Giáo án môn Toán - Tuần 19 đến tuần 21

Giáo án môn Toán - Tuần 19 đến tuần 21

TỔNG CỦA NHIỀU SỐ

I.MỤC TIÊU : Giúp HS :

- Nhận biết tổng của nhiều số.

- Biết cách tính tổng của nhiều số.

- Giáo dục tính cẩn thận,tính chính xác cho HS.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

 -Bảng phụ.

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc 35 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 727Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán - Tuần 19 đến tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	Tuần : 19
	Ngày dạy :	Tiết : 91
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Nhận biết tổng của nhiều số.
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
- Giáo dục tính cẩn thận,tính chính xác cho HS.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 	-Bảng phụ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
2’
1’
15’
18’
5’
8’
5’
2’
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
-GV nhận xét bài KTCHKI
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Tổng của nhiều số.
*Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
 - GV ghi: 2 + 3 + 4 = . . . và nêu đây là tổng của các số 2, 3, và 4 đọc là tổng của số 2, 3, 4 hay 2 + 3 + 4
 - Cho HS tính tổng của các số vừa nêu.
 - GV giới thiệu cách tính theo cột dọc như SGK.
 - GV đưa phép tính 12 + 34 + 40 = ? 
 - Y / C HS lên bảng đặt tính dọc.
 - GV cùng HS nhận xét.
 -GV chốt cách đặt tính và cách tính tổng của nhiều số.
 *Thực hành.
* Bài tập 1: Tính
- Cho HS nhẩm và ghi kết quả 
- Cho HS nêu kết quả
- GVnhận xét.
* Bài 2 : Tính.
- Cho HS làm bảng con 3 phép tính đầu.
- Gọi HS nêu cách tính.
- GVnhận xét.
- Cho 1 HS nêu kết quả phép tính còn lại.
 * Bài 3 : Số ?
- Cho HS quan sát hình vẽ SGK.
- Y/ C HS tự làm 
- GV theo dõi – nhận xét. 
4.Củng cố – Dặn dò :
HS nêu cách tính tổng của 14 + 14 + 14 = ?
 Chuẩn bị: Phép nhân.
-Theo dõi.
-HS tính tổng rồi đọc
- HS : “ 2 + 3 + 4 = 9”
- Theo dõi.
- HS đọc phép tính.
- 1 HS thực hiện.
- HS nhận xét.
- 2 HS nêu cách tính.
1/
- HS nhẩm kết quả.
- HSG nêu kết quả cột thứ nhất 
 3 + 9 + 5 = 17
 7 + 3 + 8 = 18
- HSnhận xét.
- 2 HS TB nêu kết quả cột thứ 2.
- HS nhận xét.
2/
- HS làm bảng con .
- 3 HS nêu cách tính 3 phép tính.
-Nhận xét. 
- HSG nêu kết quả phép tính cuối – nhận xét.
3/ 
- Quan sát hình vẽ.
- HS làm vào vở – 1 HS làm bảng phụ câu a) 
12 kg + 12kg + 12 kg = 36 kg.
 Câu b) HSG về suy nghĩ tìm kết quả.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 19
	Ngày dạy :	Tiết : 92
PHÉP NHÂN 
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. Bước đầu biết phép nhân tronh mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. 
- Giáo dục áp dụng phép nhân trong thực tế khi tính toán..
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 -Bộ học toán.
- Bảng phụ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
5’
1’
15’
8’
8’
2’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Tổng của nhiều số.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :Phép nhân.
* GV hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân.
- GV lấy tấm bìa có 2 chấm tròn, hỏi: Tấm bìa này có mấy chấm tròn ?
- GV đính 5 tấm bìa và hỏi :
+ Cô có 5 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn, có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
+ Em làm cách nào để biết có 10 chấm tròn ? Phép tính cộng có số hạng là mấy ?
- GV: Tổng “ 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có 5 số hạng, mỗi số hạng là 2.”
- Ta chuyển thành phép nhân, viết như sau: 2 5 = 10 và đọc là 2 nhân 5 bằng 10. Dấu gọi là dấu nhân.
- Chuyển từ 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 5 = 10. Vậy 2 được lấy 5 lần. Như vậy, chỉ có tổng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân.
* Thực hành.
 wBài 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân ( theo mẫu )
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện mẫu.
- Cho HS quan sát hình vẽ SGK.
- Hỏi : 
+4 được lấy mấy lần ?
+ Viết dạng tổng như thế nào ?
+ Từ dạng tổng em chuyển sang dạng phép nhân như thế nào ?
-Cho HS thảo luận nhóm đôi câu b, c
- GV theo dõi.
- Cho HS trình bày – nhận xét.
w Bài 2 : Viết phép nhân ( Theo mẫu)
- GV nêu y/ c bài tập.
- Hướng dẫn HS làm câu a) 
- Cho HS làm bảng con câu b), c) 
- GVnhận xét.
wBài 3 : ( HSG về suy nghĩ tìm kết quả).
4.Củng cố – Dặn dò :
Hỏi: Khi nào một tổng chuyển thành phép nhân ? ( khi các số hạng của tổng bằng nhau )
 Chuẩn bị: Thừa số – Tích.
- HS theo dõi – trả lời: Có 2 chấm tròn.
- Có 10 chấm tròn.
-2 + 2 + 2 + 2 + 2 =10. Mỗi số hạng là 2.
- 2 HS nêu lại.
- HS đọc: 2 nhân 5 bằng 10.
- HS: 2 được lấy 5 lần.
1/ 
- Thực hiện mẫu:
- HS quan sát hình vẽ.
- HS trả lời: 
+ 4 được lấy 2 lần.
+ 4 + 4 = 8
+ 4 2 = 8 
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trình bày – nhận xét.
b) 5 + 5 + 5 = 15 
 5 3 = 15 
c) 3 + 3 + 3 + 3 = 12 
 3 4 = 12 
2/ 
- 1 HS đọc y/ c bài tập.
 a) HS làm mẫu 
 Câu a) 4 + 4 + 4 + 4 = 20
 4 5 = 20 
- HS làm bảng con:
 Câu b) 9 3 = 27 
 c) 10 5 = 50
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 19
	Ngày dạy :	Tiết : 93
THỪA SỐ – TÍCH
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Biết thừa số, tích. Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. 
-Giáo dục tính cẩn thận, tính chính xác cho HS.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 	-Các tấm bìa như SGK.( bộ học toán )
 	-Bảng phụ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
5’
1’
15’
7’
5’
6’
2’
1.Ổn định :
2.Bài cũ :Phép nhân.
4 + 4 = ; 4 x 2 = ; 6 + 6 = ; 6 x 2 =
-Nhận xét. 
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Thừa số – Tích.
 *Hướng dẫn HS nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
 - GV ghi: 2 5 = 10 . Gọi HS đọc.
 - GV nêu : Trong phép nhân 2 5 = 10 ; 2 gọi là thừa số và gắn bìa thừa số dưới số 2. Tương tự với các số còn lại.
 2 5 = 10 
TÍCH
T. SỐ 
TH. SỐ
- Cho HS nêu thuộc các thành phần.
- GV: 2 5 cũng gọi là tích.
 *Thực hành.
 wBài 1: Viết các tổng sau dưới dạng tích ( theo mẫu )
- Y/ c HS đọc .
- GV nhấn mạnh y/ c bài tập.
 Mẫu: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 5 
- GV ghi và hướng dẫn mẫu.
- Hỏi : Muốn tính tích 3 5 = ? ta tính bằng cách nào ?
- Cho HS tự làm các câu còn lại.
- GV cùng HSnhận xét.
w Bài 2 : Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính ( theo mẫu )
- Cho HS đọc y/ c bài tập.
- GV Nêu y/ c bài tập.
- GVHD mẫu :
6 2 = 6 + 6 = 12 ; vậy 6 6 = 12 
- (Cho HSG nêu miệng kết quả câu a) nếu còn thời gian.)
- Cho HS làm vở
- GV theo dõi.
- Cho HS tự sửa bài. 
- Khi sửa bài GV giúp HS thấy 3 4 = 4 3 
 wBài 3 : Viết phép nhân ( theo mẫu)
- Cho HS đọc y/ c bài tập.
-GV hướng dẫn mẫu.
- Gọi HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
4.Củng cố – Dặn dò : 
-Cho HS nêu tên các thành phần trong phép nhân.
 -Chuẩn bị : Bảng nhân 2.
 -HS làm bài bảng con.
- 3 HS đọc.
- HS theo dõi.
- HS nêu.
- 1 HS nhắc lại.
1/
- 1 HS đọc y/ c bài tập.
- Lắng nghe.
- HS cùng thực hiện mẫu: HS đọc rồi viết thành tích 3 được lấy 5 lần nên viết 3 5 
- HS : Ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15. Vậy 3 5 = 15 
- HSG nêu câu a)
- HSTB nêu câu b), c)
- HSnhận xét.
2/
- Đọc y/ c bài tập.
- Lắng nghe.
- HS cùng thực hiện bài mẫu.
- 1 HSG nêu kết quả câu a)
 5 2 = 5 + 5 = 10 ; vậy 5 2 = 10
2 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ; vậy 2 5 = 10 
- HS làm vào vở – 1 HS làm bảng phụ.
- HS trình bày – nhận xét.
b) 3 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ; vậy 3 4 = 12 
3/ 
- 1 HS đọc.
- Thực hiện mẫu : 8 2 = 16 
- HS làm bảng con các câu còn lại.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 19
	Ngày dạy :	Tiết : 94
BẢNG NHÂN 2
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Lập được bảng nhân 2. Nhớ được bảng nhân 2. 
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân ( trong bảng nhân 2 ). Biết đếm thêm 2.
- Giáo dục cho HS áp dụng bảng nhân vào trong thực tế.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Các tấm bìa như SGK.( bộ học toán )
 	-Bảng phụ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
5’
1’
15’
5’
5’
5’
2’
1.Ổn định :
2.Bài cũ :Thừa số – Tích.
-Chuyển tổng thành tích rồi tính tích đó:
6 + 6 , 8 + 8 , 3 + 3 , 4 + 4 
3 x 5: Nêu tên gọi từng thành phần của phép nhân?
3.Bài mới : 
*Giới thiệu bài : Bảng nhân 2.
* HD lập bảng nhân 2 ( lấy 2 nhân với một số )
- GV đưa cho HS xem các tấm bìa và nêu: mỗi tấm có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 chấm tròn được lấy 1 lần.
 Ta viết : 2 1 = 2 
GV đọc : Hai nhân 1 bằng 2 
- GV ghi : 2 1 = 2 vào chỗ cố định để lập tiếp bảng nhân.
- Tương tự cho đến hoàn chỉnh bảng nhân.
- GV giới thiệu: Đây là bảng nhân 2.
 2 1 = 2 2 6 = 12 
 2 2 = 4 2 7 = 14
 2 3 = 6 2 8 = 16
 2 4 = 8 2 9 = 18
 2 5 = 10 2 10 = 20
- Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 2.
*Thực hành
wBài 1: Tính nhẩm
- Cho HS đọc y/ c bài tập.
- Y / C HS nhẩm kết quả vào vở.
- Cho HS thực hiện nối tiếp nêu kết quả.
-GVnhận xét.
- Để làm nhanh bài tập1 các em phải thuộc bảng nhân 2
- Gọi 1 HS đọc bảng nhân 2.
w Bài 2 : 
- Cho HS đọc đề bài 
- Cho HS tự làm vào vở
- GV chấm – nhận xét.
wBài 3 : 
- Cho HS điền số vào ô trống
- GVnhận xét. 
- Y/ c HS học thuộc đếm thêm 2.
4.Củng cố – Dặn dò :
-HS đọc bảng nhân 2.
 -Chuẩn bị : Luyện tập.
-HS làm bài bảng con.
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc lại : 2 nhân 1 bắng 2.
- 1 HS đọc bảng nhân đã hoàn chỉnh.
- HS đọc thuộc từ trên xuống và từ dưới lên.
1/ 
- 1 HS đọc.
- Nhẩm kết quả.
- HS nêu kết quả.
- HSnhận xét.
- 1HS đọc.
2/
- 1 HS đọc
- HS nêu TT – làm vào vở – 1 HS làm bảng phụ.
- HS trình bày
 Bài giải
Số chân 6 con gà là :
2 6 = 12 ( con )
Đáp số : 12 con.
3/
- HS tự làm vào vở – 1 HS làm bảng phụ.
- HS trình bày – nhận xét 
- Học thuộc từ 2 đến 20 và ...  :
2.Bài cũ : Luyện tập.
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
-Nhận xét và ghi điểm HS.
3. Bài mới 
*Giới thiệu bài :
*Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc
 - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD (như phần bài học) ở trên bảng (nên vẽ sẵn bằng phấn màu) rồi giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ vào hình vẽ). Cho HS lần lượt nhắc lại: “Đường gấp khúc ABCD” (khi GV chỉ vào hình vẽ)
- GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD. Chẳng hạn, giúp HS tự nêu được : Đường gấp khúc này gồm 3 đọan thẳng AB, BC, CD (B là điểm chung của 3 đọan thẳng AB và BC, C là điểm chung của 2 đọan thẳng BC và CD).
 - GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì ?
- Hỏi : đường gấp khúc này gồm có mấy đoạn thẳng ? Hãy nêu tên mỗi đoạn thẳng đó.
- Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc ABCD ta làm thế nào ?
