Giáo án môn Toán - Tuần 4 đến tuần 6

Giáo án môn Toán - Tuần 4 đến tuần 6

29 + 5

I.MỤC TIÊU : Giúp HS :

 -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.

 -Biết số hạng, tổng. (Biết đặt tính và tính khi biết các số hạng )

 -Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.

 -Biết giải bài toán bằng một phép cộng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Que tính, bảng gài.

- Nội dung bài tập 3 viết sẵn lên bảng.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc 36 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán - Tuần 4 đến tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	Tuần : 4
	Ngày dạy :	Tiết : 16
29 + 5
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
	-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.
	-Biết số hạng, tổng. (Biết đặt tính và tính khi biết các số hạng )
	-Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
	-Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Que tính, bảng gài.
- Nội dung bài tập 3 viết sẵn lên bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2.Bài cũ :
-Cho HS nêu bảng cộng 9 cộng với một số.
2 HS nêu.
-Nhận xét. 
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ học cách thực hiện phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số dạng 29 + 5.
*Giới thiệu phép cộng 29 + 5 :
- Nêu bài toán : Có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? 
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả.
- Sử dụng bảng gài, que tính, hướng dẫn HS thực tìmkết quả của 29 + 5 như sau :
+ Gài 2 bó que tính và 9 que tính lên bảng, nói : Có 29 que tính, đồng thời viết 2 vào 
cột chục, 9 viết 9 vào cột đơn vị.
+ Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói thêm 
5 que tính.
+ Nêu 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành 1 chục, 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 que tính rời là 34 que. Vậy 29 + 5 = 34. 
- Gọi HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép cộng 29 + 5
- HS thao tác trên que tính, có tất cả 34 que tính.
- Lấy 29 que tính đặt trước mặt.
- Lấy thêm 5 que tính.
 Viết 29 rồi viết tiếp 5 xuống dưới sao cho 5 thẳng cột với 9, viết dấu + và kẻ vạch ngang
Cộng từ phải sang trái, 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 thẳng cột với 9 và 5 nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 ở cột chục. Vậy 29 + 5 = 34.
* Luyện tập :
wBài 1: (cột 1, 2, 3) Cột 4, 5 dành cho HS khá giỏi. Tính : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài. (HS 2 bàn đầu làm 3 cột. HS còn lại làm hết)
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu cách thực hiện phép tính : 59+2
-1 HS nêu.
-HS làm vào SGK, 2 HS làm bài bảng phụ.
-Trình bày.
-Nhận xét. 
-2HS nêu.
wBài 2 : (a, b) c dành cho HS khá giỏi. Đặt tính rồi tính tổng :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
-Cho HS làm bài bảng con.
- Nêu cách đặt tính 59 + 6 ; 19 + 7.
 59 19 69 
 + 6 + 7 + 8 
 65 26 7 7 
-HS làm bài bảng con.
-HS khá giỏi nêu miệng bài c.
w Bài 3 : Nối các điểm để có hình vuông. 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau ?
- Gọi tên 2 hình vuông vừa vẽ được.
- 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào SGK.
- 2HS trả lời.
- ABCD ; MNPQ.
4.Củng cố – Dặn dò :
- Phép tính sau làm đúng hay sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng
 8 9
 + 19 + 25 
 99 34
- Nêu cách đặt tính và tính phép cộng 
29 + 5 ?
-2 HS nêu.
-Nhận xét. 
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 4
	Ngày dạy :	Tiết : 17
49 + 25
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
	-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 +25.
	-Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Que tính, bảng gài.
- Nội dung bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2.Bài cũ :
 9 29 39 
 +63 + 9 + 7 
-Cho 1 HS làm bài bảng phụ + cả lớp làm bài nháp.
-1 HS làm bài bảng phụ + cả lớp làm bài nháp.
-Nhận xét. 
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ học cách thực hiện phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số dạng 49 + 25.
-Lắng nghe. 
*Giới thiệu phép cộng 49 + 25 :
- Nêu bài toán : Có 49 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? 
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả.
- Sử dụng bảng gài, que tính, hướng dẫn HS thực tìm kết quả của 49 + 25 như sau :
+ 49 gồm 4 chục và 9 que tính rời (gài lên bảng); thêm 25 que tính, 25 gồm 2 chục và 5 que tính rời (gài lên bảng)9 que tính rời ở trên với 1 que tính rời ở dưới là 10 que tính, bó lại thành 1 chục, 4 chục với 2 chục là 6 chục, 6 chục thêm 1 chục là 7 chục, 7 chục với 4 que tính rời là 74 que. Vậy 49 + 25 = 74. 
- Gọi HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép cộng 49 + 25
- HS thao tác trên que tính, có tất cả 74 que tính.
- Lấy 49 que tính đặt trước mặt.
- Lấy thêm 25 que tính.
Viết 49 rồi viết tiếp 25 xuống dưới sao cho 5 thẳng cột với 9, 2 thẳng cột với 4, viết dấu + và kẻ vạch ngang.
Cộng từ phải sang trái, 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 thẳng cột với 9 và 5 nhớ 1, 4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 ở cột chục. Vậy 49 + 25 = 74.
*Luyện tập : 
wBài 1: (cột 1, 2, 3) Cột 4, 5) dành cho HS khá giỏi. Tính :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu cách thực hiện phép tính : 69 + 24 ; 
69 + 6.
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào SGK, 2HS lên bảng làm.
-2HS nêu. 
wBài tập 2 : Giảm tải.
w Bài 3 : Giải toán.
 Tóm tắt :
Lớp 2A có : 29 HS
Lớp 2B có : 25 HS
Cả hai lớp có: HS ?
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- HS đọc theo yêu cầu.
- Lớp 2A có 29 HS, lớp 2B có 25 HS.
-Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu HS.
-2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
 Số học sinh cả hai lớp là :
 29 + 25 = 54 (học sinh)
 Đáp số : 54 học sinh
- 2HS trả lời.
- Vì sao em lấy 29 + 25 ?
4.Củng cố – Dặn dò : 
-Phép tính sau làm đúng hay sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng
 45 
 + 16 
 51 
-Nêu cách đặt tính và tính phép cộng có nhớ hai số có 2 chữ số ? 
-Nhận xét giờ học.
-Phép tính sai vì khi cộng không nhớ 1 sang hàng chục. Sửa lại như sau :
 45 
 + 16 
 61 
- 2HS trả lời.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 4
	Ngày dạy :	Tiết : 18
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
	-Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số.
	-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trongphạm vi 100, dạng 29 + 5, 49 + 25.
	-Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.
	-Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2.Bài cũ :
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
-HS làm bài bảng con.
49 + 16 =
A.65 ; B.55 ; C.56 ; D.45.
-Nhận xét. 
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài : 
*Hướng dẫn bài mới :
w Bài 1 : Cột 1, 2, 3) 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào SGK 
- 2HS đọc chữa bài, lớp đổi vở chữa.
wBài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-HS đọc yêu cầu bài.
-Cho HS làm bài bảng con.
-HS làm bài bảng con.
- Nêu cách thực hiện các phép tính 19 + 9 ; 81 + 9 ; 20 + 39
-HS nêu.
w Bài 3 : (cột 1, cột 2, 3 dòng 2 giảm tải còn lại dành cho HS khá giỏi)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
-Cho HS làm bài miệng.
-HS khá giỏi nêu miệng cột 2, 3 dòng 1).
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài vào vở.
-HS nêu miệng.
* Bài 4 : Giải toán có lời văn
 Tóm tắt:
Gà trống : 19 con.
Gà mái : 25 con.
Có tất cả:  con?
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lấy 19 + 25 ? Nêu cách tính
 19 + 25 ?
- HS đọc đề bài.
- Có 19 con gà trống và 25 con gà mái.
- Hỏi trong sân có tất cả bao nhiêu con gà.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Trong sân có tất cả số con gà là:
 19 + 25 = 44 (con)
 Đáp số : 44 con
- 2HS trả lời.
wBài 5 : Dành cho HS khá giỏi.
-Cho HS nêu miệng.
-HS nêu miệng.
(có 6 đoạn thẳng).
4.Củng cố – Dặn dò :
-Cho HS thi đặt tính và thực hiện phép tính 39 + 15.
-2 HS thi.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 4
	Ngày dạy :	Tiết : 19
8 CỘNG VỚI MỘT SỐ 8 + 5
I.MỤC TIÊU :
	-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng cộng 8 cộng với một số.
	-Nhận biết trực giác về tíng giao haón của phép cộng.
	-Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Que tính, bảng gài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2.Bài cũ :
-Cho HS làm bài phiếu học tập + 1 HS làm bài bảng phụ.
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng.
A. 29 + 54	1. 68
B. 39 + 19	2. 93
C. 49 + 19	3. 83
D. 89 + 4	4. 58
-Nhận xét. 
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ học cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, tự lập và học thuộc các công thức 8 cộng với một số.
*Hướng dẫn bài mới :
wGiới thiệu phép cộng 8 + 5. 
- Nêu bài toán : Có 8 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 
- Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả.
- Em làm thế nào ra 13 que tính ? 
- Ngoài cách sử dụng que tính chúng ta còn có cách nào không ? 
- Sử dụng bảng gài, que tính, hướng da ... công thức 7 cộng với 1 số.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 7 + 8.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc bảng các công thức.
- 1HS nêu.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 6
	Ngày dạy :	Tiết : 27
47 + 5
I.MỤC TIÊU :
	-Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5.
	-Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
	-Bảng phụ + phiếu học tập : Đánh dấu x vào ô thích hợp :
Câu
Đúng
Sai
7 + 13 = 19
7 + 3 + 9 = 19
7 + 5 = 12
7 + 3 + 3 = 12
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2.Bài cũ :
-Cho HS làm bài phiếu học tập + 1 HS làm bài bảng phụ.
-HS làm bài phiếu học tập + 1 HS làm bài bảng phụ.
-Nhận xét. 
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ học phép cộng có nhớ dạng 47 + 5.
*Giới thiệu phép cộng 47 + 5 :
- Nêu bài toán : có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm tn 
- Yêu cầu HS thao tác trên que tính để tìm kết quả và nêu cách làm của mình.
* Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng.
 47 + 5.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép. tính 47 + 5.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Lắng nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép cộng 47 + 5.
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả.
- Thực hiện : 47 
 + 5
 52 
- Viết 47 rồi viết 5 xuống dưới, thẳng cột với 7. Viết dấu + và kẻ vạch ngang.
- Tính từ phải sang trái, 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1, 4 thêm 1 là 5, viết 5. Vậy 47 cộng 5 bằng 52. 
*Luyện tập :
wBài 1: (cột 1, 2, 3) Cột 4, 5 dành cho HS khá giỏi. Tính :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Cho HS làm bài bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
-Cho HS nêu cách thực hiện phép tính.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài bảng con.
-Nhận xét. 
w Bài 2: Giảm tải.
w Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt :
- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.
- Yêu cầu HS dựa vào sơ đồ đặt đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài .
- Nhận xét bài làm của HS .
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ? 
- 3HS đặt đề, lớp nhận xét
- HS làm bài vào vở, 1HS làm bài bảng phụ. 
-Trình bày.
Bài giải
Đoạn thẳng AB dài là :
 17 + 18 = 35 (cm)
 Đáp số : 35 cm
-Nhận xét. 
- Bài toán về nhiều hơn.
w Bài 4 : Giảm tải.
2’
4.Củng cố – Dặn dò :
- Nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 47 + 5.
- Nhận xét giờ học.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 6
	Ngày dạy :	Tiết : 28
47 + 25
I.MỤC TIÊU :
	-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25
	-Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2.Bài cũ :
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : 
A.73 B.64 C.74 D.84
-HS làm bài bảng con.
-Nhận xét. 
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ học cách thực hiện phép cộng có nhớ dạng 47 + 25. 
* Giới thiệu phép cộng 47 + 25 :
- Nêu bài toán : Có 47 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? 
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả.
- Sử dụng bảng gài, que tính, hướng dẫn HS thực tìm kết quả của 47 + 25 
- Gọi HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép cộng 47 + 25
- HS thao tác trên que tính, có tất cả 72 que tính.
- 47 Viết 47 rồi viết tiếp 25
 + 25 xuống dưới sao cho 5
 72 thẳng cột với 7, 2 thẳng cột với 4, viết dấu + và kẻ vạch ngang
Cộng từ phải sang trái, 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 thẳng cột với 7 và 5 nhớ 1, 4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 ở cột chục. Vậy 47 + 25 = 72
* Luyện tập :
wBài 1: (cột 1, 2, 3) cột 4, 5 dành cho HS khá giỏi. Tính :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Cho HS làm bài bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
-Cột 4, 5 cho HS khá giỏi nêu miệng.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài bảng con.
-HS khá giỏi nêu miệng.
wBài 2 : (a, b, d, e) c giảm tải. Đúng ghi Đ, sai ghi S. 
-GV đính bảng phụ.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lại điền như vậy ?
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài.
wBài 3: Giải toán
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lấy 27 + 18 ?
- Nêu cách thực hiện phép cộng 27 + 18
wBài 4 : Giảm tải.
- HS đọc theo yêu cầu.
-1 HS làm bài bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
 Đội đó có số người là :
