29 + 5
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.
-Biết số hạng, tổng. (Biết đặt tính và tính khi biết các số hạng )
-Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Que tính, bảng gài.
- Nội dung bài tập 3 viết sẵn lên bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Ngày soạn : Tuần : 4 Ngày dạy : Tiết : 16 29 + 5 I.MỤC TIÊU : Giúp HS : -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5. -Biết số hạng, tổng. (Biết đặt tính và tính khi biết các số hạng ) -Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. -Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Que tính, bảng gài. - Nội dung bài tập 3 viết sẵn lên bảng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : -Cho HS nêu bảng cộng 9 cộng với một số. 2 HS nêu. -Nhận xét. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ học cách thực hiện phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số dạng 29 + 5. *Giới thiệu phép cộng 29 + 5 : - Nêu bài toán : Có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả. - Sử dụng bảng gài, que tính, hướng dẫn HS thực tìmkết quả của 29 + 5 như sau : + Gài 2 bó que tính và 9 que tính lên bảng, nói : Có 29 que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục, 9 viết 9 vào cột đơn vị. + Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói thêm 5 que tính. + Nêu 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành 1 chục, 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 que tính rời là 34 que. Vậy 29 + 5 = 34. - Gọi HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính. - Yêu cầu HS nhắc lại. - Nghe và phân tích bài toán. - Thực hiện phép cộng 29 + 5 - HS thao tác trên que tính, có tất cả 34 que tính. - Lấy 29 que tính đặt trước mặt. - Lấy thêm 5 que tính. Viết 29 rồi viết tiếp 5 xuống dưới sao cho 5 thẳng cột với 9, viết dấu + và kẻ vạch ngang Cộng từ phải sang trái, 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 thẳng cột với 9 và 5 nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 ở cột chục. Vậy 29 + 5 = 34. * Luyện tập : wBài 1: (cột 1, 2, 3) Cột 4, 5 dành cho HS khá giỏi. Tính : - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài. (HS 2 bàn đầu làm 3 cột. HS còn lại làm hết) - Nhận xét chữa bài. - Nêu cách thực hiện phép tính : 59+2 -1 HS nêu. -HS làm vào SGK, 2 HS làm bài bảng phụ. -Trình bày. -Nhận xét. -2HS nêu. wBài 2 : (a, b) c dành cho HS khá giỏi. Đặt tính rồi tính tổng : - Gọi HS nêu yêu cầu bài. -Cho HS làm bài bảng con. - Nêu cách đặt tính 59 + 6 ; 19 + 7. 59 19 69 + 6 + 7 + 8 65 26 7 7 -HS làm bài bảng con. -HS khá giỏi nêu miệng bài c. w Bài 3 : Nối các điểm để có hình vuông. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau ? - Gọi tên 2 hình vuông vừa vẽ được. - 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp làm vào SGK. - 2HS trả lời. - ABCD ; MNPQ. 4.Củng cố – Dặn dò : - Phép tính sau làm đúng hay sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng 8 9 + 19 + 25 99 34 - Nêu cách đặt tính và tính phép cộng 29 + 5 ? -2 HS nêu. -Nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 4 Ngày dạy : Tiết : 17 49 + 25 I.MỤC TIÊU : Giúp HS : -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 +25. -Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Que tính, bảng gài. - Nội dung bài tập 2 viết sẵn lên bảng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : 9 29 39 +63 + 9 + 7 -Cho 1 HS làm bài bảng phụ + cả lớp làm bài nháp. -1 HS làm bài bảng phụ + cả lớp làm bài nháp. -Nhận xét. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ học cách thực hiện phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số dạng 49 + 25. -Lắng nghe. *Giới thiệu phép cộng 49 + 25 : - Nêu bài toán : Có 49 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả. - Sử dụng bảng gài, que tính, hướng dẫn HS thực tìm kết quả của 49 + 25 như sau : + 49 gồm 4 chục và 9 que tính rời (gài lên bảng); thêm 25 que tính, 25 gồm 2 chục và 5 que tính rời (gài lên bảng)9 que tính rời ở trên với 1 que tính rời ở dưới là 10 que tính, bó lại thành 1 chục, 4 chục với 2 chục là 6 chục, 6 chục thêm 1 chục là 7 chục, 7 chục với 4 que tính rời là 74 que. Vậy 49 + 25 = 74. - Gọi HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính. - Yêu cầu HS nhắc lại. - Nghe và phân