- GV ghi : 2cm + 4cm + 3cm	= 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
Lưu ý : Vẫn để đơn vị “cm” kèm theo các số đo ở cả bên trái và bên phải dấu = 
* Thực hành
-GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
w Bài 1 : a) Cho HS vẽ vào vở.
 b) ( HSG về suy nghĩ tự tìm cách vẽ )
wBài 2 : 
- Cho HS đọc y/ c bài tập.
- GV hướng dẫn mẫu ( câu a )
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9cm
 Đáp số: 9cm
- Cho HS dựa vào mẫu ở phần a) để làm phần b).
- GV theo dõi.
- nhận xét – Bổ sung.
wBài 3 : Giúp HS nhận biết đường gấp khúc “đặc biệt”
- Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài.
Chú ý: Khi chữa bài nên cho HS nhận xét về đường gấp khúc “đặc biệt” này.
Chẳng hạn:
- Đường gấp khúc này “khép kín” (có 3 đọan thẳng, tạo thành hình tam giác), điểm cuối cùng của đọan thẳng thứ ba trùng với điểm đầu của đọan thẳng thứ nhất).
- Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc này đều bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp khúc có thể tính như sau:
4cm + 4cm + 4cm	= 12cm
hoặc 	4cm x 3 	= 12cm
4.Củng cố – Dặn dò :
-Y/ c HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học.
-Chuẩn bị : Luyện tập.
- 2 HS trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.
HS quan sát hình vẽ.
HS lắng nghe.
HS quan sát.
- Gồm 3 đoạn thẳng : AB, BC, CD.
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng đường gấp khúc của ABCD.
- Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận xét.
2/ 
- HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.
- HS cùng thực hiện mẫu.
- Làm bài theo yêu cầu
- HS làm theo nhóm đôi.
- 1 nhóm làm bảng phụ.
- HS trình bày – nhận xét.
 Bài giải
b) Độ dài đường gấp khúc ABC là:
 5 + 4 = 9cm
 Đáp số: 9cm
3/
HS đọc đề bài.
HS nêu TT.
- HS làm bài – 1 HS klàm bảng phụ.
Bài giải
Độ dài đường dây đồng :
4 + 4 + 4 = 12 ( cm )
Đáp số: 12 cm.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 21
	Ngày dạy :	Tiết : 103
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Củng cố về nhận biết đường gấp khúc. 
- Giáo dục tính cẩn thận, tính chính xác cho HS.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bảng phụ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
5’
16’
14’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau :
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD :
3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
*Giới thiệu bài : Luyện tập.
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
wBài 1: 
-Gọi HS đọc bài a.
-Gợi ý HS cách làm.
-Cho HS tự làm rồi chữa bài.
-GV gọi HSG lên sữa bài.
-GV cùng HSnhận xét – Bổ sung.
- Tương tự như câu a) HS tự làm.
- GV nhận xét – bổ sung.
- Khi sửa bài cho HS ghi tên đường gấp khúc.
wBài 2 : 
- Cho HS đọc đề bài.
- GVHDHS quan sát sơ đồ của ốc sên bò và hỏi :
+ Ốc sên bò trên con đường như thế nào ?
+Vậy muốn tính đường ốc sên bò ta phải tính đường gấp khúc nào ?
-Cho HS tự làm 
-GV chấm 5 vở
-Nhận xét – Bổ sung.
* Bài 3: ( HSG về suy nghĩ tìm kết quả )
4.Củng cố – Dặn dò :
-Hỏi : Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ? ( Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của ĐGK )
-Chuẩn bị : Luyện tập chung.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp
- HS nhận xét.
1/a) 
-1 HS đọc.
- HS nêu TT đề bài.
-HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài giải
Độ dài ĐGK là:
12 + 15 = 27 ( cm )
ĐS: 27 cm.
- Cả lớp làm vở – 1 HS làm bảng phụ.
- HS trình bày – nhận xét.
Bài giải
Độ dài ĐGK là:
 10 + 14 + 9 = 33 ( dm )
ĐS: 33 dm.
- 1 HS nêu – nhận xét.
2/
- 1 HS đọc.
- Quan sát hình vẽ.
+ĐGK ABCD .
+Tính đường gấp khúc ABCD.
- HS làm vở – 1 HS làm bảng phụ.
- HS trình bày.
Bài giải.
Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là:
5 + 2 + 7 = 14 ( dm )
Đáp số: 14 dm.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 21
	Ngày dạy :	Tiết : 104
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ tronng trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân , biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Giáo dục tính cẩn thận xác cho HS.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 	-Bảng phụ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
5’
1’
8’
10’
7’
5’
3’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Luyện tập.
-Cho HS làm bài tập.
 8 x 4 – 12 
 - GV nhận xét – ghi điểm.
3.Bài mới : 
*Giới thiệu bài : Luyện tập chung
 *Hướng dẫn HS làm bài tập.
wBài 1: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc y/ c bài tập.
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
- GVnhận xét – Chốt: Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
wBài 2 : ( HSG về suy nghĩ tìm kết quả )
wBài 3 :
- Gọi HS đọc y/ c bài tập.
- Cho HS làm bài .
- GVnhận xét – sửa bài.
- Khi sửa bài gọi HS nêu cách thực hiện phép tính.
wBài 4 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV gợi ý để HS nhớ lại: Một đôi đũa có 2 chiếc đũa
- Cho HS đọc đề bài.
- y/ c HS tự làm 
- GV chấm 5 vở – nhận xét.	
wBài 5 : Câu a) Cho HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc (tính tổng độ dài của các đọan tạo thành đường gấp khúc) rồi tự làm bài và chữa bài. Chẳng hạn :
Sau khi chữa bài, GV cho HS nhận xét để chuyển thành phép nhân:
3 x 3 = 9(cm)
 Câu b) ( HSG nêu kết quả nếu còn thời gian )
4.Củng cố – Dặn dò :
- HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc câu b) ( chủ yếu là HSG)
- 2 dãy HS thi đua.
- Chuẩn bị : Luyện tập chung.
-HS làm bảng con.
-Nhận xét. 
1/
- Nêu y/ c bài tập.
- HS nhẩm vào vở kết quả.
- HS nêu kết quạ theo cách nối tiếp.
- HSnhận xét.
3/
- 1 HS đọc
- HS làm bảng con.
a) 5x 5 + 6 = 25 + 6
 = 31
b) 4 x 8 – 17 = 32 – 17 
 = 15
2 x 9 – 18 = 18 – 18
 = 0 
3 x 7 + 29 = 21 + 29 
 = 50
-Nhận xét. 
- HS : tính từ trái sang phải hoặc tính nhân trước cộng trừ sau.
4/ 
- HS làm bài rồi chữa bài.
- HS kàm vở – 1 HS làm bảng phụ.
Bài giải
Số chiếc đũa 7 đôi đũa có số là :
2 x 7 = 14 (chiếc đũa)
	Đáp số : 14 chiếc đũa
5/
- HS đọc y/ c bài tập.
- HS tự làm câu a) 
- HS đổi vở kiểm tra chéo kết quả.
- HS trình bày bài giải.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
	 Đáp số: 9cm
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 21
	Ngày dạy :	Tiết : 105
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết thừa số- tích.
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân.
 -Ghi nhớ bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Bảng phụ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
5’
9’
8’
7’
7’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Luyện tập chung.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Cách tính độ dài đường gấp khúc sau:
3 + 3 + 3 + 3 = cm
5 + 5 + 5 + 5 = dm
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới : 
*Giới thiệu bài : Luyện tập chung
 wBài 1 : Tính nhẩm
- Cho HS đọc đề bài 
- Y / C HS nhẩm tìm két quả trong 4’.
- Gọi HS nêu hết quả nối tiếp.
- GV cùng HSnhận xét
- Cho HS đọc bảng nhân đã học.
w Bài 2 :
- GV đính bảng phụ – HDHS xác định y/c.
- Cho HS nêu cách tìm tích. (chẳng hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số) rồi làm bài và chữa bài.
wBài 3 : Điền dấu >, < = 
- Y/ C HS suy nghĩ 1’rồi mỗi đoạn chọn 3 bạn thực hiện, đội nào nhanh và chính xác nhất sẽ thắng cuộc.
- GV theo dõi – nhận xét.
wBài 4 : ( viết )
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
wBài 5 : (HSG về suy nghĩ và thực hiện)
4.Củng cố – Dặn dò :
-Y/ c HS đọc bảng nhân vừa học.
-Chuẩn bị : Kiểm tra.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm
	5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm
1/
- 1 HS đọc.
- Nhẩm kết quả ( 4’ )
- Nêu kết quả.
- nhận xét.
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân.
2/
- Đọc y/ c bài tập.
- HS nêu cách tìm tích.
- HS làm bài theo nhom đôi.
- 1 nhóm làm bảng phụ.
- HS trình bày – nhận xét.
HS nêu tích là kết quả phép nhân.
3/
-Nhẩm kết quả.
-Thực hiện thi đua.
-Theo dõi.
-Nhận xét. 
4/
-1 HS đọc đề.
-Nêu TT.
-HS làm vở – 1 HS làm bảng phụ.
-HS trình bày – nhận xét.
Bài giải
Số quyển sách 8 HS mượn là:
 5 x 8 = 40 (quyển )
 ĐS: 40 quyển.
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19-21.doc