 27 + 18 = 45 (người)
 Đáp số : 45 người
- 2HS trả lời.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Cho HS thi đua làm bài.
-HS thi đua làm bài.
Điền chữ số thích hợp vào ô trống.
-Nhận xét. 
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 6
	Ngày dạy :	Tiết : 29
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
	-Thuộc bảng 7 cộng với một số.
	-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 ; 47 + 25.
	-Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2.Bài cũ :
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng :
-HS làm bài bảng con.
47 + 36 = ?
A.83 B.73 C.93 D.84 
-Nhận xét. 
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài : 
* Hướng dẫn bài mới :
wBài 1: Tính nhẩm :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- Nêu cách nhẩm phép tính 7 + 8, 7 + 6
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
- 2HS đọc chữa bài, lớp đổi vở chữa.
wBài 2 : (cột 1, 3, 4) cột 2 giảm tải. Đặt tính rồi tính :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Cho HS làm bài bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính 37 + 15 ; 47 + 18 ; 67 + 9.
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài bảng con.
wBài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt.
-Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đặt đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lấy 28 + 37 ? Nêu cách tính 
28 + 37 ?
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
wBài 4 : (dòng 2) dòng 1 dành cho HS khá giỏi. 
19 + 7 ... 17 + 9 23 + 7 ... 38 - 8
17 + 9 ... 17 + 7 16 + 8 ... 28 - 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài (2 bàn đầu làm dòng 2. HS còn lại làm hết 2 dòng).
- Nhận xét chữa bài.
wBài 5 : Giảm tải.
- 2HS đặt đề toán
-1 HS làm bài bảng phụ, cả lớp làm vào vở. 
Bài giải
Cả hai thùng có là :
 28 + 37 = 65 (cái)
 Đáp số : 65 cái
- 2HS trả lời.
 - Tìm tổng của hai số
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-HS nêu miệng.
4.Củng cố – Dặn dò :
Muốn cộng hai số có nhớ dạng 47 + 5 và 
47 + 25 em làm thế nào ?
- Nhận xét giờ học.
-HS trả lời.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 6
	Ngày dạy :	Tiết : 30
BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I.MỤC TIÊU :
-Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
+ Hình vẽ 7 quả cam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1.Ổn định :
4’
2.Bài cũ :
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng :
A.65 B.66 C.75 D.76
-Nhận xét. 
3.Bài mới :
1’
*Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ làm quen với một dạng toán có lời văn mới, đó là : Bài toán về ít hơn.
* Giới thiệu bài toán về ít hơn :
- Cài 7 quả cam lên bảng, nói : Cành trên có 7 quả cam.
- Cài tiếp 5 quả cam xuống dưới, nói : Cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả.
- Hãy so sánh số cam ở hai cành với nhau?
- Cành dưới ít hơn bao nhiêu quả ? (Nối 5 quả trên tương ứng với 5 quả dưới, còn thừa ra 2 quả).
+ Nêu bài toán : Cành trên có 7 quả cam, cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam. Hỏi cành dưới có mấy quả cam ? 
- Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam em làm thế nào ?
- Hãy đọc câu trả lời của bài toán.
-Yêu cầu HS làm bài ra nháp, 1HS lên bảng làm.
- Cành dưới có ít cam hơn cành trên.
- Ít hơn 2 quả.
- 3HS nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 7 - 2.
- 2HS đọc câu trả lời.
- Làm bài.
Tóm tắt :
Cành trên : 7 quả
Cành dưới ít hơn cành trên : 2 quả
 Cành dưới : ? quả
Bài giải
 Cành dưới có số quả cam là :
 7 - 2 = 5 (quả cam)
 Đáp số : 5 quả cam
*Luyện tập :
wBài 1 : 
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lấy 17 - 7 ?
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
- 2 HS đọc đề bài.
- 1HS lên bảng, cả lớp làm vở.
 Bài giải
 Vườn nhà Hoa có số cây cam là :
 17 - 7 = 10 (cây cam)
 Đáp số : 10 cây cam
- Để tìm số cây cam của vườn nhà Hoa.
- Bài toán về ít hơn.
wBài 2 : 
+ Hướng dẫn : Thấp hơn cũng có nghĩa là ít hơn.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Để tìm chiều cao của Bình em làm phép tính gì 
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
- 2 HS đọc đề bài.
- 1HS lên bảng, cả lớp làm vở.
 Bài giải
 Bình có chiều cao là :
 95 - 5 = 90 (cm)
 Đáp số : 90cm 
- Phép tính trừ 95 - 5 = 90.
- Bài toán về ít hơn.
wBài 3 : Giảm tải.
2’
4.Củng cố – Dặn dò :
- Hôm nay các em học dạng toán gì :
-Bài toán về ít hơn giải bằng phép tính gì?
- Nhận xét giờ học 
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN4-6.doc