tích bài toán. - Thực hiện phép cộng 49 + 25 - HS thao tác trên que tính, có tất cả 74 que tính. - Lấy 49 que tính đặt trước mặt. - Lấy thêm 25 que tính. Viết 49 rồi viết tiếp 25 xuống dưới sao cho 5 thẳng cột với 9, 2 thẳng cột với 4, viết dấu + và kẻ vạch ngang. Cộng từ phải sang trái, 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 thẳng cột với 9 và 5 nhớ 1, 4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 ở cột chục. Vậy 49 + 25 = 74. *Luyện tập : wBài 1: (cột 1, 2, 3) Cột 4, 5) dành cho HS khá giỏi. Tính : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Nêu cách thực hiện phép tính : 69 + 24 ; 69 + 6. -1 HS đọc yêu cầu. -HS làm vào SGK, 2HS lên bảng làm. -2HS nêu. wBài tập 2 : Giảm tải. w Bài 3 : Giải toán. Tóm tắt : Lớp 2A có : 29 HS Lớp 2B có : 25 HS Cả hai lớp có: HS ? - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - HS đọc theo yêu cầu. - Lớp 2A có 29 HS, lớp 2B có 25 HS. -Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu HS. -2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số học sinh cả hai lớp là : 29 + 25 = 54 (học sinh) Đáp số : 54 học sinh - 2HS trả lời. - Vì sao em lấy 29 + 25 ? 4.Củng cố – Dặn dò : -Phép tính sau làm đúng hay sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng 45 + 16 51 -Nêu cách đặt tính và tính phép cộng có nhớ hai số có 2 chữ số ? -Nhận xét giờ học. -Phép tính sai vì khi cộng không nhớ 1 sang hàng chục. Sửa lại như sau : 45 + 16 61 - 2HS trả lời. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 4 Ngày dạy : Tiết : 18 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : Giúp HS : -Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trongphạm vi 100, dạng 29 + 5, 49 + 25. -Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. -Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. -HS làm bài bảng con. 49 + 16 = A.65 ; B.55 ; C.56 ; D.45. -Nhận xét. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : *Hướng dẫn bài mới : w Bài 1 : Cột 1, 2, 3) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào SGK - 2HS đọc chữa bài, lớp đổi vở chữa. wBài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS đọc yêu cầu bài. -Cho HS làm bài bảng con. -HS làm bài bảng con. - Nêu cách thực hiện các phép tính 19 + 9 ; 81 + 9 ; 20 + 39 -HS nêu. w Bài 3 : (cột 1, cột 2, 3 dòng 2 giảm tải còn lại dành cho HS khá giỏi) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài. -Cho HS làm bài miệng. -HS khá giỏi nêu miệng cột 2, 3 dòng 1). -1 HS đọc yêu cầu. -HS làm bài vào vở. -HS nêu miệng. * Bài 4 : Giải toán có lời văn Tóm tắt: Gà trống : 19 con. Gà mái : 25 con. Có tất cả: con? - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Vì sao em lấy 19 + 25 ? Nêu cách tính 19 + 25 ? - HS đọc đề bài. - Có 19 con gà trống và 25 con gà mái. - Hỏi trong sân có tất cả bao nhiêu con gà. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Trong sân có tất cả số con gà là: 19 + 25 = 44 (con) Đáp số : 44 con - 2HS trả lời. wBài 5 : Dành cho HS khá giỏi. -Cho HS nêu miệng. -HS nêu miệng. (có 6 đoạn thẳng). 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho HS thi đặt tính và thực hiện phép tính 39 + 15. -2 HS thi. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 4 Ngày dạy : Tiết : 19 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ 8 + 5 I.MỤC TIÊU : -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng cộng 8 cộng với một số. -Nhận biết trực giác về tíng giao haón của phép cộng. -Biết giải bài toán bằng một phép trừ. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Que tính, bảng gài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : -Cho HS làm bài phiếu học tập + 1 HS làm bài bảng phụ. Nối mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng. A. 29 + 54 1. 68 B. 39 + 19 2. 93 C. 49 + 19 3. 83 D. 89 + 4 4. 58 -Nhận xét. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ học cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, tự lập và học thuộc các công thức 8 cộng với một số. *Hướng dẫn bài mới : wGiới thiệu phép cộng 8 + 5. - Nêu bài toán : Có 8 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả. - Em làm thế nào ra 13 que tính ? - Ngoài cách sử dụng que tính chúng ta còn có cách nào không ? - Sử dụng bảng gài, que tính, hướng da ... công thức 7 cộng với 1 số. - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 7 + 8. - Nhận xét tiết học. - Đọc bảng các công thức. - 1HS nêu. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 6 Ngày dạy : Tiết : 27 47 + 5 I.MỤC TIÊU : -Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. -Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Bảng phụ + phiếu học tập : Đánh dấu x vào ô thích hợp : Câu Đúng Sai 7 + 13 = 19 7 + 3 + 9 = 19 7 + 5 = 12 7 + 3 + 3 = 12 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : -Cho HS làm bài phiếu học tập + 1 HS làm bài bảng phụ. -HS làm bài phiếu học tập + 1 HS làm bài bảng phụ. -Nhận xét. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ học phép cộng có nhớ dạng 47 + 5. *Giới thiệu phép cộng 47 + 5 : - Nêu bài toán : có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm tn - Yêu cầu HS thao tác trên que tính để tìm kết quả và nêu cách làm của mình. * Đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng. 47 + 5. - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép. tính 47 + 5. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Lắng nghe và phân tích đề. - Thực hiện phép cộng 47 + 5. - Thao tác trên que tính để tìm kết quả. - Thực hiện : 47 + 5 52 - Viết 47 rồi viết 5 xuống dưới, thẳng cột với 7. Viết dấu + và kẻ vạch ngang. - Tính từ phải sang trái, 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1, 4 thêm 1 là 5, viết 5. Vậy 47 cộng 5 bằng 52. *Luyện tập : wBài 1: (cột 1, 2, 3) Cột 4, 5 dành cho HS khá giỏi. Tính : - Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Cho HS làm bài bảng con. - Nhận xét chữa bài. -Cho HS nêu cách thực hiện phép tính. -1 HS đọc yêu cầu bài. -HS làm bài bảng con. -Nhận xét. w Bài 2: Giảm tải. w Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt : - Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. - Yêu cầu HS dựa vào sơ đồ đặt đề toán. - Yêu cầu HS làm bài . - Nhận xét bài làm của HS . - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? - 3HS đặt đề, lớp nhận xét - HS làm bài vào vở, 1HS làm bài bảng phụ. -Trình bày. Bài giải Đoạn thẳng AB dài là : 17 + 18 = 35 (cm) Đáp số : 35 cm -Nhận xét. - Bài toán về nhiều hơn. w Bài 4 : Giảm tải. 2’ 4.Củng cố – Dặn dò : - Nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 47 + 5. - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 6 Ngày dạy : Tiết : 28 47 + 25 I.MỤC TIÊU : -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25 -Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : A.73 B.64 C.74 D.84 -HS làm bài bảng con. -Nhận xét. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ học cách thực hiện phép cộng có nhớ dạng 47 + 25. * Giới thiệu phép cộng 47 + 25 : - Nêu bài toán : Có 47 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả. - Sử dụng bảng gài, que tính, hướng dẫn HS thực tìm kết quả của 47 + 25 - Gọi HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính. - Yêu cầu HS nhắc lại. - Nghe và phân tích bài toán. - Thực hiện phép cộng 47 + 25 - HS thao tác trên que tính, có tất cả 72 que tính. - 47 Viết 47 rồi viết tiếp 25 + 25 xuống dưới sao cho 5 72 thẳng cột với 7, 2 thẳng cột với 4, viết dấu + và kẻ vạch ngang Cộng từ phải sang trái, 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 thẳng cột với 7 và 5 nhớ 1, 4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 ở cột chục. Vậy 47 + 25 = 72 * Luyện tập : wBài 1: (cột 1, 2, 3) cột 4, 5 dành cho HS khá giỏi. Tính : - Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Cho HS làm bài bảng con. - Nhận xét chữa bài. -Cột 4, 5 cho HS khá giỏi nêu miệng. -1 HS đọc yêu cầu bài. -HS làm bài bảng con. -HS khá giỏi nêu miệng. wBài 2 : (a, b, d, e) c giảm tải. Đúng ghi Đ, sai ghi S. -GV đính bảng phụ. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Vì sao em lại điền như vậy ? -HS đọc yêu cầu bài. -HS làm bài. wBài 3: Giải toán - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Vì sao em lấy 27 + 18 ? - Nêu cách thực hiện phép cộng 27 + 18 wBài 4 : Giảm tải. - HS đọc theo yêu cầu. -1 HS làm bài bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Đội đó có số người là : 27 + 18 = 45 (người) Đáp số : 45 người - 2HS trả lời. 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho HS thi đua làm bài. -HS thi đua làm bài. Điền chữ số thích hợp vào ô trống. -Nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 6 Ngày dạy : Tiết : 29 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : -Thuộc bảng 7 cộng với một số. -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 ; 47 + 25. -Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng : -HS làm bài bảng con. 47 + 36 = ? A.83 B.73 C.93 D.84 -Nhận xét. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : * Hướng dẫn bài mới : wBài 1: Tính nhẩm : - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc chữa bài. - Nêu cách nhẩm phép tính 7 + 8, 7 + 6 - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. - 2HS đọc chữa bài, lớp đổi vở chữa. wBài 2 : (cột 1, 3, 4) cột 2 giảm tải. Đặt tính rồi tính : - Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Cho HS làm bài bảng con. - Nhận xét chữa bài. - Nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính 37 + 15 ; 47 + 18 ; 67 + 9. -HS đọc yêu cầu bài. -HS làm bài bảng con. wBài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt. -Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đặt đề toán. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Vì sao em lấy 28 + 37 ? Nêu cách tính 28 + 37 ? - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? wBài 4 : (dòng 2) dòng 1 dành cho HS khá giỏi. 19 + 7 ... 17 + 9 23 + 7 ... 38 - 8 17 + 9 ... 17 + 7 16 + 8 ... 28 - 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài (2 bàn đầu làm dòng 2. HS còn lại làm hết 2 dòng). - Nhận xét chữa bài. wBài 5 : Giảm tải. - 2HS đặt đề toán -1 HS làm bài bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Bài giải Cả hai thùng có là : 28 + 37 = 65 (cái) Đáp số : 65 cái - 2HS trả lời. - Tìm tổng của hai số -1 HS đọc yêu cầu bài. -HS nêu miệng. 4.Củng cố – Dặn dò : Muốn cộng hai số có nhớ dạng 47 + 5 và 47 + 25 em làm thế nào ? - Nhận xét giờ học. -HS trả lời. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 6 Ngày dạy : Tiết : 30 BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I.MỤC TIÊU : -Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : + Hình vẽ 7 quả cam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Ổn định : 4’ 2.Bài cũ : Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng : A.65 B.66 C.75 D.76 -Nhận xét. 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ làm quen với một dạng toán có lời văn mới, đó là : Bài toán về ít hơn. * Giới thiệu bài toán về ít hơn : - Cài 7 quả cam lên bảng, nói : Cành trên có 7 quả cam. - Cài tiếp 5 quả cam xuống dưới, nói : Cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả. - Hãy so sánh số cam ở hai cành với nhau? - Cành dưới ít hơn bao nhiêu quả ? (Nối 5 quả trên tương ứng với 5 quả dưới, còn thừa ra 2 quả). + Nêu bài toán : Cành trên có 7 quả cam, cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam. Hỏi cành dưới có mấy quả cam ? - Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam em làm thế nào ? - Hãy đọc câu trả lời của bài toán. -Yêu cầu HS làm bài ra nháp, 1HS lên bảng làm. - Cành dưới có ít cam hơn cành trên. - Ít hơn 2 quả. - 3HS nhắc lại bài toán. - Thực hiện phép trừ 7 - 2. - 2HS đọc câu trả lời. - Làm bài. Tóm tắt : Cành trên : 7 quả Cành dưới ít hơn cành trên : 2 quả Cành dưới : ? quả Bài giải Cành dưới có số quả cam là : 7 - 2 = 5 (quả cam) Đáp số : 5 quả cam *Luyện tập : wBài 1 : - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Vì sao em lấy 17 - 7 ? - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? - 2 HS đọc đề bài. - 1HS lên bảng, cả lớp làm vở. Bài giải Vườn nhà Hoa có số cây cam là : 17 - 7 = 10 (cây cam) Đáp số : 10 cây cam - Để tìm số cây cam của vườn nhà Hoa. - Bài toán về ít hơn. wBài 2 : + Hướng dẫn : Thấp hơn cũng có nghĩa là ít hơn. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Để tìm chiều cao của Bình em làm phép tính gì - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? - 2 HS đọc đề bài. - 1HS lên bảng, cả lớp làm vở. Bài giải Bình có chiều cao là : 95 - 5 = 90 (cm) Đáp số : 90cm - Phép tính trừ 95 - 5 = 90. - Bài toán về ít hơn. wBài 3 : Giảm tải. 2’ 4.Củng cố – Dặn dò : - Hôm nay các em học dạng toán gì : -Bài toán về ít hơn giải bằng phép tính gì? - Nhận xét giờ học RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: