Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 19, 20, 22 - Hà Kim Ngân

Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 19, 20, 22 - Hà Kim Ngân

Tên bài dạy: Hình tròn

Lớp: 5B

Tiết 91 – Tuần 19.

Phạm Thanh Nhàn

I-Yêu cầu:

Giúp học sinh:

- Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như : Tâm, bán kính, đường kính.

- Biết sử dụng com - pa để vẽ đường tròn.

II- Đồ dùng dạy học:

- Compa, phấn màu.

III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Thời gian Nội dung

các hoạt động dạy học Phương pháp, các hình thức

tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú

 

doc 33 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 19, 20, 22 - Hà Kim Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án môn: TOáN Ngày soạn:14-12-2004
Lớp 5 Ngày dạy: 17-1-2005
Tên bài dạy: Hình tròn
Lớp: 5B
Tiết 91 – Tuần 19.
Phạm Thanh Nhàn
I-Yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như : Tâm, bán kính, đường kính.
- Biết sử dụng com - pa để vẽ đường tròn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Compa, phấn màu.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, các hình thức
tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
10’
I- Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sách vở học kì II.
II- Bài mới.
1. Giới thiệu cách vẽ đường tròn.
+ Muốn vẽ đường tròn, ta mở compa, đặt mũi kim vào điểm O định trước, cho đầu chì sát mặt giấy rồi quay đúng một vòng.
 . O....
2. Giới thiệu các yếu tố của đường tròn.
+ Tâm: Điểm đặt mũi kim O là tâm của hình tròn.
+ Bán kính: đoạn thẳng nối tâm O với một điểm bất kì trên đường tròn là bán kính của hình tròn. ( VD: OA; OB; OC)
 Một đường tròn có nhiều bán kính.
 Tất cả các bán kính đều bằng nhau. OA = OB =OC
+ Đường kính: đoạn thẳng MN nối hai điểm M,N của đường tròn và đi qua tâm O là đường kính của hình tròn.
 Một hình tròn có nhiều đường kính
- GV vẽ đường tròn rồi giới thiệu cách vẽ.
- HS vẽ đường tròn ra giấy
- HS nối tâm O với một điểm A trên đường tròn.
- Một đường tròn có bao nhiêu bán kính?
- Độ dài các bán kính có bằng nhau không?
- HS vẽ đoạn thẳng MN nối hai điểm M,N của đường tròn và đi qua tâm O.
- Vậy một hình tròn có bao nhiêu đường kính?
20’
Trong một hình tròn, đường kính dài gấp đôi bán kính.
3. Thực hành.
Bài 1. Muốn vẽ hình tròn có bán kính cho trước, mở compa sao cho mũi kim cách đầu chì một khoảng cách bằng bán kính đã cho.
a. 2 cm b.1,5 cm
Bài 2. Muốn vẽ hình tròn có đường kính cho trước, ta phải tính bán kính của đường tròn bằng cách lấy đường kính chia cho 2 rồi vẽ đường tròn theo bán kính đó. 
bán kính: 6 : 2 = 3 cm
bán kính: 4,2 : 2 = 2,1 cm
Bài 3.
Hình mẫu gồm một hình tròn to có bán kính 4 ô và hai nửa đường tròn nhỏ có bán kính 2 ô.
Bài 4.
Hình mẫu gồm một hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm 
- Độ dài của đường kính bằng mấy lần độ dài của bán kính? Vì sao?
- HS lên bảng chỉ lại tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
HS làm bài trong VBT.
- HS đọc yêu cầu.
- Muốn vẽ hình tròn có bán kính cho trước, ta làm ntn?
- HS làm bài vào vở – HS đổi vở cho nhau để kiểm tra độ dài của bán kính.
- HS đọc yêu cầu.
- Muốn vẽ hình tròn có đường kính cho trước, ta làm ntn?(Tính bán kính)
- Muốn tính bán kính của hình tròn, ta làm ntn?
- HS làm bài vào vở – HS đổi vở cho nhau để kiểm tra độ dài của đường kính.
- HS đọc yêu cầu.
- Hình mẫu gồm những hình gì?
- HS vẽ theo mẫu.
- HS đọc yêu cầu.
- Hình mẫu gồm những hình gì?
5’
và nửa đường tròn bán kính 2cm có đường kính trùng với chiều rộng của HCN.
4. Củng cố – Dặn dò.
BVN: 1;2;3 – tr. 3;4 (SGK)
- HS vẽ theo mẫu.
- HS nêu cách vẽ hình tròn.
- Chỉ tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tên bài dạy: Chu vi hình tròn
Lớp: 5B
Tiết 92 – Tuần 19.
Phạm Thanh Nhàn
I-Yêu cầu:
- Giúp HS nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Compa, phấn màu.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, các hình thức
tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
10’
20’
I- Kiểm tra bài cũ.
Chữa bài 1;2;3 – tr. 3;4
II – Bài mới. 
1. Hình thành công thức tính chu vi hình tròn.
+ Giới thiệu chu vi hình tròn: Chu vi hình tròn là đường bao xung quanh hình tròn.
+ Công thức tính chu vi hình tròn:
 * Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
 C = d X 3,14 C là chu vi
 d là đường kính 
 hoặc 
 * Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C = r X 2 X 3,14 C là chu vi
 r là bán kính
2. Ví dụ.
VD 1. Tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm.
 Chu vi hình tròn là: 
 4 X 3,14 = 12,56 cm 
VD 2. Tính chu vi hình tròn có bán kính 5 cm.
 Chu vi hình tròn là: 
 5 X 2 X 3,14 = 31,4 cm 
3. Thực hành.
- HS đổi vở và kiểm tra bài của bạn.
 HS hoạt động theo nhóm.
- Mỗi tổ vẽ lên bìa cứng một hình tròn có bán kính khác nhau: 2cm; 3cm; 4cm; 5cm rồi cắt rời hình tròn đó ra.( mỗi tổ chia làm 2 nhóm.) 
- GV vẽ một hình tròn lên bảng.
- HS lên chỉ chu vi hình tròn.
- Các nhóm dùng cách hình tròn vừa cắt trên thước để đo độ dài đường bao quanh hình tròn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét về mối quan hệ giữa chu vi và đường kính. Từ đó rút ra công thức tính chu vi hình tròn.
- HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn.
- GV nêu VD.
- HS làm vào vở nháp.
HS làm bài trong VBT.
5’
Bài 1.
Hình tròn (1) (2) (3)
Đường kính 1,2cm 1,6dm 
Chu vi 3,768cm 5,024dm
Bài 2. 
Hình tròn (1) (2) (3)
Bán kính 5m 2,7dm
Chu vi 31,4m 16,956dm 
Bài 3.
 Chu vi bánh xe đó là:
 1,2 X 3,14 = 3,768 (m)
 Đáp số: 3,768 m
Bài 4. 
 Chu vi vườn hoa đó là:
 6,5 X 2 X 3,14 = 40,82 (m)
 Đáp số: 40,82 m
4. Củng cố – dặn dò.
 BVN: 1;3;4 tr. 5 – SGK.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn khi biết đường kính.
- HS làm bài – chữa bài
- HS đọc yêu cầu.
- HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính.
- HS làm bài – chữa bài
- HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- HS làm bài – 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài – nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- HS làm bài – 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài – nhận xét.
- HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tên bài dạy: Luyện tập
Lớp: 5B
Tiết 93 – Tuần 19.
Phạm Thanh Nhàn
I-Yêu cầu:
- Giúp học sinh rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Compa, phấn màu.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, các hình thức
tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
30’
I – Kiểm tra bài cũ.
Chữa BVN: 1;3;4 – tr.5
Bài 1:Đ/S:18,84cm;7,85dm;2,512m 
Bài 3: Chu vi cái bàn là:
 X 2 X 3,14 = 4,71(m)
 Đ/S: 4,71m
Bài 4: Chu vi của bánh xe đó là:
 1,9 X 3,14 = 5,966m
 Đ/S: 5,966m
II – Bài mới. 
1. Thực hành.
Bài 1.
Hình tròn (1) (2) (3) 
Bán kính 18cm 40,4dm 10,5m
Chu vi 113,04cm 253,712dm 65,94m
Bài 2.a-Vì C = d X 3,14 
 Nên d = C : 3,14
 Đường kính của hình tròn đó là:
 3,14 : 3,14 = 1(m)
 b – Vì C = r X 2 X 3,14
 Nên r = C : 2 :3,14 
 Bán kính của hình tròn đó là:
 188,4 : 2 : 3,14 = 30 (cm)
Bài 3.
Chu vi của bánh xe đó là:
 0,8 X 3,14 = 2,512 (m)
b. Đ/S: 25,12m ; 251,2m; 2512m
- Bài 1; bài 3: HS đọc chữa.
- Bài 4: 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- GV cho điểm.
HS làm bài trong VBT
- HS đọc yêu cầu.
- Muốn tính chu vi hình tròn khi biết bán kính, ta làm ntn?
- HS làm bài – chữa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- Muốn tính đường kính hình tròn khi biết chu vi, ta làm ntn?
- Muốn tính bán kính hình tròn khi biết chu vi, ta làm ntn?
- HS làm bài – 2 HS lên bảng.
- Chữa bài – nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Câu a HS tự làm.
- Câu b, GV có thể gợi ý: quãng đường bánh xe lăn một vòng bằng bao nhiêu? ( bằng chu vi của hình tròn.)
-HS làm bài – chữa bài.
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, các hình thức
tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
Bài 4. 
Chu vi hình (1) là: 
 11,75 X 4 = 47cm
Chu vi hình (2) là:
 ( 14,5 + 9 ) X 2 = 47cm
Chu vi hình (3) là:
 10 X 3,14 : 2 = 15,7cm
Vậy hình (1) và hình (2) có chu vi bằng nhau. 
2. Củng cố – dặn dò.
BVN: 2;3;4 – tr.5
- HS đọc yêu cầu.
- Muốn tìm các hình có chu vi bằng nhau, ta phải làm gì?( Tính chu vi của từng hình.)
- HS làm bài – chữa bài.
- HS nhắc lại cách tính đườngkính, bán kính của hình tròn khi biết chu vi của nó?
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tên bài dạy: Diện tích hình tròn
Lớp: 5B
Tiết 94 – Tuần 19.
Phạm Thanh Nhàn
I-Yêu cầu:
- Giúp học sinh nắm được quy tắc , công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Compa, phấn màu.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, các hình thức
tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
10’
20’
I – Kiểm tra bài cũ.
Chữa bài 2;3;4 – tr.5
Bài 2. Đ/S: 8cm; 5m
Bài 3. Đ/S: 3dm; 6cm
Bài 4. Đ/S: a.2,041m
 b.20,41m; 204,1m; 2041m
II – Bài mới.
1. Giới thiệu cách tính diện tích hình tròn.
Muốn tính diện tích hình tròn, ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14.
 S = r X r X 3,14
S là diện  ... g cạnh 1dm gồm 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương có cạnh 1cm. Ta có:
1dm3 = 1000cm3
1cm3 = dm3 = 0,001đm3
III. Thực hành
Bài 1.
a) Đọc: 
- Tám mươi hai xăngtimet khối.
- Năm trăm linh tám đêximet khối.
- Mười bảy phẩy không hai đêximet khối.
- Tám phần ba xăngtimet khối.
b) Viết:
252cm3; 5008dm3; 8,320dm3; cm3.
Bài 2.
a) 1dm3 = 1000cm3
 4,5dm3 = 4500cm3
 215dm3 = 215000cm3
 dm3 = 400cm3
b) 5000cm3 = 5dm3
 940000cm3 = 940dm3
 372000cm3 = 372dm3
 606dm3 = 606000cm3
 2100cm3 = 2dm3100cm3
Bài 3. 
2020cm3 = 2,02dm3 
 2020cm3
2020cm3 < 2,2dm3 
 2200cm2
2020cm3 > 0,202dm3
 202cm3
2020cm3 < 20,2dm3 
 20200cm3
- Chữa bài 3 trang 22
- Từ trường hợp 2 , HS tự xoay hình để được các trường hợp khác.
Chiều dài: 2 cm; 
Chiều rộng: 1cm;
Chiều cao: 3cm.
 .....
- GV giới thiệu về đêximet khối và xăngtimet khối bằng cách lần lượt đưa từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm để HS quan sát, nhận xét.
- GV đưa hình vẽ để HS quan sát, nhận xét, tự rút ra được mối quan hệ giữa đêximet khối và xăngtimet khối.
- GV kết luận về đêximet khối và xăngtimet khối, cách đọc và viết cũng như mối quan hệ giữa 2 đơn vị.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- HS làm bài.
- Chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- HS làm bài trong VBT
- 2 HS cùng bàn đổi vở, kiểm tra kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- Để điền dấu, ta cần làm gì?
( Đổi về cùng 1 đơn vị đo)
- HS tự làm.
- Đổi vở, kiểm tra kết quả như bài 2.
5’
III. Củng cố - dặn dò
- Nếu còn thời gian, cho HS làm bài 1, 2, 3 trong SGK.
- BVN: 317, 318, 320a, 321a sách Bài tập Toán 5.
- cm3, dm3 là gì? Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đó?
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Giáo án môn: TOáN Ngày soạn:26-12-2004
Lớp 5 Ngày dạy: 3-2-2005
 Mét khối - Bảng đơn vị đo thể tích
Tiết 109 – Tuần 22
I-Yêu cầu:
- Học sinh tự hình thành được biểu tượng mét khối, biết đọc và viết đúng mét khối.
- Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, đêximet khối và xăngtimet khối dựa trên mô hình.
- Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đêximet khối và xăngtimet khối.
- Biết giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo: mét khối, đêximet khối và xăngtimet khối.
II- Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đêximet khối và xăngtimet khối.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, các hình thức
tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
1m3
1dm3
1cm3
=1000
dm3
=1000cm3
=0,001m3
=0,001
dm3
5’
10’
20’
I. Kiểm tra bài cũ.
- Xăngtimet khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1cm.
- Đêximet khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1dm.
1dm3 = 1000cm3
1cm3 = 0,001dm3
II. Bài mới
1. GV giới thiệu các mô hình về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đêximet khối và xăngtimet khối.
a) Mét khối
1 mét khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1m.
1 mét khối viết tắt là 1m3.
1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3
b) Bảng đơn vị đo thể tích
Hai đơn vị đo thể tích liền kề nhau hơn kém nhau 1000 lần (hay mỗi đơn vị đo thể tích tương ứng với 3 chữ số).
III. Thực hành
Bài 1.
Ba trăm linh hai mét khối
Hai nghìn không trăm linh năm mét khối.
Ba phần mười mét khối.
Không phẩy ba trăm linh tám mét khối
8020m3 m3 0,70m3
Bài 2.
a) 1m3 = 1000dm3
 15m3 = 15000dm3
 3,128m3 = 3128dm3
 87,2m3 = 87200dm3
 m3 = 600dm3
 0,202m3 = 202dm3
b) 1dm3 = 1000cm3
 1,952dm3 = 1952cm3
 m3 = 750000cm3
 19,80m3 = 19800000cm3
 913,232413m3 = 913232413cm3
Bài 3.
Đ: Không phấy ba trăm linh năm mét khối.
S: Không phẩy ba mươi lăm phần nghìn mét khối.
Đ: Ba trăm linh năm phần nghìn mét khối.
- Thu vở chấm chữa bàiVN.
- dm3 , cm3 
- Nêu mối quan hệ giữa dm3 và cm3.
- GV giới thiệu về mét khối.
- HS nhắc lại định nghĩa.
 HS quan sát hình vẽ, nhận xét để rút ra mối quan hệ giữa mét khối, đêximet khối và xăngtimet khối.
- HS nêu nhận xét mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích (từ mét khối, đêximet khối và xăngtimet khối).
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài trong VBT
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- HS đọc yêu cầu của đề bài
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
- HS tự làm bài.
- 2 HS cùng bàn đổi vở chữa bài.
- Thi giải nhanh giữa các bàn.
- GV nhận xét bài làm theo nhóm.
5’
III. Củng cố - dặn dò
- Hai đơn vị đo thể tích liền kề nhau hơn kém nhau 1000 lần (hay mỗi đơn vị đo thể tích tương ứng với 3 chữ số).
- BVN: 3 - tr. 24
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng đơn vị đo thể tích.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Giáo án môn: TOáN Ngày soạn:26-12-2004
Lớp 5 Ngày dạy: 4-2-2005
 Luyện tập
Tiết 110 – Tuần 22
I-Yêu cầu:
- Ôn tập, củng cố về các đơn vị đo mét khối, đêximet khối và xăngtimet khối (biểu tượng, cách đọc, cách viết mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Luyện tập về đổi đơn vị đo, đọc viết các số đo thể tích, so sánh các số đo.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bảng đơn vị đo thể tích.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, các hình thức
tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
30’
I. Kiểm tra bài cũ
0,5m = 5dm m = 2dm
Có thể xếp được nhiều nhất số hình lập phương 1dm3 là:
5 x 3 x 2 = 30 (khối lập phương 1dm3)
- 1 mét khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1m.
- Xăngtimet khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1cm.
- Đêximet khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1dm.
- Hai đơn vị đo thể tích liền kề nhau hơn kém nhau 1000 lần (hay mỗi đơn vị đo thể tích tương ứng với 3 chữ số).
II. Luuyện tập
Bài 1.
a) Hai trăm linh tám xăngtimet khối
Mười phẩy hai trăm mười lăm xăngtimet khối.
Không phẩy năm trăm linh năm đêximet khối.
Hai phần ba mét khối.
b) 1980cm3 2010m3 
0,959m3 dm3
Bài 2.
a) 903,436672m3 = 903436672cm3
= 903436,672dm3
b) 12,287m3 = m3 = 12287dm3
c) 1728279000cm3 = m3 
= 1728279dm3
Bài 3. 
1m = 10dm.
0,5m = 5dm.
Có thể xếp được nhiều nhất số hộp lập phương cạnh 1dm là:
10 x 5 x10 = 500 (hộp)
- 1 HS lên bảng chữa bài 3 trang 24 SGK.
- HS nhắc lại khái niệm về đơn vị đo mét khối, đêximet khối và xăngtimet khối 
- Nêu mối quan hệ giữa chúng.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài trong VBT
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- HS đọc yêu cầu của đề bài
- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền nhau.
- HS tự làm bài.
- 2 HS cùng bàn đổi vở chữa bài.
- GV giới thiệu hình vẽ cái thùng hình hộp chữ nhật có các kích thước cho trước, HS quan sát, nhận xét và so sánh với các hình lập phương được xếp vào đầy hộp.
- GV đặt câu hỏi gợi ý, HS tự phát hiện số hộp xếp kín một lượt trên đáy thùng, từ đó tìm được lời giải bài toán.
- GV gọi HS nêu cách làm và kết quả bài toán.
5’
 III. Củng cố - dặn dò
- Nếu còn thời gian, HS làm bài 1,2 trong SGK tại lớp
- BVN: 3 - tr. 25
HS nhắc lại bảng đơn vị đo thể tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_5_tuan_19_20_22_ha_kim_ngan.doc