KI - LÔ - GAM
I.MỤC TIÊU :
-Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
-Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng ; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
-Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
-Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Cân đĩa với các quả cân 1kg, 2kg, 5kg.
- Một số đồ vật : túi đường loại 1kg ; một quyển sách Toán 2, một quyển vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
wBài 3: Giải bài toán theo tóm tắt : Em : 11 tuổi Anh hơn em : 5 tuổi Anh : ... tuổi ? - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đặt đề toán. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? - 3HS đặt đề toán. -1HS làm bài bảng con, cả lớp làm vở. Bài giải Số tuổi của anh là : 11 + 5 = 16 (tuổi). Đáp số : 16 tuổi wBài 4 : - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? -2 HS đọc đề. -1 HS làm bài bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số tầng toà nhà thứ hai có là : 16 – 4 = 12 (tầng) Đáp số : 12 tầng 4.Củng cố – Dặn dò : -Hỏi lại nội dung bài học. -Nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 7 Ngày dạy : Tiết : 32 KI - LÔ - GAM I.MỤC TIÊU : -Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. -Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng ; đọc, viết tên và kí hiệu của nó. -Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. -Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Cân đĩa với các quả cân 1kg, 2kg, 5kg. - Một số đồ vật : túi đường loại 1kg ; một quyển sách Toán 2, một quyển vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : Giải bài toán theo tóm tắt sau : Anh : 14 tuổi Em ít hơn : 4 tuổi Em : tuổi ? -1 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm nháp. -Nhận xét. -Nhận xét. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ làm quen với đơn vị đo khối lượng là ki-lô-gam. * Hướng dẫn bài mới : w Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn : - Yêu cầu HS tay phải cầm quyển sách Toán 2, tay trái cầm quyển vở và hỏi : Quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn? - Yêu cầu HS lần lượt nhấc quả cân 1kg lên, sau đó nhấc quyển vở lên và hỏi : vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn ? + Kết luận : trong thực tế có vật nặng hơn hoặc nhẹ hơn vật khác. Muốn biết vật nặng nhẹ thế nào ta phải cân vật đó. w Giới thiệu các cân đĩa và cách cân đồ vật - Cho HS quan sát cái cân đĩa và nhận xét về hình dạng cái cân đĩa đó. - Với cái cân đĩa, ta có thể cân để xem vật nào nặng (nhẹ) hơn vật nào như sau : Để gói kẹo lên một đĩa và gói bánh lên một đĩa khác. + Nếu cân thăng bằng ta nói gói kẹo nặng bằng gói bánh. (cho HS nhìn vào cân tháy kim chỉ ở điểm chính giữa). - Nêu tình huống : + Nếu cân nghiêng về phía gói kẹo ta nói thế nào ? + Nếu cân nghiêng về phía gói bánh ta nói thế nào ? w Giới thiệu kilôgam, quả cân 1 kilôgam. - Cân các vật để xem mức độ nặng (nhẹ) thế nào ta dùng đơn vị đo là kilôgam. Kilôgam viết tắt là kg. - Viết lên bảng : Kilôgam – kg, gọi HS đọc. Cho HS xem các quả cân 1kg, 2kg, 5kg và đọc các số đo ghi trên quả cân. - HS làm theo yêu cầu. - Quyển sách nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn. - HS làm theo yêu cầu. -Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn. -Cân có hai đĩa, giữa 2 đĩa có vạch thăng bằng, kim thăng bằng. - HS theo dõi GV cân mẫu. - Gói kẹo nặng hơn gói bánh hoặc gói bánh nhẹ hơn gói kẹo. - Gói bánh nặng hơn gói kẹo hoặc gói kẹo nhẹ hơn gói bánh. - Kilôgam. - HS làm theo yêu cầu. w Luyện tập : wBài 1: Đọc viết theo mẫu : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Cho HS làm bảng con. -Nhận xét. -HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bảng con. wBài 2 : Tính theo mẫu. -Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. -Nhận xét về các số trong bài tập 2. -Quan sát mẫu : 1kg + 2kg = 3kg -Vì sao 1kg cộng 2kg lại bằng 3kg ? -Muốn thực hiện 1kg + 2kg ta làm thế nào? -Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - Đây là các số đo khối lượng có đơn vị là kilôgam. - Vì 1 cộng 2 bằng 3. Ta lấy 1+ 2 = 3, rồi viết kg vào sau số 2. -1 HS làm bài bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở. 4.Củng cố – Dặn dò : -Hỏi lại nội dung bài học. -Nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 7 Ngày dạy : Tiết : 33 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : Giúp HS : -Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn). -Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Một cái cân bàn (cân sức khoẻ). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 19kg + 20 kg = ? Kết quả của phép tính trên là : A.93 kg B.39kg C.29kg D.21kg -HS làm bài bảng con. -Nhận xét. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về đơn vị đo khối lượng kilôgam. * Hướng dẫn bài mới : w Bài 1: Giới thiệu cái cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ. - Yêu cầu HS quan sát cân đồng hồ và mô tả các bộ phận của cân. - GV giới thiệu cách cân. - Yêu cầu HS lần lượt lên bảng tự cân : + Một túi đường nặng 1kg + Sách vở nặng 2kg. + Cặp đựng cả sách vở nặng 3kg. - Cho HS đứng lên bàn cân rồi đọc số. - HS làm theo yêu cầu. w Bài 2 : giảm tải. wBài 3 : (cột 1) cột 2 giảm tải. -Cho HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. w Bài 4 : - Gọi HS đọc đề bài. -Bài toán cho gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Y/c HS làm bài. -HS đọc đề bài. -1 HS làm bài bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở. -Nhận xét. Đổi vở kiểm tập. -2 HS đọc đề. -Mẹ mua về 26kg vừa gạo nếp vừa gạo tẻ, trong đó có 16 kg gạo tẻ. -1 HS làm bài bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số kilôgam gạo nếp mẹ mua về : 26 – 16 = 10 (kg) Đáp số : 10 kg wBài 5 : dành cho HS khá giỏi. -Cho HS nêu cách giải. -HS nêu cách giải. 4.Củng cố – Dặn dò : -Hỏi lại nội dung bài. -Nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 7 Ngày dạy : Tiết : 34 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ 6 + 5 I.MỤC TIÊU : -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với 1 số. -Nhận biết được trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. -Dựa vào bảng 6 cộng với 1 số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Que tính, bảng gài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : Đúng ghi Đ, sai ghi S. 28 kg – 11 kg = 39 kg £ 36 kg + 12 kg = 48 kg £ 17 kg – 10 kg + 5 kg = 12 kg £ -Nhận xét. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : Tiết học toán hôm nay các em sẽ học phép cộng có nhớ dạng 6 cộng với một số. *Phép cộng 6 + 5 - GV nêu bài toán : Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - 6 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que ? - Yêu cầu HS nêu cách làm của mình. - GV sử dụng que tính, bảng gài thao tác lại . Yêu cầu 1HS lên bảng tự đặt tính và tìm kết quả. - Hãy nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính. - Lập bảng các công thức 6 cộng với một số và học thuộc lòng. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. - Yêu cầu HS nêu kết quả các phép tính – GV ghi lên bảng. -Xoá dần các công thức cho HS học thuộc. * Luyện tập : wBài 1 : Tính nhẩm. - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc chữa bài. wBài 2 : Tính. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 6 + 8 ; 7 + 6. wBài 3 : Số ? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. wBài 4 : Giảm tải. wBài 5 : dành cho HS khá giỏi : Điền dấu (> , <, =) thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu 1HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nêu miệng. - Nhận xét chữa bài 4.Củng cố – Dặn dò : - Gọi 1HS đọc bảng 6 cộng với 1 số. - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 6 + 8. - Nhận xét tiết học. - Nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng 6 + 5. - Thao tác trên que tính để tìm kết quả ( đếm ). - Là 11 que tính. - Trả lời. - Đặt tính : 6 + 5 11 - Viết 6 rồi viết 5 xuống dưới, thẳng cột với 6. Viết dấu + và kẻ vạch ngang ( 3HS trả lời ) - 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 vào cột đơn vị thẳng cột với 6 và 5, viết 1 vào cột chục. ( 3HS trả lời ) - Thao tác trên que tính. - HS nối tiếp nhau lần lượt nêu kết quả của từng phép tính. 6 + 5 = 11 6 + 7 = 13 6 + 9 = 15 6 + 6 = 12 6 + 8 = 14 - Thi học thuộc công thức. - HS làm bài vào vở. - HS nêu miệng, lớp đổi vở kiểm tra - Cả lớp làm bảng con. - 2 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính . - HS làm bài vào vở. - Bằng nhau. - HS nêu miệng, lớp đổi vở kiểm tra. -HS nêu miệng. - Đọc bảng 6 cộng với 1 số. - 1HS nêu. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 7 Ngày dạy : Tiết : 35 26 + 5 I.MỤC TIÊU : -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. -Biết giải bài toán về nhiều hơn. -Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Que tính, bảng gài. - Nội dung bài tập 2, hình vẽ bài tập 4 đã chuẩn bị sẵn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : An có 6 viên kẹo, mẹ cho An thêm 8 viên kẹo nữa. Hỏi An có tất cả bao nh ... phạm vi 100. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Que tính, bảng gài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : Đặt tính, rồi tính : 26 + 9 ; 66 + 8 -HS làm bài bảng con. -Nhận xét. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ học cách thực hiện phép cộng có nhớ dạng 36 + 15. Ghi tựa bài. *Hướng dẫn : vGiới thiệu phép cộng 36 + 15 : -Nêu bài toán : Có 36 que tính, thêm 15 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả. - Sử dụng bảng gài, que tính, hướng dẫn HS thực tìm kết quả của 36 + 15 - Gọi HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính. - Yêu cầu HS nhắc lại. - Nghe và phân tích bài toán. - Thực hiện phép cộng 36 + 15 - HS thao tác trên que tính, có tất cả 51 que tính. -36 Viết 36 rồi viết tiếp 15 xuống +15 dưới sao cho 5 thẳng cột với 6 51 , 1 thẳng cột với 3, viết dấu + và kẻ vạch ngang Cộng từ phải sang trái, 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 thẳng cột với 6 và 5 nhớ 1, 3 cộng 1 bằng 4, 4 thêm 1 bằng 5, viết 5 ở cột chục. Vậy 36 + 15 = 51 v Luyện tập : wBài 1: dòng 1 (dòng 2 dành cho HS khá giỏi).Tính : - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Nêu cách thực hiện phép tính : 36 + 47 ; 56 + 25. -HS đọc và xác định y/c. -1 HS làm bài bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở. -Trình bày. -Dòng 2 HS khá giỏi nêu miệng. w Bài 2 : Đặt tính rồi tính tổng (bài c dành cho HS khá giỏi). -Cho HS làm bài bảng con. -Nhận xét chữa bài. -Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. -Bài c : cho HS làm bảng con. -HS đọc và xác định y/c. -HS làm bài bảng con. -Nhận xét. -HS nêu. wBài 3 : - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? - Muốn tính tổng của 2 số ta làm thế nào? - HS đọc theo yêu cầu. - 1 HS làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. Bài giải Cả hai bao có số kilôgam là : 27 + 46 = 73 (kg) Đáp số : 73 kg - 2HS trả lời. wBài 4 : Giảm tải. 4.Củng cố – Dặn dò : -Nêu cách đặt tính và tính phép cộng có nhớ hai số có 2 chữ số ? -Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 8 Ngày dạy : Tiết : 37 Luyện tập I.MỤC TIÊU : -Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với 1 số. -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. -Biết nhận dạng hình tam giác. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : -Đặt tính rồi tính : 46+47, 56+36 -HS làm bài bảng con. -Nhận xét. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập về phép cộng có nhớ dạng 6 + 5 ; 26 + 5 ; 36 + 15. Ghi tựa bài. *Hướng dẫn : wBài 1: Tính nhẩm : - Yêu cầu HS làm bài (3’). - Gọi HS đọc chữa bài. - Nêu cách nhẩm phép tính 6 + 8, 6 + 6. -HS đọc và xác định y/c. - HS làm bài. -HS nối tiếp đọc kết quả, lớp đổi vở chữa. wBài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống : -Cho 1 HS làm bài bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét chữa bài. - Muốn tính tổng của hai số ta làm thế nào ? -HS đọc và xác định y/c. -1 HS làm bài bảng phụ + cả lớp làm bài vào vở. w Bài 3 : Giảm tải. wBài 4 : Giải bài toán theo tóm tắt sau : - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đặt đề toán. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Vì sao em lấy 46 + 5 ? - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? - 2HS đặt đề toán - 1 HS làm bài bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Bài giải Đội hai trồng được số cây là : 46 + 5 = 51 (cây) Đáp số : 51 cây - 2 HS trả lời. - Bài toán về nhiều hơn. * Bài 5 : (b dành cho HS khá giỏi).Trong hình bên : -HS đọc và xác định y/c. -HS nêu miệng. +3 hình tam giác. +3 hình tứ giác. 4.Củng cố – Dặn dò : - Muốn cộng hai số có nhớ dạng 26 + 5 và 36 + 15 em làm thế nào ? - Nhận xét giờ học. -2 HS nêu. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 8 Ngày dạy : Tiết : 38 BẢNG CỘNG I.MỤC TIÊU : -Thuộc bảng cộng đã học. -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán về nhiều hơn. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : -Cho HS lấy bảng con thực hiện các phép tính sau : + 56 + 29 ; 26 + 27 + Nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính trên -HS thực hiện bảng con. -Nhận xét. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ cùng lập bảng cộng. Ghi tựa bài. *Hướng dẫn : * Bài 1: Tính nhẩm : - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc chữa bài. - Biết 9 + 2 = 11 vậy 2 + 9 bằng bao nhiêu ? Vì sao ta có thể nói ngay kết quả của phép tính 2 + 9 ? - Cho HS đọc bảng cộng - HS làm bài - 2HS đọc chữa bài, lớp đổi vở chữa - 2HS trả lời - 3 HS đọc bảng cộng. * Bài 2 : (2 phép tính sau dành cho HS khá giỏi).Tính 15 26 36 42 17 + 9 + 17 + 8 + 39 + 28 24 43 44 81 45 - Nêu cách thực hiện phép tính 15 + 9 & 42 + 39. -HS đọc và xác định y/c. -HS làm bài bảng con. -Nhận xét. -HS khá giỏi nêu miệng 2 phép tính sau. * Bài 3: Số ? - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết ? - 2HS đọc đề toán - 1HS lên bảng, cả lớp làm vở. Mai cân nặng số kilôgam là : 28 + 3 = 31 (kg) Đ/S : 31 kg - 2HS trả lời. w Bài 4 : giảm tải. 4.Củng cố – Dặn dò : - Đọc lại bảng cộng - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 8 Ngày dạy : Tiết : 39 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : -Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm ; cộng có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán có 1 phép cộng. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : -Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 37 + 28 = ? A.55 B.65 C.56 D.75 -HS làm bài bảng con. -Nhận xét. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : 30’ *Hướng dẫn : wBài 1: Tính nhẩm : - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc chữa bài. - Nêu cách nhẩm phép tính 5 + 8, 9 + 6 -HS đọc và xác định y/c. - HS làm bài. - 2HS đọc chữa bài, lớp đổi vở chữa - 2HS trả lời. wBài 2 : Giảm tải. w Bài 3 : Tính : - Yêu cầu HS làm bài bảng con. - Nhận xét chữa bài. - Nêu cách thực hiện các phép cộng 9 + 57, 35 + 47. -HS đọc và xác định y/c. - HS làm bài bảng con. -2 HS nêu cách thực hiện. wBài 4 : Mẹ : 38 quả bưởi Chị : 16 quả bưởi Mẹ và chị : . quả bưởi ? - Gọi HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Vì sao em lấy 38 + 16 ? Nêu cách tính 38 + 16 - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? -2 HS đọc đề toán. -1 HS làm bài bảng phụ, cả lớp làm vở. Bài giải Mẹ và chị hái được số quả là : 38 + 16 = 54 (quả) Đáp số : 54 quả - 2HS trả lời. - Bài toán tìm tổng của hai số. wBài 5 : Giảm tải. 2’ 4.Củng cố – Dặn dò : - Muốn cộng hai số có nhớ em làm thế nào? - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 8 Ngày dạy : Tiết : 40 PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I.MỤC TIÊU : -Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. -Biết cộng nhẩm các số tròn chục. -Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : -Đặt tính rồi tính : 36 + 47 28 + 56 -Nhận xét. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Phép cộng có tổng bằng 100”. Ghi tựa bài. *Hướng dẫn : vGiới thiệu phép cộng 83 + 17 = 100 - Nêu bài toán : Có 83 que tính thêm 17 que tính nữa là bao nhiêu que tính ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Hãy viết phép tính theo cột dọc. - Yêu cầu HS thực hiện phép cộng - Nêu cách cộng ? - Nêu cách đặt tính và cách cộng phép tính trên. - 2HS Nhắc lại bài toán. - Thực hiện phép cộng 83 + 17. - 1HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. 83 + 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ + 17 1 100 + 8 cộng 1 bằng 9 thêm 1à l viết 10 - 3 HS nêu. - 3HS nêu. v Luyện tập : w Bài 1: Tính : - Yêu cầu HS làm bài bảng con. - Nhận xét chữa bài. - Nêu cách thực hiện phép tính 75 + 25, 99 + 1 -HS đọc và xác định y/c. -HS làm bài bảng con. -HS nêu. w Bài 2 : Tính nhẩm : - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - HS làm bài vào vở. - HS đọc chữa bài, lớp đổi vở chữa. wBài 3 : Giảm tải. * Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Vì sao em lấy 85 + 15 ? Nêu cách tính 85 + 15 ? - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? - 2HS đọc đề toán - 1HS lên bảng, cả lớp làm vở. Bài giải Buổi chiều bán được số kilôgam là : 85 + 15 = 100 (kg) Đáp số : 100 kg - 2 HS nêu. - Bài toán về nhiều hơn. 4.Củng cố – Dặn dò : - Nêu cách viết, cách thực hiện phép cộng 83 + 17 - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: