Giáo án môn Tự nhiên và xã hội Lớp 2 cả năm

Giáo án môn Tự nhiên và xã hội Lớp 2 cả năm

Tự nhiên xã hội

BÀI 1 : CƠ QUAN VẬN ĐỘING.

I. Mục tiêu : Sau bài học hs có thể biết:

- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ

- Nhận ra sự phối hợp của cơ xương trong các cử động của cơ thể

II. Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ cơ quan vận động

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 66 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tự nhiên và xã hội Lớp 2 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tự nhiên xã hội
Bài 1 : Cơ quan vận độing.
I. Mục tiêu : Sau bài học hs có thể biết:
- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ
- Nhận ra sự phối hợp của cơ xương trong các cử động của cơ thể
II. Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ cơ quan vận động
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Các hoạt động dạy
Các hoạt động học
1. Hoạt động 1: khởi động
- HS hát bài : Con công hay múa.
2. Hoạt động 2 : Làm 1 số động tác cử động. 
* Mục tiêu: HS biết được các bộ phận nào của cơ thể phải cử động, khi thực hiện 1 số động tác như: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình. 
 * Cách tiến hành :
Bước 1: làm việc theo cặp
Bước 2: Cả lớp cùng đứng dậy thực hiện các động tác theo lời hô của lớp trưởng.
- GV quan sát nhận xét
- HS quan sát hình 1,2,3,4, trong sgk và thực hiện 1 số động tác như bạn nhỏ trong bài.
- Lớp trưởng điều khiển.
3. Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu hs nắm tay, xoay cổ tay, cánh tay.
- Dưới lớp da có gì?
- Để cử độngđược nhở vào đâu?
- Em hãy chỉ các cơ quan vận động?
- GV kết luận:...
- HS tự xoay
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét
3. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Vài hs nêu lại nội dung bài.
Tự nhiên xã hội
Bài 2: Bộ xương 
I. Mục tiêu : Sau bài học hs có thể biết:
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân
II. Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ bộ xương
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
Các hoạt động dạy
Các hoạt động học
A. KTBC : 
- Những bộ phận nào giúp cơ thể vận động?
- 3,4 hs trả lời.
- Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được 
B. Bài mới :
1. GTB :
2. Các hoạt động chính :
Hoạt động 1 : Quan sát hình vẽ bộ xương.
* Mục tiêu : Nhận biết và nói được tên 1 số xương của cơ thể. 
* Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- HS quan sát bộ xương, chỉ và nói tên 1 số xương, khớp xương của cơ thể.
Bước 2: HĐ cả lớp.
* GV kết luận : ....
- HS quan sát hình vẽ bộ xương.
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét
Hoạt động 2: Thảo luận cách gữi gìn bộ xương.
* Mục tiêu: được cần đi đứng, ngồi đúng tư thế ,không mang, xách vật nặng để cột sống không cong vẹo. 
 * Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- HS quan sát bộ xương, chỉ và nói tên 1 số xương, khớp xương của cơ thể.
Bước 2: HĐ cả lớp.
 * GV kết luận:...
3. Củng cố - dặn dò : 
- Nêu lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét
- Vài hs nêu lại nội dung bài.
Tự nhiên xã hội
Bài 3 : Hệ cơ.
I. Mục tiêu : Sau bài học hs có thể biết:
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ hệ cơ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Các hoạt động dạy
Các hoạt động học
A. KTBC : 
- Hình dạng và kích thước các xương ntn ? Chúng ta cần phải làm gì để xương phát triển tốt ?
- 3,4 hs trả lời.
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. GTB :
2. Các hoạt động chính :
Hoạt động 1 : Quan sát hệ cơ
* Mục tiêu : Nhận biết và gọi tên 1 số cơ của cơ thể. 
* Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo cặp?
- Chỉ vị trí, nói tên vai trò của hệ cơ ?
- GV và hs nhận xét. 
* KL : Trong cơ thể chúng ta có nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mỗi con người có 1 hình dáng và khuôn mặt nhất định.
- HS tự nêu ý kiến
Hoạt động 2 : Thực hành co và duỗi tay.
* Mục tiêu : Biết được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ có thể cử động được.
 * Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo cặp.
Bước 2: HĐ cả lớp.
* KL: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn.
- HS quan sát hình vẽ hệ cơ
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét
Hoạt động 3 : Thảo luận: làm gì để cơ được săn chắc?
* GV chốt : Cơ rất quan trọng trong cơ thể con người nhờ có sự co giãn của cơ mà cơ thể cử động được. Vì vậy, chúng ta nên ăn uống, tập thể dục, ... để cơ thể được phát triển và săn chắc.
3. Củng cố - dặn dò : 
- Nêu lại nội dung bài học.
Tự nhiên xã hội
Bài 4 : Làm gì để xương và cơ phát triển tốt.
I. Mục tiêu : Sau bài học hs có thể biết:
- Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. 
- Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Các hoạt động dạy
Các hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Nhờ đâu mà cơ thể cử động được ?
- HS trả lời.
- Có những xương nào ? Cơ nào ?
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Các hoạt động chính :
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu : HS thấy được cần phải đi đứng đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống. 
* Cách chơi :
- GV hướng dẫn luật chơi: (sgv)
- Lắng nghe gv phổ biến.
- HS xếp thành 2 hàng dọc
- HS chơi theo hướng dẫn của gv.
Hoạt động 2 : Làm gì để xương và cơ phát triển tốt.
* Mục tiêu : Nêu được những việc làm cần thiết để xương và cơ phát triển tốt. Giải thích tại sao không mang vác quá nặng..
* Cách tiến hành :
Tranh 1 :
- Tranh vẽ gì ? Tại sao phải ăn uống đủ chất ?
- Ăn những thức ăn như thư thế nào để giúp cơ và xương phát triển ?
Tranh 2 : 
- Tranh nói gì ?
- Vì sao cần ngồi học đúng tư thế ? Ngồi học đúng tư thế có lợi gì ?
- HS thảo luận nhóm từng tranh từ 1 - 5 và đại diện lên trả lời.
- Đưa tranh và khai thác.
- Nhóm 1 trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét
- HS nhóm 2 trả lời.
- Nhóm khác bổ sung.
- Liên hệ thực tế hs.
Tranh 3 : 
- Bơi có lợi gì cho xương và cơ ? Ngoài bơi ra chúng ta còn những cách tập rèn luyện nào khác để xương và cơ phát triển ?
- Nhóm 3 trả lời.
- GV khuyên hs một số môn thể dục có lợi.
Tranh 4,5 :
- Hai bạn đang làm gì ?
- Nhóm 4,5 trả lời.
- Bạn nào đang xách vật nặng ? Bạn nào đang xách vật nhẹ ?
- Nếu xách vật nặng có hại gì ?
* GV chốt + SGK :
Hoạt động 3: Trò chơi nhấc 1 vật.
* Mục tiêu : Biết được rằng cơ có thẻ co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ có thể cử động được.
* Cách tiến hành :
Bước 1: GV làm mẫu nhấc 1 vật như sgk
Bước 2: Tổ chức chơi.
- GV phổ biến luật chơi.( sgv)
Kết luận: Khi nhấc 1 vật các em phải nhấc đúng tư thế để khỏi bị cong vẹo cột sống và không bị đau lưng.
3. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát hình 2 trong sgk.
- HS chơi theo hướng dẫn của gv.
- Vài hs nêu lại nội dung bài.
___________________________________________________________________________
Tự nhiên xã hội
Bài 5 : Cơ quan tiêu hoá
I. Mục tiêu : Sau bài học hs có thể biết:
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên tranh vẽ hoặc mô hình
II. Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Các hoạt động dạy
Các hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Làm gì để cơ xương và cơ phát triển tốt ?
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Các hoạt động chính :
Hoạt động : Trò chơi: chế biến thức ăn.
* Mục tiêu : Giới thiệu bài và giúp hs hình dung 1 cách sơ bộ đường đi của thức ăn từ miệng xuống dạ dày, ruột non.
* Cách chơi :
- GV hướng dẫn luậtchơi: (sgv)
Nhập khẩu:...
Vận chuyện:...
Chế biến:...
- HS chơi theo hướng dẫn của gv.
+ HS đưa tay cho thức ăn vào miệng.
+ HS đưa tay xuôi đường đi thức ăn.
+ Hai tay nhào lộn trước bụng.
Hoạt động 2 : Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hoá.
* Mục tiêu : Nhận biết đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
* Cách tiến hành :
- GV chia nhóm.
- 4 hs một nhóm trả lời.
+ Khi thức ăn được nhai nuốt đi đâu?
Những món ăn để xương và cơ phát triển tốt là gì?
- HS quan sát tranh
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trả lời : lên chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
- Các nhóm khác nhận xét
Chỉ tranh gv chốt : Thức ăn từ miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non và ở ruột non biến thành chất bổ thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất bã được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài. 
Hoạt động 3 : Quan sát nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
* Mục tiêu: nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
 * Cách tiến hành :
Bước 1: GV giảng
Bước 2: Quan sát tranh - kể tên các cơ quan tiêu hoá trên bản đồ
- HS chú ý lắng nghe.
- HS quan sát tranh - kể tên các cơ quan tiêu hoá trên bản đồ
* GV kết luận: Cơ quan tiêu hoá gồm: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan, tuỵ.
Hoạt động 3 : Trò chơi ghép chữ vào hình
- GV chia hình cho các nhóm + thẻ từ gắn. GV hỏi :
- Các nhóm lên nhận đồ dùng.
+ Cơ quan tiêu hoá gồm những gì ?
- Gồm miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan tuỵ.
3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. 
 - Chuẩn bị tiết sau.
Tự nhiên xã hội
Bài 6: Tiêu hoá thức ăn
I. Mục tiêu : Sau bài học hs có thể biết:
- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Có ý thức ăn chậm, nhai kỹ
II. Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Các hoạt động dạy
Các hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Cơ quan tiêu hoá gồm những gì ?
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Các hoạt động chính :
Hoạt động 1: Làm việc với sgk về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già
* Mục tiêu: Nói sơ lược về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
* Cách tiến hành :
Bước1: Thực hành theo cặp ?
- GV đưa bảng phụ.(sgk + VBT (6) B1
+ Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi thành gì ? 
- Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu ? Để làm gì ?
- Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu ?
- HS thực hành
- HS thảo luận và TLCH.
- Một số đại diện lên trả lời. HS khác bổ sung.
- Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá ? Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày?
* Kết luận : Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được chế biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già biến thành phân rồi được đưa ra ngoài. Chúng ta cần đi ...  vàng
H 3 : cá quả
H 4 : trai
H 5 : tôm
H 6 : cá mập.
+ Nhiều H nêu
+ Các nhóm đem những tranh ảnh các con vật đã sưu tầm được ra để cùng quan sát và phân loại, sắp xếp tranh ảnh các con vật vào giấy khổ to.
+ Loại sống ở nước ngọt.
+ Loại sống ở nước mặn
Hoặc 
+ Các loại cá
+ Các loại tôm
+ Các loại trai,sò, hến,
+ Các nhóm lên trưng bày sản phẩm của nhóm mình.
+ Nhiều H thi kể.
+ Vài H nêu 
________________________________________________________________
Tự nhiên xã hội
	Bài 30 : Nhận biết cây cối và các con vật
I. Mục tiêu : Sau bài học hs có thể biết:
- Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước
- Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ trong sgk 
- Phiếu học tập dành cho hoạt động 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu tên những con vật sống dưới nước ?
G và H nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Mục tiêu: Ôn lại lại những kiến thức đã học về cây cối và các con vật. Nhận biết một số cây cối và con vật mới.
Cách tiến hành : 
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ G phát phiếu cho các nhóm 
+ G bao quát cả các nhóm.
Bước 2 : làm việc cả lớp.
G và H nhận xét tuyên dương.
G kết luận : 
Hoạt động 2: Triển lãm
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về cây cối và các con vật.
Cách tiến hành  
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
+ G yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh các con vật đã sưu tầm được ra để cùng quan sát và phân loại, sắp xếp tranh ảnh các con vật vào giấy khổ to.
Bước 2 : làm việc cả lớp.
G và H nhận xét tuyên dương
G kết luận : .
3. Củng cố - dặn dò 
Nêu lại nội dung bài học.
Chuẩn bị bài sau.
+ H tự nêu
+ Các nhóm quan sát tranh trang 62,63 để trả lời các câu hỏi trong phiếu. 
+ Đại diện các nhóm lên trình bày:
Câu 1: Cây cối có thể sống ở đâu?
Hình
Tên cây
Sống trên cạn
Sống dưới nước
Vừa sống trên cạn, Vừa sống trên cạn
rễ hút được hơi nước và chất trong không khí
1
Cây phượng
x
2
Cây phong lan
x
3
Cây súng
x
4
Cây rau muống
x
Câu 2: Các con vật có thể sống ở đâu?
Hình
Tên con vật
Sống trên cạn
Sống dưới nước
Vừa sống trên cạn, Vừa sống trên cạn
Bay lượn trên không
5
cá 
x
6
Sóc
x
7
Sư tử
x
8
Rùa
x
9
Vẹt
x
10
ếch
x
11
Rắn
x
+ Nhiều H nêu
+ Các nhóm đem những tranh ảnh các con vật đã sưu tầm được ra để cùng quan sát và phân loại, sắp xếp tranh ảnh các con vật vào giấy khổ to.
+ Các con vật và cây cối sống trên cạn.
+ Các con vật và cây cối sống dưới nước.
+ Các con vật và cây cối sống trên không.
+ Các nhóm lên trưng bày sản phẩm của nhóm mình và trinh bày lại cho cả lớp cùng nghe..
+ Vài H nêu 
________________________________________________________________
Tự nhiên xã hội
Bài 31 : Mặt trời
I. Mục tiêu : Sau bài học, hs có thể biết:
- Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ trong sgk trang 64,65
- Giấy vẽ, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động 1: Khởi động
Hoạt động 2: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ ông mặt trời.
Mục tiêu: Khái quát về hình dạng , đặc điểm và vai trò của Mặt trời 
Cách tiến hành : 
Bước 1: Làm việc cá nhân
-G yêu cầu H tô màu ông Mặt trời.
+ G bao quát cả lớp
Bước 2 : làm việc cả lớp.
- G yêu cầu một số H giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp quan sát.
- Từ các bức vẽ G hỏi H nói những gì các em biết về ông Mặt trời,
+ Tại sao em lại vẽ mặt trời ?
+ Theo các em mặt trời có hình gì ?
+ Tại sao các em dùng màu đỏ hay màu vàng để tô màu ông mặt trời ? 
* G và H nhận xét tuyên dương.
* Trên cơ sở H hiểu về đặc điểm của ông mặt trời . G đặt câu hỏi liên hệ thực tế.
+ Tại sao khi đi nắng các em lại phải đội mũ và che ô ?
+ Tại sao chúng ta không nhìn trực tiếp ông mặt trời bằng mắt ?
G kết luận: Mặt trời tròn, giống như một quả bóng lửa khổng lồ , chiếu sáng và sưởi ấm trái đất. Mặt trời ở rất sa trái đất.
* Lưu ý : Khi đi nắng cần đội mũ, không bao giờ được nhìn trực tiếp vào mặt trời.
Hoạt động 2: Thảo luận : tại sao chúng ta cần mặt trời ?
Mục tiêu: H biết một cách khái quát về vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên Trái đất.
Cách tiến hành  
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
+ G nêu yêu cầu : Hãy nói về vai trò của mặt trời đối với mọi vật trên trái đất.
Bước 2 : làm việc cả lớp.
G và H nhận xét tuyên dương
G kết luận : .
3. Củng cố - dặn dò 
Nêu lại nội dung bài học.
Chuẩn bị bài sau.
- H hát 1 bài về Mặt trời
- H tô màu ông Mặt trời.
- H vẽ theo chí tưởng tượng của các em về ông mặt trời
- H giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp quan sát.
+ H quan sát các hình vẽ trong sách giáo khoa để nói về ông mặt trời.
+ Tự liên hệ trả lời.
+ H nêu lại yêu cầu.
+ Các nhóm thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày:
Nêu không co mặt trời thì trái đất sẽ không có đêm tối, lạnh lẽo và không có sự sống : người,vật, cây cỏ sẽ chết.
+ Vài H nêu 
Tự nhiên xã hội
Bài 32 : Mặt trời và phương hướng.
I. Mục tiêu : Sau bài học, hs có thể biết:
- Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn
II. Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ trong sgk trang 66,67
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
+ Mặt trời có hình dạng như thế nào ?
+ Tại sao ta không nhìn trực tiếp vào mặt trời, đặc biệt là lúc giữa trưa ?
Hoạt động 2: Làm việc với sgk.
Mục tiêu: H 4 phương chính và biết quy ước phương Mặt trời mọc là phương Đông.
Cách tiến hành : 
+ Yêu cầu H quan sát vào Sgk trang 66 đọc và trả lời câu hỏi.
+ Hàng ngày mặt trời mọc mọc vào lúc nào, lặn vào lúc nào?
+ Trong không gian có mấy phương chính đó là phương nào?
G và H nhận xét tuyên dương
G kết luận : .
Hoạt động 2: Trò chơi tìm phương hướng bằng Mặt trời.
Mục tiêu: H biết được nguyên tắc xác định phương hướng mặt trời. Cách xác định phương hướng bằng mặt trời.
 Cách tiến hành  
Bước 1: Hoạt động nhóm.
+ Yêu cầu H quan sát hình 3 trong Sgk trang 67 và dựa vào hình vẽ để nói về cách xác định phương hướng bằng
mặt trời theo nhóm.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
+ G kết luận: Nếu biết phương Mặt trời mọc, ta sẽ đứng thẳng, tay phải hướng về mặt trời mọc ( phương Đông) thì:
+ Tay trái của ta sẽ chỉ phương Tây
 Trước mặt ta là phương Bắc
 Sau lưng ta là hướng nam.
Bước 3: Chơi trò chơi: Tìm phương hướng bằng mặt trời.
- G nêu luật chơi và nội dung chơi.
( SGV trang 90 -91)
3. Củng cố - dặn dò 
Nêu lại nội dung bài học.
Chuẩn bị bài sau.
- H tự trả lời
+ H quan sát vào tranh sau đó trả lời các câu hỏi do G yêu cầu..
+ 4 hướng chính Đôgn, Tây, Nam , Bắc.
+ Vài H nêu 
+ Tự liên hệ trả lời.
+ H quan sát hình 3 trong Sgk trang 67 và dựa vào hình vẽ để nói về cách xác định phương hướng bằng mặt trời theo nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày
+ Các nhóm khác nhận xét bổ sung
+ H nhắc lại nhiều lần.
+ H chơi theo sự HD của G 
Tự nhiên xã hội
	Bài 33 : Mặt trăng và các vì sao
I. Mục tiêu : Sau bài học, hs có thể biết:
- Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm
II. Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ trong sgk trang 66,67
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
+Trong không gian có mấy phương chính đó là phương nào?
+ Hàng ngày mặt trời mọc mọc vào lúc nào, lặn vào lúc nào?
Hoạt động 2: Vẽ và giới thiệu tranh về bầu trời có Mặt trăng và các vì sao.
Mục tiêu: Khái quát về hình dạng, đặc điểm cuả Mặt trăng 
Cách tiến hành : 
Bước 1: Làm việc cá nhân.
+ G Yêu cầu H vẽ và tô màu bầu trời có Mặt trăng
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- G yêu cầu 1 số H giới thiệu tranh vẽ của mình.
+ Tại sao em vẽ Mặt trăng như vậy?
+ Theo các em mặt trăng có hình dạng gì?
+ Vào những ngày tháng âm lịch chúng ta có nhìn thấy trăng tròn không?
+ Em đã dùng màu gì để tô màu mặt trăng?
+ ánh sáng mặt trăng có gì khác với ánh sáng mặt trời?
G và H nhận xét tuyên dương
G kết luận : Mặt trăng tròn giống nhưu một quả bongá lớn ở xa trái đất. ánh sáng mặt trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng mặt trời vì mặt trăng không tự phát ra được tia sáng.mặt trăng phản chiếu anh sáng từ mặt trời xuống trái đất.
Hoạt động 2: Thảo luận về các vì sao. 
Mục tiêu: Khái quát về hình dạng, đặc điểm cuả các vì sao.
 Cách tiến hành  
Hoạt động cả lớp
+ Tại sao em vẽ được các ngôi sao như vậy?
+ Theo em các ngôi sao có hình gì? trong thực tế có phải các ngôi sao cũng có cánh như những chiếc đèn ông sao không?
- G kết luận: ( SGV trang 92)
3. Củng cố - dặn dò 
Nêu lại nội dung bài học.
Chuẩn bị bài sau.
+ 4 hướng chính Đôgn, Tây, Nam , Bắc 
+ H vẽ và tô màu bầu trời có Mặt trăng
+ H giới thiệu tranh vẽ của mình.
+ Vài H nêu 
 mặt trăng lưỡi liềm, mặt trăng tròn.
+ H tự trả lời.
+ H nhắc lại nhiều lần 
+ Tự liên hệ trả lời.
___________________________________________________________________________
Tự nhiên xã hội
	Bài 34 : Ôn tập về tự nhiên
I. Mục tiêu : Sau bài học, hs có thể biết:
- Khắc sau kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.
- Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên
II. Đồ dùng dạy học : Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề tự nhiên.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
+Trong không gian có mấy phương chính đó là phương nào?
+ Hàng ngày mặt trời mọc mọc vào lúc nào, lặn vào lúc nào?
Hoạt động 2: Triển lãm
Mục tiêu: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về tự nhiên. Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên 
Cách tiến hành : 
Bước 1: G giao nhiêm vụ
a/ Trưng bày sản phẩm
b/ Yêu cầu từng người thuyết minh
c/ Chuẩn bị sẵn các câu hỏi để hỏi nhóm bạn.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
Bước 3: Hoạt động cả lớp.
- G yêu cầu mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo.
- BGK đi đến từng nhóm xem tranh trưng bày và đưa ra nhận xét.( nội dung tiêu chí cụ thể trong sgv trang 94)
- G là người đánh giá cuối cùng.
3. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
+ 4 hướng chính Đông, Tây, Nam , Bắc 
- H nhắc lại nhiệm vụ.
+ Các nhóm mang hết những sản phẩm đã sưu tầm được lên trưng bày ở nhóm mình sau đó từng người thuyết minh
+ Nhóm trưởng điều khiển các thành viên của nhóm mình làm theo yêu cầu của G
Các nhóm tự thuyết minh khi thấy BGK đến nhóm mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_2_ca_nam.doc