nhận xét, đánh giá => G: Chốt kết quả đúng. H: Chép 3 câu theo mãu Ai làm gì vào vở. H: Nêu yêu cầu bài tập H: Đọc mẩu chuyện vui ( 3 em) Chép vào vở rồi tự điền dấu => G chấm điểm 10 bài Lên bảng điền dấu G: Nhận xét, sửa chữa - đánh giá Chốt nội dung G: Củng cố nội dung bài -Nhận xét giờ học ; giao việc Luyện Tiếng Việt (Luyện viết chữ đẹp): chữ hoa M Mục tiêu: Học sinh được thực hành viết đúng chữ hoa M, (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong tiếng. Đồ dùng: G: Mẫu chữ hoa M; bảng phụ viết câu ứng dụng H: Vở Thực hành viết đúng viết đẹp. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Hướng dẫn luyện viết: * Quy trình viết: * Viết từ, câu ứng dụng: 5’ * Viết bài: 24’ * Chấm, chữa: 4’ 3. Củng cố – dặn dò: 3’ -Nội dung bài . - Về học bài và CB bài sau. G: Nêu yêu cầu tiết học + ghi đầu bài H: Nêu lại cách viết chữ hoa M (2 em) G: Vừa viết trên bảng vừa nêu lại cách viết. H: Viết bảng con => G: uốn nắn, sửa chữa G: Nêu từ và các câu ứng dụng có trong bài viết. H: Nêu ý hiểu về nội dung => G: Nhận xét, chốt nội dung G: Nêu yêu cầu nối giữa chữ hoa với các con chữ trong vần. H: Viết bài G: Theo dõi, uốn nắn từng H G: Thu bài, chấm 6,7 bài => Nhận xét, đánh giá chung. H: Nêu lại nội dung bài viết G: Nhận xét chung, dặn H chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010 Luyện Toán Luyện đặt tính, tính dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 Giải toán Mục tiêu: Học sinh: - Thực hiện được các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 –7; 37 – 8; 68 – 9. - Giải được bài toán có lời văn có một phép tính trừ dạng 55 – 8; 56 –7; 37 – 8; 68 – 9. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tổ chức 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1: Đặt tính rồi tính: (10’) 35 - 7 46 - 8 57 - 8 87 – 9 35 – 8 65 - 6 66 – 9 28 – 9 46 - 7 Bài 2: Số? (12’) 46 + 5 - 8 - 9 + 14 47 .. Bài 3: Tìm x 8 + x = 35 x + 8 = 45 x + 9 = 26 7 + x = 66 ? bông hoa Bài 4: Mai cắt được 65 bông hoa. Lan cắt được ít hơn Mai 9 bông hoa. Hỏi Lan cắt được mấy bông hoa? Tóm tắt 9 bông hoa Lan cắt được: 65 bông hoa Mai cắt được: Bài giải: 3. Củng cố, dặn dò: (5’) G: Nêu mục tiêu tiết học + ghi bảng G: Nêu yêu cầu H: Nêu cách đặt tính và tính - Tự viết vào vở – 3 em lên làm bảng G: Chấm 10 bài => Nhận xét, đánh giá. H: nêu yêu cầu G: Hướng dẫn mẫu 1 phép tính. H: Tự làm bài vào vở – nêu miệng kết quả - Đổi vở kiểm tra chéo => Nhận xét, đánh giá. H: Nêu yêu cầu bài tập - nêu cách tìm số hạng trong một tổng - Tự làm bài vào vở - 4 H chữa bài => Nhận xét, đánh giá; lưu ý học sinh cách trình bày. 2H đọc yêu cầu G: Hướng dẫn H phân tích bài toán H: lên bảng tóm tắt và giải. - Lớp làm vở => G: Chấm 10 bài => Nhận xét, đánh giá. H: Nêu lại nội dung ôn luyện G: Nhận xét chung tiết học; dặn H về nhà xem lại bài. Luyện Toán Luyện đặt tính, tính dạng 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 - 29 Giải toán Mục tiêu: Học sinh: - Thực hiện được các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38; 46 –17; 57 –28; 78 – 29. - Giải được bài toán có lời văn có một phép tính trừ dạng 65 – 38; 46 –17; 57 –28; 78 – 29. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tổ chức 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1: Đặt tính rồi tính: (10’) 36 - 27 46 - 18 57 - 38 87 – 49 35 – 27 65 - 56 66 – 59 88 – 49 46 - 27 Bài 1: Tìm x: (5’) x + 16 = 23 28 + x = 45 29 + x = 37 59 + x = 65 28 + x = 42 x + 27 = 36 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống Số bị trừ 66 77 88 55 57 Số trừ 17 28 39 46 39 Hiệu 49 Bài 3: Một cửa hàng có 78 kg gạo tẻ và gạo nếp, trong đó gạo tẻ là 59 kg. Hỏi có bao nhiêu ki –lô- gam gạo nếp? Tóm tắt: Có : 78 kg gạo Gạo tẻ : 59 kg gạo Gạo nếp : kg gạo? 3. Củng cố, dặn dò: (5’) G: Nêu mục tiêu tiết học + ghi bảng G: Nêu yêu cầu H: Nêu cách đặt tính và tính - Tự viết vào vở – 3 em lên làm bảng G: Chấm 10 bài => Nhận xét, đánh giá. H: nêu yêu cầu + Nêu thành phần của x trong phép tính. H: Tự làm bài vào vở ; nối tiếp lên điền kết quả - Đổi vở kiểm tra chéo => Nhận xét, đánh giá. H: Đọc yêu cầu H: Nêu cách điền số ; tự làm bài vào vở - nối tiếp nêu kết quả => Nhận xét, đánh giá. 2H đọc yêu cầu G: Hướng dẫn H phân tích bài toán H: lên bảng tóm tắt và giải. - Lớp làm vở => G: Chấm 10 bài => Nhận xét, đánh giá. H: Nêu lại nội dung ôn luyện G: Nhận xét chung tiết học; dặn H về nhà xem lại bài. Luyện Tiếng Việt Quan sát tranh trả lời câu hỏi Viết nhắn tin Mục tiêu: Học sinh được thực hành: - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi về nội dung của tranh. - Viết một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý. Đồ dùng dạy học: G: Bảng nhóm ( 2 chiếc) Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Hướng dẫn làm bài tập: 35’ Bài 1: Quan sát bức tranh trang 101 ( TV 2, tập một) và trả lời câu hỏi: Người mẹ đang làm gì? ( Người mẹ đang ru con ngủ.) Mắt mẹ nhìn con như thế nào? ( Mắt mẹ nhìn con đầy yêu thương, trìu mến.) Em bé đang làm gì? (Em bé đang ngủ, trông rất đáng yêu.) Tay em bé đang ôm cái gì? ( Tay em bé đang ôm con gấu bông rất ngộ nghĩnh.) Bài 2: Bác em đến nhà đón em sang nhà bác chơi. Hãy viết một vài câu nhắn lại để bố mẹ biết. Bố mẹ ơi! Bác Hà sang nhà mà bố mẹ chưa về. Bác đón con sang nhà chơi với anh Tâm. Bác bảo là 5 giờ bác sẽ đưa con về. Con của bố mẹ: Hằng Nhi 3. Củng cố – dặn dò: 4’ -Nội dung bài: - Về học bài và CB bài sau. G: Nêu yêu cầu tiết học + ghi đầu bài G: Nêu yêu cầu bài tập H: Đọc lại yêu cầu Gạch chân những từ quan trọng. G: Hướng dẫn H quan sát nội dung tranh. G: Đặt câu hỏi lần lượt - Mỗi câu hỏi ( 2,3 H trả lời) => Nhận xét, chỉnh sửa cách diễn đạt của học sinh. G: Gọi 1,2 học sinh nêu toàn bộ nội dung tranh H: Đọc yêu cầu G: Hướng dẫn học sinh phân tích yêu cầu bằng hệ thống câu hỏi: + Em nhắn tin cho ai? + Em muốn nhắn lại điều gì? + Để bố mẹ yên tâm, em cần nhắn thêm điều gì? H: Trả lời – Tự viết vào vở ( 1 em viết bảng nhóm) H: Đọc tin nhắn => Nhận xét, bình chọn bạn viết hay => G: Nhận xét, đánh giá, sửa cách dùng từ, đặt câu cho học sinh. H: Nêu nội dung bài học. G: Củng cố nội dung bài; nhận xét giờ học ; giao việc. Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 Luyện Toán Tìm số hạng, số bị trừ ước lượng độ dài Mục tiêu: Học sinh: Nêu được cách tìm số hạng trong một tổng và số bị trừ. Thực hành tìm số hạng và số bị trừ. Luyện ước lượng độ dài. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tổ chức 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn ôn luyện: * Cách tìm số hạng và số bị trừ: - Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ *Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tìm x: (5’) x - 16 = 82 x + 29 = 47 x - 24 = 36 x + 18 = 63 x - 47 = 45 x + 29 = 38 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống 10’ 375 + 43 - 7 62 + 14 + 28 425 - 6 + 56 - 24 + 38 82 Bài 3: Thực hành a. Em hãy điền cm hay dm vào chỗ chấm - Độ dài một gang tay bạn Mai là 15 - Độ dài que tính là 2 - Độ dài chiếc bút chì là 20 hay 2 b. Em hãy ước lượng xem mỗi một bước của một bạn học sinh lớp 2 dài khoảng bao nhiêu? Dùng thước để đo lại. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) G: Nêu mục tiêu tiết học + ghi bảng H: Nêu lại cách tìm số hạng trong một tổng và tìm số bị trừ ( nhiều em) G: Nhận xét, tuyên dương những em nhớ tốt. H: nêu yêu cầu + Nêu thành phần của x trong phép tính. H: Tự làm bài vào vở ; nối tiếp lên điền kết quả - Đổi vở kiểm tra chéo => Nhận xét, đánh giá. H: Đọc yêu cầu; nêu cách làm H: Nêu; tự làm bài vào vở - nối tiếp nêu kết quả => Nhận xét, đánh giá. G: Nêu yêu cầu H: Nêu lại mối quan hệ giữa cm và dm Điền vào ô trống – Nhận xét Nối tiếp nêu kết quả ước lượng ( G ghi bảng những ý kiến khác nhau) G gọi 2,3 H lên bước và đánh dấu để đo G tuyên dương những em có khả năng ước lượng tốt. H: Nêu lại nội dung ôn luyện G: Nhận xét tiết học; dặn H về nhà xem lại bài. Ngày 3/12/ 2010
Tài liệu đính kèm: