Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 12 - Hà Kim Ngân

Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 12 - Hà Kim Ngân

Tuần 12 – tiết 56

I. Mục tiêu:

- HS rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân.

- Biết cách dịch chuyển dấu phẩy khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001

- Ôn tập về tỷ lệ.

- Giải toán liên quan đến nhân số thập phân.

III- Hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 11 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 12 - Hà Kim Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THDL Đoàn Thị Điểm
Họ tên GV: Hà Kim Ngân
Lớp: 5
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2005
Kế hoạch dạy học môn toán
 Luyện tập
Tuần 12 – tiết 56
I. Mục tiêu:
- HS rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Biết cách dịch chuyển dấu phẩy khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 
- Ôn tập về tỷ lệ.
- Giải toán liên quan đến nhân số thập phân. 
III- Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
ĐD
DH
5'
33'
3’
A. Kiểm tra bài cũ:
Bước 1 : - Đặt tính 
Bước 2 :- Tính ( như với số tự nhiên )
Bước 3 : - Đặt dấu phẩy của tích ( đếm xem phần thập phân của cả hai số thập phân có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái ) 
* Tính:
127,9 x 3,5 6,902 x 0,15
Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện tập
Bài 1 : 
a. 142,57 x 0,1 = 14,257
 531,75 x 0,01 = 5,3175
Khi nhân một số với 0,1; 0,01; 0,001 .ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy sang trái 1; 2; 3 chữ số.
b. Tính nhẩm:
579,8x0,1=57,98
38,7x0,1=3,87
6,7x0,1=0,67
805,13x0,01=8,0513
67,19x0,01=0,6719
3,5x0,01=0,035
 362,5 x 0,001 = 0,3625
 20,25 x 0,001 = 0,02025
 5,6 x 0,01 = 0,056
Bài 2 :Viết các số đo dưới bằng km2
1000ha = 10k m 2 
125ha = 1,25k m 2
12,5ha = 0,125k m 2
 3,2ha = 0,032k m 2
 Khi đổi đơn vị đo diện tích ( từ đơn vị ha ra đơn vị k m 2) ta dịch chuyển dấu phẩy từ phải sang trái qua 2 chữ số .
Bài 3 
- Tỷ lệ 1 : 1 000 000 có nghĩa là độ dài thực tế gấp 1 000 000 lần độ dài biểu diễn trên giấy( bản đồ ). 
 Bài giải 
Độ dài thật của quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết là :
19,8 ´ 1 000 000 = 19 800 000 (cm )
 = 198 (km )
 Đáp số : 198 km 
Bài 4 : 
Số 405,57 sẽ giảm 10 lần nếu dịch dấu phẩy của số đó sang trái 1 chữ số; giảm 100 lần nếu dịch dấu phẩy của số đó sang trái 2 chữ số; giảm 1000 lần nếu dịch dấu phẩy của số đó sang trái 3 chữ số.
Bài 5 : Viết thành tổng theo các hàng của số thập phân: 
68,75 = 6 x 10 + 8 + 7 x 0,1 + 5 x 0,01
135,29 = 1x100 + 3x10+5+2 x0,1+9x0,01
0,927 = 9 x 0,1 + 2 x 0,01 + 7 x 0,001
2. Củng cố dặn dò:
* Phương pháp kiểm tra, đánh giá.
- Nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân ?
- HS lên bảng làm bài GV giao, HS ở dưới làm ra nháp. 
- GV đánh giá, cho điểm. 
* Phương pháp thuyết trình.
* Phương pháp thực hành, luyện tập.
- HS đọc bài phần a.
- HS nhận xét và rút ra kết luận
 khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01 ; 0,001.
- HS đọc yêu cầu phần b và tự làm bài.
- HS đọc chữa.
- HS đọc thầm yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài. 
- HS ở dưới làm bài vào vở. 
- HS nhận xét : Nêu cách dịch chuyển dấu phẩy khi đổi đơn vị đo diện tích ( từ đơn vị ha ra đơn vị k m 2) ?
- GV giúp HS hiểu tỉ lệ bản đồ.
- HS làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng chữa bài .
- HS tự làm.
- HS đọc chữa và giải thích .
- HS đọc yêu cầu rồi làm bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- HS nhắc lại cách nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...
Phấn màu
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .
.
Trường THDL Đoàn Thị Điểm
Họ tên GV: Hà Kim Ngân
Lớp: 5
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2005
Kế hoạch dạy học môn toán
Luyện tập
Tuần 12 – tiết 57
I. Mục tiêu:
- HS rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Biết cách dịch chuyển dấu phẩy khi nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001. 
- Giải toán liên quan đến nhân số thập phân. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
ĐD
DH
5’
33’
2’
Kiểm tra bài cũ: 
 Bài 1: 
Khi nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang trái một , hai , ba  chữ số .
579,8 ´ 0,1 = 57,98 
805,13 ´ 0,01 = 8,0513 
362,5 ´ 0.001 = 0, 3625 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập. 
Bài 1 : a. Tính rồi so sánh:
a
b
c
(a ´ b) ´ c
a ´ (b ´ c)
2,5
3,1
0,6
(2,5x3,1)x0,6 = 4,65
2,5x(3,1x0,6) = 4,65
1,6
4
2,5
(1,6x4)x2,5
 = 16
1,6x(4x2,5) 
= 16
4,8
2,5
1,3
(4,8x2,5)x1,3 = 15,6 
(4,8x2,5)x1,3 = 15,6
Muốn nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba .
(a ´ b) ´ c = a ´ (b ´ c)
b) Dựa vào tính chất kết hợp trên để tính:
9,65x 0,4 x 2,5 = 9,65 x 1 = 9,65
0,25 x 40 x 9,84 = 1 x 9,84 = 9,84
7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x 100 = 738
0,4 x 0,5 x 64,2 = 0,2 x 64,2 = 12,84
Bài 2 :Tính :
a) (28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,2´ 2,4 = 151,68 
b ) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5
Bài 3 : Tóm tắt:
1 giờ: 12,5 km
2,5 giờ: ... km?
Bài giải 
Trong 2,5 giờ xe đạp đó đi được quãng đường là : 
12,5 ´ 2,5 = 31,25 ( km )
 Đáp số : 31,25 km 
Bài 4 Bài giải 
Cách 1 
Số lít sữa chứa trong 20 chai là :
 0,75 ´ 20 = 15 ( l) 
Cân nặng của sữa trong 20 chai là :
 1,04 ´ 15 = 15,6 ( kg ) 
Cân nặng của 20 vỏ chai là :
 0,25 ´ 20 = 5 ( kg ) 
Cân nặng của 20 chai đựng đầy sữa là :
 15 6 + 5 = 20,6 ( kg ) 
 Đáp số : 20,6 kg 
Cách 2
Cân nặng của sữa trong 1 chai là :
 1,04 ´ 0,75 = 0,78 (kg) 
Cân nặng của 1 chai đựng đầy sữa là :
 0,78 + 0,25 = 1,03 (kg ) 
Cân nặng của 20 chai đựng đầy sữa là :
 1,03 ´ 20 = 20,6 (kg ) 
 Đáp số : 20,6 kg 
Bài 5 : Viết thành tổng các hàng của mỗi số thập phân .
79,84 = 7 x 10 + 9 + 8 x 0,1 + 4 x 0,01
52,369 =5x10+8+3x0,1+6x0,01+9x0,001
0,952 = 9 x 0,1 + 5 x 0,01 + 2 x 0,001
2. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
* Phương pháp kiểm tra, đánh giá.
- Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ta làm như thế nào ?
- HS đứng tại chỗ chữa miệng bài 1 phần b. 
- HS nhận xét. 
- GV đánh giá, cho điểm.
* Phương pháp thực hành luyện tập.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm vào bảng phụ. 
- Nhận xét, chữa bài. 
- Rút ra kết luận về tính chất kết hợp của phép nhân số thập phân.
- 1 HS nhắc lại. Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc yêu cầu của câu b.
-2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài. 
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- HS chữa miệng.
- HS đọc đề bài .
- 1HS lên bảng làm bài .
- HS ở dưới làm bài vào vở .
- HS tóm tắt bài. 
- HS làm bài (Chữa theo 2 cách).
- HS nhận xét cách nào nhanh hơn.
- HS đọc yêu cầu.
- 3HS chữa bảng.
Phấn màu
Bảng phụ
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Trường THDL Đoàn Thị Điểm
Họ tên GV: Hà Kim Ngân
Lớp: 5
Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2005
Kế hoạch dạy học môn toán
Luyện tập chung
Tuần 12 – Tiết 58
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân số thập phân. 
- Bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân. 
- Củng cố kĩ năng đọc, viết các số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
 các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
ĐD
DH
5’
33’
3’
Kiểm tra bài cũ: 
 Bài 1
9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x 1 = 9,65
0,25 x 40 x 9,84 = 1 x 9,84= 9,84
7,38 x 1.25 x 80 = 7,38 x 100 = 738
0,4 x 0,5 x 64,2 = 0,2 x 64,2 = 12,84
B. Bài mới : 
Giới thiệu bài:
GV nêu yêu cầu của tiết học và ghi tên bài.
Luyện tập :
Bài 1 :
375,68 + 29,05 = 404,73
80,475 - 26,827 = 53,648
48,16 ´ 3,4 = 163,744
67,23 ´ 2,7 = 181,521 
Bài 2 :Tính nhẩm:
78,29 x 10 = 782,9
265,307 x 100 =25630,7
0,68 x 10 = 6,8
78,29 x 0,1 = 7,829
265,307 x0,01=2,65307
0,68 x 0,1 = 0,068
Bài 3 : a. Tính rồi so sánh kết quả tính:
a
b
c
(a+b)xc
axc+bxc
2,4
3,8
1,2
(2,4+3,8)x1,2
 = 7,44
2,4x1,2 + 3,8x1,2
= 7,44
6,5
2,7
0,8
(6,5+2,7)x0,8 
= 7,36
6,5x0,8+2,7 x0,8
= 7,36
8,2
1,8
14,7
(8,2+1,8)x14,7 
= 147
8,2x14,7+1,8x14,7
= 147
KL: Khi nhân một tổng với một số ta nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng kết quả lại .
b)Tính nhanh :
9,3 ´ 6,7 + 9,3 ´ 3,3 = 9,3 ´ ( 6,7 + 3,3 )
 = 9,3 ´ 10 = 93 
7,8 ´ 0,35 + 0,35 ´ 3,2 = 0,35 ´ ( 7,8 + 3,26 )
 = 0,35 ´ 11 = 3,85
142,7 x 0,85 – 42,7 x 0,85 
= (142,7 – 42,7) x 0,85 = 100 x 0,85 = 85
8,62 x 3,2 x 4 – 7,62 x 12,8
= 8,62 x 12,8 – 7,62 x 12,8 
= (8,62 – 7,62) x 12,8
 = 1 x 12,8 = 12,8
Đưa về nhân một số với một tổng như vậy nhanh hơn vì tổng là số có thể nhẩm được mà không cần đặt tính .
 Bài 4 : Bài giải
Mua 1 kg đường phải trả số tiền là:
 28 500 : 5 = 5 700 (đồng)
Mua 3,5 kg đường phải trả số tiền là:
 5 700 x 3,5 = 19 950 (đồng)
 Đáp số : 19 950 đồng
Bài 5 : Viết thành tổng theo các hàng của STP: 
 85,62 = 8x 10 + 5 + 6 x 0.1 + 2 x 0,01
 57,43 = 5 x 10 + 7 + 4 x 0.1 + 3 x 0,01 
0,628 = 6 x 0,1 + 2 x 0,01 + 8 x 0,001
2.Củng cố –dặn dò :
* Phương pháp kiểm tra, đánh giá.
- 2 HS lên bảng chữa bài 1 – b tr. 66.
HS ở dưới trả lời miệng :
+ Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như thế nào ?
+ Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như thế nào ?
- Cả lớp nhận xét, chữa bài trên bảng.
* Phương pháp thuyết trình.
* Phương pháp thực hành luyện tập.
- HS đọc thầm yêu cầu của bài rồi tự làm vào vở. 
- 2HS chữa bảng 
- HS đọc yêu cầu.
- HS nhắc lại cách nhân một số thập phân với 10; 100; 1000  nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001  
- Chữa miệng.
- HS đọc yêu cầu. 1 HS lên bảng làm vào bảng phụ GV đã chuẩn bị.
- HS ở dưới làm bút chì vào SGK 
- HS chữa bài, nêu nhận xét rồi rút ra kết luận : Nêu quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. 
- Nhiều HS phát biểu. 
- Ghi KL vào vở.
- 2 HS lên bảng làm câu b.
- Chữa bài 
 -?: Đã vận dụng tính chất gì?
- HS đọc thầm rồi làm bài --Chữa miệng.
-1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài. 
- HS nhắc lại qui tắc nhân một số với một tổng.
Phấn màu
Bảng phụ
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Trường THDL Đoàn Thị Điểm
Họ tên GV: Hà Kim Ngân
Lớp: 5
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2005
Kế hoạch dạy học môn toán
Luyện tập chung
Tuần 12 – Tiết 59
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân số thập phân. 
- Biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân để tính và giải toán .
- Củng cố kĩ năng nhân nhẩm với 10; 100; 1000 ,..và nhân nhẩm với 0,1; 0,001... 
II. Đồ dùng dạy học:
 Phấn màu.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
ĐD
DH
5’
33’
2’
Kiểm tra bài cũ :
Bài 3 
 Tính nhanh :
5,3 ´ 7,7 + 5,3 ´ 2,3 
27,8 ´ 0,35 - 0,35 x 17,8
Vận dụng tính chất nhân một số với một tổng (hoặc hiệu ) để tính nhanh :
 a ´ ( b + c) = a ´ b + a ´ c 
 a ´ ( b - c ) = a ´ b - a ´ c 
B. Bài mới :
1. Luyện tập
Bài 1 :Tính 
284,36 + 75,94 + 102,37 = 
 360,3 + 102,37 = 462,67
375,84 – 95,69 + 36,78 =
 280,15 + 36,78 = 316,93
63,8 x 7,2 – 59,72 =
 459,36 – 59,72 = 399,36 
7,7 + 7,3 x 7,4 = 
 7,7 + 54,02 = 61,72
Bài 2 : Tính bằng hai cách: 
a) ( 6,75 + 3,25 ) ´ 4,2 
Cách 1 :
 ( 6,75 + 3,25 ) ´ 4,2 
= 10 x 4,2 = 42
Cách 2 :
 ( 6,75 + 3,25 ) ´ 4,2 
= 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 
= 28,35 + 13,65 = 42
b) (9,6 – 4,2) x 3,6
Cách 1 :
 (9,6 – 4,2) x 3,6
 = 5,4 x 3,6 = 19,44
Cách 2 :
 (9,6 – 4,2) x 3,6 
= 9,6 x 3,6 – 4,2 x 3,6 
= 34,56 – 15,12 = 19,44
Tổng quát :
a ´ ( b + c) = a ´ b + a ´ c
Bài 3 
Tính nhanh :Tính nhanh như vậy gồm các thao tác sau :
+ Đưa biểu thức số đã cho về dạng một số nhân với một tích hay tích của một số nhân với một tổng ( hoặc tích của một tổng nhân với một số )
+ Thực hiện nhẩm để tìm kết quả .
1,7 x 20 = 1,7 x 10 x 2 = 17 x 2 = 34
Tương tự:
0,5 x 80 = 40
0,12 x 400 = 48
0,12 x 11 = 1,32
1,1 x 0,17 =0,187
 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 
 = 4,7 x (5,5 – 4,5+
 = 4,7 x 1 = 4,7
Bài 4 : TT:
4m vải: 60 000 đồng
6,8m vải thì trả nhiều hơn: đồng?
Bài giải
Giá tiền của một mét vải là : 
60 000 : 4 = 15000 ( đồng )
Mua 6,8 m vải cùng loại phải trả số tiền là 
15 000 ´ 6,8 = 102 000 ( đồng )
Số tiền phải trả nhiều hơn là :
102 000 – 60000 = 40000( đồng )
 Đáp số : 40 000 đồng
Bài 5 :
a) 5,4 ´ x = 5,4
 x = 1 (mọi số nhân với 1 đều bằng chính số đó)
b) 9,8 ´ x = 6,2 x 9,8
 x = 6,2 (2 tích bằng nhau có 2 thừa số, trong đó có 1 thừa số giống nhau thì thừa số còn lại cũng bằng nhau)
c) 7,5 ´ x = 7,5 x 0,1
 x = 1 2 tích bằng nhau có 2 thừa số, trong đó có 1 thừa số giống nhau thì thừa số còn lại cũng bằng nhau)
d) 8,4 ´ x + 1,6 ´ x = 10
 ( 8,4 + 1,6) ´ x = 10
 10 ´ x = 10
 x = 1
Củng cố dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
* Phương pháp kiểm tra đánh giá.
+ 2 HS lên bảng làm, ở dưới HS làm ra nháp.
- HS nhận xét bài của bạn. 
- GV chữa bài. 
- HS trả lời câu hỏi:
+ Làm thế nào để tính nhanh ?
+ Muốn nhân một số với một tổng ( hay hiệu ) ta làm như thế nào ?
* Phương pháp thực hành, luyện tập.
- 2 HS lên bảng chữa bài .
- HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. 
- HS nêu yêu cầu.
- Khi nhân một tổng số ta làm như thế nào ? ( Nêu công thức tổng quát ) 
- 3HS lên bảng làm bài. 
- Chữa bài.
- Trong 2 cách đó, cách nào nhanh hơn?
 HS đọc yêu cầu.
- Nêu các bước tính nhanh ? Gồm mấy bước, đó là những bước nào ?
- Tại sao cách tính như vậy lại gọi là tính nhanh ?
- HS làm bài vào vở .
- 2 HS lên bảng chữa bài .
- HS chữa miệng
-HS nhận xét
-4HS chữa bảng
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
phấn màu
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Trường THDL Đoàn Thị Điểm
Họ tên GV: Hà Kim Ngân
Lớp: 5
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2005
Kế hoạch dạy học môn toán
Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Tuần 12 – Tiết 60
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Hiểu được quy tắc về chia một số thập phân cho một số tự nhiên .
- Bước đâu tìm được kết quả phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
ĐD
DH
5'
15'
18’
2’
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới :
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu yêu cầu của tiết học.
2 Bài giảng:
a. Ví dụ :
Một sợi dây dài 8,4 m được chia thành 4 đoạn bằng nhau . Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ?
- Làm tính chia : 8,4 : 4 = ? m 
8,4 m = 84 dm 
 84
4
 8,4
4
 04
 0 
21
 0 4
 0
2,1
84 : 4 = 21( dm )
21 dm = 2,1 m 
Vậy : 
8,4 : 4 = 2,1 (m ) 
Thử lại : 2,1 4 = 8,4 ( m) 
Ví dụ 2 :
 72,58 : 19 =?
 72,58 
19
 15 5
 0 38
 00 
3,82
Vậy: 72,58 : 19 = 3,82 
Thử lại : 3,82 x 19 = 72,58 
3. Luyện tập :
Bài 1 : Kết quả:
5,28 : 4 = 1,28
91,8 : 68 = 1,35
75,52 : 32 = 2,36
0,531 : 9 = 0,059
0,36 : 9 = 0,04
135,5 : 25 = 5,42
12,075:20 = 0,60375
10,0122:22= 0,4551
Bài 2 :Tìm x 
a) x ´ 3 = 8,4
 x = 8,4 : 3 
 x = 2,8
 x ´ 32 = 43,2 
 x = 43,2 : 32 
 x = 0,36 
b) 5 ´ x = 0,25 
 x = 0,25 : 5 
 x = 0,05
 8 ´ x = 0,64
 x = 0,64 : 8 
 x = 0,08
Bài 3 : TT
3 giờ: 126,54km
TB 1giờ : km?
Bài giải
Trung bình mỗi giờ người đó đi được quãng đường là:
 126,54 : 3 = 42,18 (km)
 Đ/S: 42,18 km
Bài 4 :
6,254
72
33,14
58
375,23
69
 494
0,08 
 4 14
 08
0,57 
 30 2
 2 63
 56
5,43
Số dư : - phép chia (1): 0,494 
 - phép chia (2): 0,08
 - phép chia (3): 0,56
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
* Phương pháp kiểm tra, đánh giá.
- HS trả lời câu hỏi :
+ Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100 ; 1000 .. ta làm như thế nào ?
+ Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01 ; 0,001 ta làm như thế nào? 
* Phương pháp thuyết trình.
- GV ghi bảng tên bài. 
- HS nhắc lai nội dung tiết học.
* Phương pháp thực hành.
- GV đọc ví dụ. 
- HS nêu cách làm bài.
- HS đổi 8,4 m ra cm. 
- GV đặt tính, HS đứng tại chỗ chia, GV ghi kết quả. 
- HS lập luận việc đặt dấu phẩy ở thương.
- HS rút ra nhận xét về cách chia số thập phân cho số tự nhiên. 
- HS lên bảng làm VD2, HS ở dưới làm nháp .
- HS phát biểu quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên ( SGK). 
- GV nhấn mạnh thao tác đặt dấu phẩy. 
* Phương pháp luyện tập, thực hành.
HS làm bài vào vở toán.
- HS đọc yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét, chữa bài. 
- HS đọc yêu cầu của bài. 
- 2HS chữa bài trên bảng. 
- Nêu cách tìm thừa số khi biết tích và một thừa số. 
- HS đọc đề bài rồi giải.
- 1 HS chữa miệng
- Nhận xét.
- Hướng dẫn HS tìm số dư bằng cách dóng hàng.
Phấn màu
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_5_tuan_12_ha_kim_ngan.doc