LÍT
I.MỤC TIÊU :
-Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu
-Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
-Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Ca 1 lít, chai 1 lít, cốc bình nước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Ngày soạn : Tuần : 9 Ngày dạy : Tiết : 41 LÍT I.MỤC TIÊU : -Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu -Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. -Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Ca 1 lít, chai 1 lít, cốc bình nước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : -Đặt tính rồi tính : 64 + 36 81 + 19 -Cho HS làm bài bảng con. -HS làm bài bảng con. -Nhận xét. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ làm quen với đơn vị đo dung tích là lít. Ghi tựa bài. 30’ *Hướng dẫn : v Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa). -Lấy 2 cốc thuỷ tinh to nhỏ khác nhau. Lấy bình nước (nước có màu) rót đầy hai cốc đó : + Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ? + Cốc nào chứa được ít nước hơn ? - Yêu cầu HS quan sát 1 ca nước và 1 can nước và nhận xét về mức nước. v Giới thiệu ca 1lít (hoặc chai 1lít). Đơn vị lít. - Đây là ca 1lít (hoặc chai 1lít). Rót nước cho đầy ca (chai) này, ta được 1lít nước. - Để đo sức chứa của một cái ca, cái chai, cái thùng ... ta dùng đơn vị đo là lít. Lít viết tắt là l. - Gọi HS đọc. -Đưa ra 1 cái ca (đựng được 1lít) đổ nước vào ca hỏi ca chứa được mấy lít nước ? - Đưa ra 1 cái can có vạch chia. Rót nước vào can theo từng vạch và yêu cầu HS đọc mức nước có trong can. - HS quan sát. - Cốc to. - Cốc bé. - Can đựng được nhiều nước hơn ca, ca đựmg được ít nước hơn can. - HS quan sát và nhắc lại. - Lít viết tắt là l đọc là lít. - Ca chứa được 1l nước - 1l, 2l, 3l, 4l ,5l. v Luyện tập : wBài 1 : Đọc viết theo mẫu : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét bài làm. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào SGK. - HS đọc chữa bài, cả lớp đổi vở chữa. wBài 2 : Tính theo mẫu 9l + 8l = 17l - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. - Nhận xét về các số trong bài tập 2 - Quan sát mẫu : 9l + 8l = 17l - Vì sao 9l cộng 5l lại bằng 14l ? - Muốn thực hiện 9l + 8l = 17l ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - Đây là các số đo dung tích có đơn vị là lít. - Vì 9 cộng 8 bằng 17. Ta lấy 9 + 8 = 17,rồi viết l vào sau số 17. - HS làm bài, nhận xét bài của bạn. wBài 3 : Giảm tải. wBài 4 : Lần đầu : 12l Lần sau : 15l Cả hai lần : ? l - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm. - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? - Muốn tính tổng của hai số ta làm thế nào? - 2HS đọc đề bài - HS làm bài, 1 HS làm bài bảng phụ. - Nhận xét bài làm của bạn đúng sai. Bài giải Cả hai lần cửa hàng bán được là : 12 + 15 = 27 (lít) Đáp số : 27 lít - Tìm tổng của hai số. - Cộng hai số với nhau. 4.Củng cố – Dặn dò : - Yêu cầu HS viết theo lời đọc của GV : 3l ; 4l, 7l - Yêu cầu HS đọc : 5l, 7l, 10l. - Nhận xét giờ học. -HS làm theo yêu cầu. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 9 Ngày dạy : Tiết : 42 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : -Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. -Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu -Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh bài tập 2. Chuẩn bị 2 cốc (loại 0,5l), 4 cốc (loại 0,25l ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : -Đặt tính rồi tính : 73 + 27 35 + 65 -HS làm bài bảng con. -Nhận xét. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về làm tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. Ghi tựa bài . 30’ *Hướng dẫn : w Bài 1: Tính. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài : - Nhận xét bài làm của bạn. - Nêu cách tính 35l – 12l ; 16l + 5l. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài bảng phụ. - 2HS nêu cách làm. w Bài 2 : Số ? - Gọi 1HS đọc đề bài. - Trong hình vẽ thứ nhất có ba ca, mỗi ca mấy lít ? - Muốn biết cả ba ca đựng được bao nhiêu lít ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - HS đọc yêu cầu. - 1l, 2l, 3l - Lấy 1l + 2l + 3l = 6l - HS làm bài. - Gọi HS đọc chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra. w Bài 3 : - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Vì sao lấy 16 – 2 ? - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? - 2HS đọc đề bài. - HS làm bài, 1HS làm bài bảng phụ. Bài giải Số lít dầu thùng thứ hai đựng là : 16 – 2 = 14 (lít) Đáp số : 14 lít - 2 HS trả lời. - Bài toán về ít hơn. w Bài 4: Giảm tải. 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho HS thực hành đổ 1 lít nước từ chai 1l sang 4 cốc 250ml. -Nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 9 Ngày dạy : Tiết : 43 LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU : -Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị : kg, l. -Biết số hạng, tổng. -Biết giải bài toán với một phép cộng. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Tranh bài tập 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : 24l + 19l = A.33l B.34l C. 43l D.43 86l – 5l = A.38l B.91l C.18l D. 81l -Nhận xét. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập củng cố kĩ năng tính cộng và giải bài toán về tìm tổng của hai số. Ghi tựa bài. -Lắng nghe. *Hướng dẫn : w Bài 1 : Tính.(dòng 1, 2) dòng 3 dành cho HS khá giỏi. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài : - Nhận xét bài làm của bạn. - Nêu cách tính 27 + 8 ; 44 + 9. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài + 1 HS làm bài bảng phụ. -HS khá giỏi nêu miệng dòng 3. - 2HS nêu cách làm. w Bài 2 : Số ? - Gọi 1HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Nêu cách làm - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. -HS nêu miệng. - Lấy 25kg + 20kg = 45kg 15l + 30l = 45l w Bài 3 : (cột 1, 2, 3) cột 4, 5 dành cho HS khá giỏi. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Muốn tính tổng của hai số ta làm thế nào ? - 1HS đọc đề bài - HS làm bài + 1 HS làm bài bảng phụ. - Gọi HS đọc chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra. -HS khá giỏi nêu miệng cột 4, 5. - Lấy số hạng thứ nhất cộng với số hạng thứ hai. w Bài 4 : Giải bài toán theo tóm tắt sau : Lần đầu bán : 45 kg gạo Lần sau bán : 38 kg gạo Cả hai lần bán : ? kg gạo - Gọi HS đọc đề bài. - Dựa vào tóm tắt đặt đề toán. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - 2HS đọc đề bài - 2HS đặt đề toán. - HS làm bài, 1HS làm bài bảng phụ. Bài giải Cả hai lần bán được số kilôgam gạo là : 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số : 83 kg - Bài toán về tìm tổng của hai số. 2’ 4.Củng cố – Dặn dò : -Hỏi lại nội dung bài học. -Nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 9 Ngày dạy : Tiết : 44 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ I.MỤC TIÊU : -Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10, cộng có nhớ trong phạm vi 100. -Nhận dạng hình chữ nhật, nối các điểm cho trước để có hình chữ nhật. -Giải toán có lời văn dạng nhiều hơn, ít hơn, liên quan đến đơn vị : kg, l. I/ KHOANH VÀO CHỮ ĐẶT TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG : 1.Thứ tự các số 97, 79, 85, 100 từ bé đến lớn là : 85, 97, 79, 100 c. 100, 97, 79, 85 85, 79, 97, 100 d. 79, 85, 97, 100 2.100 có mấy chục : a. 1 chục b. 10 chục c. 100 chục 3, Kết quả mỗi phép cộng là : 49 + 25 = a. 74 b. 64 c. 54 36 + 24 = a. 40 b. 50 c. 60 4. Cách giải nào đúng : 5, Số hình tam giác và tứ giác có trong hình vẽ là : 6, Nối kết quả phép tính thích hợp có thể điền vào ô trống II/ GIẢI CÁC BÀI TẬP SAU : 1, Đặt tính rồi tính : 16 + 29 26 + 38 56 + 25 36 + 24 2, Chị hái được 18 quả bưởi. Mẹ hái được nhiều hơn chị 27 quả bưởi. Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả bưởi ? 3, a. Viết thêm 2 số thích hợp vào chỗ chấm : 3, 6, 9, 12, ..., ... b. Em hãy nói rõ vì sao em chọn viết thêm 2 số đó ? RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 9 Ngày dạy : Tiết : 45 TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I.MỤC TIÊU : -Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. -Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. -Biết giải bài toán có một phép trừ. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Các hình vẽ trong phần bài học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : -Sửa bài kiểm tra. -Nhận xét. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Tìm một số hạng trong một tổng”. Ghi tựa bài. 12’ *Hướng dẫn cách tìm một số hạng trong một tổng. - Treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học Có tất cả bao nhiêu ô vuông ? Được chi làm mấy phần ? Mỗi phần có mấy ô vuông? - 4 cộng 6 bằng mấy ? - 6 bằng 10 trừ mấy ? - 6 là số ô vuông của phần nào ? - 4 là số ô vuông của phần nào ? - Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nh ... học. Hai phép tính này sai. Phép tính 1 đặt tính sai, phép tính 2 trừ sai (không nhớ). Sửa : 50 80 - 4 - 25 46 55 - 2HS nêu cách thực hiện. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 9 Ngày dạy : Tiết : 48 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 11 – 5 I.MỤC TIÊU : -Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số. -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : Đặt tính rồi tính : 80 – 64 90 – 3 -HS làm bài bảng con. -Nhận xét. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay các em sẽ học các phép tính trừ có dạng : 11 trừ đi một số, 11 – 5. Ghi tựa bài. 30’ *Hướng dẫn : a.Phép trừ 11 – 5. - Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? Viết lên bảng : 11 – 5. - Yêu cầu HS lấy que tính suy nghĩ tìm cách bớt. Còn mấy que tính ? - Nêu cách làm. - Hướng dẫn lại cách bớt cho HS. - Có bao nhiêu que tính tất cả ? - Đầu tiên bớt 1 que tính rời trước, còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao? - Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. - Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? Vậy 11 – 5 bằng bao nhiêu. Viết lên bảng 11 – 5 = 6. - Gọi 1HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. - Nêu cách làm. - Gọi HS nhắc lại. - Bảng công thức 11 trừ đi một số - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 11 trừ đi một số. - Gọi HS đọc kết quả. - Đọc thuộc công thức. - Nghe, phân tích đề và nhắc lại. - Thực hiện phép trừ 11 – 5. - HS thao tác trên que tính. - Còn 6 que tính. - HS nêu các cách làm của mình. - HS theo dõi và làm theo. - Có 11 que tính (1 bó và 1 que tính rời ) - Bớt 4 que nữa vì 1 + 4 = 5. - Còn lại 6 que tính. - 11 trừ 5 bằng 6 . 11 * viết 11 rồi viết 5 xuống dưới - 5 thẳng cột với 1 (đơn vị), viết dấu 6 trừ và kẻ vạch ngang. * Trừ từ phải sang trái. 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0. - 3 HS nhắc lại cách làm. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả ghi kết quả vào bài học. - Nối tiếp nhau đọc. - HS đọc thuộc lòng bảng công thức. b.Luyện tập : w Bài 1 : (cột a)(b1, 2 dành cho HS khá giỏi). Tính nhẩm. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc chữa bài. - Khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2 không, vì sao ? - Khi đã biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 được không ? vì sao ? -Vì sao 11 – 1 – 6 và 11 – 7 bằng nhau? - Kết luận : Vì 1 + 6 = 7 nên 11 – 1 – 6 = 11 – 7 ( trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng ). - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài. - 2 HS đọc chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra. - Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. - Có thể ghi ngay : 11- 9 = 2 và 11 – 2 = 9, vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11. Khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia. - Vì 1 + 6 = 7. - 2 HS nhắc lại. w Bài 2 : - Gọi HS nêu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét. - Nêu cách thực hiện phép tính : 11 – 5 ; 11 – 8. -HS làm bài, HS làm bài bảng con. -Nhận xét. wBài 3 : Giảm tải. w Bài 4 : Giải toán có lời văn. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm. - 2 HS đọc. - HS làm bài vào vở, 1HS làm bài bảng phụ. -Trình bày Bài giải Số quả bóng bay còn lại là : 11 – 4 = 7 (quả) Đáp số : 7 quả. 4.Củng cố – Dặn dò : -Đọc thuộc lòng bảng công thức. -Nêu cách thực hiện phép trừ 11 trừ đi một số. -Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc. - 2 HS trả lời. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 10 Ngày dạy : Tiết : 49 31 – 5 I.MỤC TIÊU : -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5. -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. -Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -3 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : -Cho HS nêu lại bảng 11 trừ đi một số. -HS nêu miệng. -Nhận xét. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : *Hướng dẫn : a.Phép trừ 31 – 5 : - Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ? - Yêu cầu HS dùng que tính tìm cách bớt để tính kết quả. - Nêu cách làm. - 31 que tính bớt đi 5 que còn lại bao nhiêu que ? - Vậy trừ 5 bằng bao nhiêu ? - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. - Nêu cách thực hiện. - Gọi HS nhắc lại. - Lắng nghe, nhắc lại và phân tích đề. - Thực hiện phép trừ 31 – 5. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả - HS nêu cách làm của mình. - Còn 26 que tính. -31 trừ 5 bằng 26. 31 * viết 31 rồi viết 5 xuống dưới - 5 thẳng cột với 1, viết dấu trừ và kẻ vạch ngang. * Trừ từ phải sang trái. 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. - 3 HS nhắc lại. wBài 1 : (dòng 1) (dòng 2 giảm tải). Tính. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm trên bảng. - Nêu cách thực hiện phép tính. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vở, 1 HS làm bài bảng phụ. - 2 HS nêu cách thực hiện. wBài 2 : (bài c dành cho HS khá giỏi). - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - 1HS đọc yêu cầu - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS làm bài bảng con. -Bài c HS khá giỏi nêu miệng. -Nhận xét. - 3 HS trả lời. w Bài 3 : Giải toán. Gà đẻ : 51 quả Ăn : 6 quả Còn : ? quả - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. -Chấm 5 tập. - Nhận xét bài làm trên bảng. - Vì sao lại thực hiện phép tính 61 – 8 ? - 2HS đọc đề bài. - HS làm bài vở, 1HS làm bài bảng phụ. Bài giải Nhà còn lại số quả trứng là : 51 – 6 = 45 ( quả ) Đáp số : 45 quả - Vì có 51 quả, đã ăn 6 quả nghĩa là trừ đi 6 quả. Ta có phép tính 51 – 6 w Bài 4 : Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào ? C B O A D - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài . - Yêu cầu HS quan sát thật kĩ và làm bài. - Gọi HS nêu miệng. - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - 1HS nêu miệng. 4.Củng cố – Dặn dò : -Phép tính sau làm đúng hay sai, vì sao ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. 61 51 - 4 - 7 21 54 - Nêu cách thực hiện phép tính 51 – 7. - Nhận xét tiết học. - Sai vì phép tính thứ nhất đặt tính sai, phép tính thứ hai trừ sai, không nhớ. sửa : 61 51 - 4 - 7 57 44 - 2HS trả lời. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 10 Ngày dạy : Tiết : 50 51 – 15 I.MỤC TIÊU : -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15. -Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li). II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : -Đặt tính rồi tính : 41 – 6 51 - 5 -HS làm bài bảng con. -Nhận xét. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : *Hướng dẫn : a.Phép trừ : 51 – 15 - Có 51 que tính, bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS dùng que tính để tìm kết quả. - Nêu cách làm. - 51 que tính bớt đi 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu ? - Gọi 1HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. - Nêu cách thực hiện phép tính. - Gọi HS nhắc lại. - Lắng nghe, nhắc lại và phân tích đề toán. - Thực hiện phép tính trừ 51 – 15. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả. - HS nêu cách làm của mình. - Còn 36 que tính. - 51 trừ 15 bằng 36. 51 * viết 51, rồi viết 15 xuống dưới - 15 51 sao cho chục thẳng cột chục, 36 đơn vị thẳng cột đơn vị, ghi dấu trừ và kẻ vạch ngang. * Trừ từ phải sang trái, 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 là 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. -3 HS nhắc lại cách thực hiện. b. Luyện tập : w Bài 1 : (cột 4, 5 dành cho HS khá giỏi). Tính - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nêu cách tính 81 – 46 ; 71 – 38 ; 61 – 34 - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài bảng phụ. -Trình bày. -Nhận xét. -HS khá giỏi nêu miệng cột 4, 5. wBài 2 : (bài c dành cho HS khá giỏi). - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nêu cách thực hiện phép tính. - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài bảng con. -Bài c HS khá giỏi nêu miệng. w Bài 3 : Giảm tải. w Bài 4 : Vẽ hình theo mẫu. - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS quan sát thật kĩ hình vẽ mẫu và các điểm đã cho sau đó nối các điểm để được hình tam giác. - Hình tam giác có đặc điểm gì ? -1 HS trả lời. 4.Củng cố – Dặn dò : - Nêu cách thực hiện phép trừ hai số có hai chữ số. - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: