Giáo án môn Toán lớp 2 - Tuần 7 - Trường TH Trường Thọ B

Giáo án môn Toán lớp 2 - Tuần 7 - Trường TH Trường Thọ B

I. MỤC TIÊU:

 - Biết giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.

 - bài tập 2,3,4.(HS khá giỏi làm bài còn lại).

 II. CHUẨN BỊ: Tranh SGK

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 6 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1240Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 2 - Tuần 7 - Trường TH Trường Thọ B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
 - Biết giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
 - bài tập 2,3,4.(HS khá giỏi làm bài còn lại).
 II. CHUẨN BỊ: Tranh SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Bài cũ: 
 2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. HD luyện tập: 
B2: Giải bài toán theo tóm tắt sau :
GV đọc ghi tóm tắt :
Anh : 16 tuổi 
Em kém anh : 5 tuổi
Em : ....tuổi ?
Phân tích đề HD cho HS kém hơn nghĩa là ít hơn .
B3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Em : 11 tuổi
Anh hơn em : 5 tuổi 
Anh : ....tuổi ?
HD cho HS so sánh giữa ít hơn và nhiều hơn để phân biệt
B4: GV đọc đề tóm tắt đề
Cho HS xem tranh trong sách
* Tóm tắt :
Toà thứ nhất : 16 tầng 
Toà thứ hai ít hơn : 4 tầng
Toà thứ hai : ....tầng ?
3. Củng cố: 
 - Muốn tìm số nhiều hơn ta làm thế nào? 
 - Muốn tìm số ít hơn số đã cho ta làm thế nào?
4. Dặn dò:
2 HS giải miệng bài tập 2, 3
B2: HS nhìn tóm tắt đặt đề toán:
Nêu câu hỏi mạn đàm
1 HS lên giải, lớp BC
 Giải
 Tuổi của em là :
 16 – 5 = 11(tuổi )
 ĐS: 11tuổi 
B3: Thực hiện tương tự
HS hiểu em kém hơn là ít hơn anh, anh hơn em là nhiều hơn em.
- Tìm tuổi em lấy tuổi anh trừ đi phần ít hơn.
- Tìm tuổi anh lấy tuổi em cộng với phần nhiều hơn .
- HD mạn đàm giải tương tự 
- HS giải tương tự bài 2,bài 3
- 1 HS lên bảng- lởp làm vở
- Ta lấy số đã cho cộng với phần nhiều hơn
- Ta lấy số đã cho trừ đi phần ít hơn
- Làm bài tập vở in sẵn .
- Chuẩn bị bài: Kilô gam
KI LÔ GAM
 I. MỤC TIÊU: .
- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thong thường..
- Biết Ki lô gam là đưn vị đo khối lượng, đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ cân đĩa , thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng , phép trừ các số kèm đơn vị đo kg.
- BT 1,2 .HS KG làm bài còn lại.
II. CHUẨN BỊ: Cái cân dĩa, quả cân, một số dụng cụ để cân. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
* Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn 
- GV tay phải cầm 1quyển sách, tay trái cầm quyển vở. Hỏi: Quyển nào nặng hơn quyển nào nhẹ hơn ?”.
Trong thực tế muốn biết vật nào nặng,
nhẹ ta phải cân vật đó.
* Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật ở cân dĩa
* Giới thiệu ki lô gam và quả cân kg
GV giới thiệu đơn vị ki lô gam đọc mẫu viết tên ki-lô-gam, HD cách viết tắt : kg
b. Thực hành:
* B1: Đọc viết (theo mẫu)
HDHS ghi tên đơn vị kg thích hợp vào chổ trống 
- Cách đọc ,cách viết 
* B2: Tính (theo mẫu) :
HDHS cách tính cách ghi tên đơn vị
3. Củng cố: 
- Muốn biết vật nặng nhẹ ta làm thế nào? Nêu cách cân cân dĩa
- Nêu tên đơn vị vừa học
4. Dặn dò:
- 2 HS làm bài tập 2, 3 bài luyên tập 
- HS quan sát và nhận xét :
- Quyển sách nặng hơn , Quyển vở nhẹ hơn .
- HS thảo Luận nhóm 4 quan sát cái cân và nêu nhận xét:
- HS cân thử đồ vật.
- HS đọc ki-lô-gam
- Viết tắt kg, HS viết bảng con
- HS lên bảng, lớp làm vào vở
Đọc
Hai kilôgam
Năm kilôgam
.....
Viết
2kg
.........
3kg
- HS làm bài vào bảng con, 2 em lên bảng.
- Ta cân
- HS nêu cách cân cân dĩa .
- Kilôgam
- Về làm bài tập VBT; Chuẩn bị: Luyện tập 
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
- Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ(cân bàn).
- Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.
- BT 1, 3(cột1), 4.HS KG làm bài còn lại.
II. CHUẨN BỊ: Cân đồng hồ
III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài :
b.HD thực hành :
B1-(a)Cho hs xem cái cân đồng hồ 
- GV đặt lên cân một túi cam nặng 1kg HD cách sử dụng cân đồng hồ 
*(b)Cho hs xem tranh cân bàn SGK
B3-Tính :HD cách tính 
B4 GV tóm tắt HD cách giải 
Nếp và tẻ : 26kg
Tẻ : 16kg
Nếp : ?kg
B5 –GV cho HS xem tranh 
Tóm tắt HD cách giải :
Con gà : 2kg 
Con ngỗng nặng hơn con gà : 3kg 
Con ngỗng : ?kg 
3. Củng cố: Muốn cân được cân đồng hồ em làm như thế nào?
4. Dặn dò:
HS1: 21kg + 4kg =
HS2: 15kg - 4kg =
* Quan sát nhận xét mô tả cái cân đồng hồ 
Nêu cách cân 
- Cho biết túi cam nặng 1kgvì em thấy kim đồng hồ chỉ số 1
- Bạn gái năng 25kg vì kim cân bàn chỉ số 25
 3kg + 6kg – 4kg =
 15kg – 10kg + 7kg =
- HS đọc đề mạn đàm 
 1em lên bảng giải, lớp bảng con.
 Giải:
 Số ki lô gam gạo nếp mẹ mua về là
 26 – 16 = 10 (kg)
 ĐS: 10 kg
- HS đọc đề mạn đàm nhóm đôi
1em lên bảng , lớp làm vào vở
 Giải:
 Con ngỗng cân nặng là
 2 + 3 = 5 (kg)
 ĐS: 5 kg
- Ta đặt vật lên đĩa rồi quan sát mặt cân 
Làm bài tập chuẩn bị bài mới: “ 6 cộng với một số: 6 + 5”
6 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 6 + 5
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách thực hiện phépcộng dạng 6 +5 ,lập được bảng 6 cộng với một số.
 - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
 - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
 - BT1,2,3. HS KG làm bài còn lại.
 II. CHUẨN BỊ: Que tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu phép cộng:
GV nêu bài toán
6 + 5 = ?
Tính 6 + 5 = 11 hay 6
 +
 5
 11
- Lập bảng cộng 6 cộng với một số 
b. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Tính
Bài 3: Điền số vào ô trống
Bài 5 : Điền dấu > < = vào ô trống 
 HD cách điền 
3. Củng cố: 
4. Dặn dò:
HS1 : 27 kg + 29kg = 48 kg + 17 kg =
HS2 : Làm miệng bài tập 2
- HS thao tác que tính tìm kết quả
6 + 5 = 11 6 + 7 = 13 6 + 9 = 15
6 + 6 = 12 6 + 8 = 14 
- Nhiều HS nêu cách tính
- 1 HS khác nêu kết quả
6 + 1 = 6 + 2 = 6 + 3 = 6 + 4 = 6 + 6 = 6 + 7 = 6 + 8 = 6 + 9 =
- HS nêu cách đặt tính cách tính
 6 6 6 6 6
 + + + + +
 4 5 6 7 8
 6 6 6 6 6
 + + + + +
 9 6 6 6 0 
Cho 3em lên bảng, lớp BC
7 + = 12 6+ = 11 6+ = 15
 6+ = = 12 8+ = 11 9+ = 15
- Trò chơi “Ai nhanh hơn” 
6 + 8 = 8 + 6 9 + 8 – 5 > 11
6 + 6 < 6 + 8 6 + 7 – 3 < 11
8 + 8 > 8 + 6 7 + 6 – 2 = 11
- Thi đọc thuộc bảng cộng
- Về làm bài tập, Chuẩn bị: 26 + 5 
26 + 5
I YÊU CẦU:
- Biết cách thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 26+5 
- Biết giải bài toán về nhiều hơn 
- Biết thực hành đo đọ dài đoạn thẳng
II. CHUẨN BỊ:
- 2 bó 1 chục và 11 que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Gọi 3 HS
B. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn tính: 26 + 5
- Nêu đề toán để hình thành phép tính 26 + 5 (que tính)
c. Luyện tập
Bài 1 Thực hiện phép tính dạng 26 + 5
Bài 2: Chọn được số thích hợp để điền vào chỗ trống. HD cho HS giỏi
Bài 3: Thực hiện được bài toán dạng nhiều hơn.
Bài 4: Đo được độ dài các đoạn thẳng
D. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi thi tính đúng, tính nhanh
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò.
- 1HS đọc bảng 6 cộng với 1 số.
 7 + 6  6 + 7 6 + 9 – 5  11
 8 + 8  7 + 8 8 + 6 – 10 3
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả tính
- 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính
- Nhiều HS lặp lại cách tính
- Thực hiện ở bảng con, bảng lớp
- 1 HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét
 16 36 46 56 6 6 
+ + + + + 
 4 6 7 8 9 
- Phát huy HS giỏi
- 2 HS đọc lại
- 2 HS đọc đề toán
- 1 HS lên bảng tóm tắt, lớp giải làm ở vở
- HS thực hành đo nhóm đôi, nêu miệng
 - Mỗi đội 3 em
 A / B
26 + 6 56 + 5 46 + 8
 DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
KHỐI TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần7.doc