Giáo án môn Toán lớp 2 - Tuần 4 - Trường TH Trường Thọ B

Giáo án môn Toán lớp 2 - Tuần 4 - Trường TH Trường Thọ B

I. MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5.

- Biết số hạng, tổng.

- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.

- Biét giải bài toán bằng một phép cộng.

- BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B2 (a,b) ; B3.

II. CHUẨN BỊ:

- Que tính – Bảng gài. Que tính, sách giáo khoa, VBT toán.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 11 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1049Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 2 - Tuần 4 - Trường TH Trường Thọ B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
29 + 5
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
- Biét giải bài toán bằng một phép cộng.
- BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B2 (a,b) ; B3.
II. CHUẨN BỊ: 
- Que tính – Bảng gài. Que tính, sách giáo khoa, VBT toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách đặt tính, viết phép tính 9 + 7.
- 1 HS tính nhẩm: 9 + 5 + 3.
- 1 HS đọc bảng công thức 9 cộng với một số.
- GV nhận xét và tuyên dương.
3. Bài mới: 29 + 5
a/-Gtb: Gv giới thiệu, ghi tựa. 
b/ Giới thiệu phép cộng 29+5
* Bước 1: Giới thiệu
- GV nêu bài toán: có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
* Bước 2: Tìm kết quả.
- GV cùng HS thực hiện que tính để tìm kết quả.
- GV sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn + HS tìm kết quả của 29 + 5 như sau:
- Gài 2 bó que tính và 9 que tính lên bảng gài.
- GV nói: có 2 bó que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị như SGK.
- Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói: Thêm 5 que tính.
- Nêu: 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành 1 chục, 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 que tính rời là 34 que tính. Vậy 29 + 5 = 34.
* Bước 3: Đặt tính và tính.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu lại cách làm của mình.
- Nxét, tuyên dương.
c/ Thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Gv nxét, sửa bài
Bài 2: (ĐC cột c)
- Nêu yêu cầu của bài 2.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gv chấm, chữa bài
Bài 3:
- Gv cho Hs chơi trò chơi: Ai nhanh hơn
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Chọn mỗi dãy 1 em lên nối các điểm để có 2 hình vuông 
- GV yêu cầu HS vẽ xong và đọc tên hình vuông vừa vẽ được.
- Gv nxét, tuyên dương.
3.Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs.
- HS về nhà làm vở bài tập.
- Chuẩn bị bài: 49 + 25.
- GV nhận xét tiết học.
- Trò chơi vận động.
- 1 HS nêu.
- 1 HS lên bảng lớp làm.
- 1 HS đọc phép tính.
- HS nxét
- Đọc tựa.
- Hoạt động lớp.
- HS nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng: 29 + 5.
- HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả: 34 que tính (HS có thể tìm ra nhiều cách khác nhau).
- HS lấy 29 que tính đặt trước mặt.
- Lấy thêm 5 que tính.
- HS làm theo thao tác của GV. Sau đó đọc to 29 cộng 5 bằng 34.
+
29
5
34
- HS nêu cách tính
Bài 1: HS làm bảng con (cột 1,2,3)
HS nxét, sửa
 Bài 2: HS làm vở
 59 19 
 + 6 + 7 
- HS sửa bài.
 Bài 3: HS chơi trò chơi
- 1 HS đọc y/c bài
- 2 HS đại diện 2 dãy lên thi đua 
 A B
 C D
- HS đọc tên hình.
- HS nxét, sửa.
- HS nghe.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
RÚT KINH NGHIỆM
49 + 25
I. MỤC TIÊU:
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B3.
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng gài, que tính – Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 29 + 5 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện cá yêu cầu sau:
+ HS 1: Đặt tính và thực hiện phép tính 69 + 3, 39 + 7
3. Bài mới: 49 + 25
a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa. 
b/ Gt phép cộng 49+25
Bước 1: Giới thiệu.
- Nêu bài toán: Có 49 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- GV: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Bước 2: Đi tìm kết quả.
- GV cho HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
Bước 3: Đặt tính và tính.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
- Gọi 1 HS khác nhận xét, nhắc lại cách làm đúng.
c/ Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS làm bảng con, 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 3 con tính.
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính:
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Nếu có thời gian)
- GV phát phiếu cho các nhóm làm bài.
- GV nxét, sửa: 
 S.hạng 9 29 9 49 59
 S.hạng 6 18 34 27 29
 Tổng 15 47 43 96 88
Bài 3: Y/c HS làm vở
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Gv Hd phân tích bài toán và tóm tắt.
- Gv chấm, chữa bài
 Bài giải
 Cả hai lớp có số HS là:
 29+25= 54( học sinh)
 Đáp số: 54 học sinh
4. Củng cố- dặn dò:
- GV tổng kết bài- gdHS 
- Dặn làm vbt. Chuẩn bị : Luyện tập.
- GV nhận xét và tổng kết tiết học 
- Hát.
- HS làm bảng.
- Đọc tựa.
.
- HS nghe và phân tích đề bài.
- Thực hiện phép cộng 49 + 25.
-HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 74 que tính.
- Cá nhân: Thực hiện.
 - HS nxét, nhắc lại
Bài1: HS làmbảng con (cột 1,2,3)
- HS nxét, sửa bài.
* Bài2: Làm nhóm
- HS thảo luận nhóm làm bài
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- Mỗi HS nêu cách làm của một phép tính
 Bài3: 
- 1 HS đọc đề bài
- HS phân tích bài toán và tóm tắt
 Tóm tắt
 2A: 29 HS
 2B: 25 HS
 Cả 2 lớp: . HS?
- HS làm vở.
- HS nhận xét, sửa.
- HS nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
RÚT KINH NGHIỆM
LUYỆN TẬP 
 I. MỤC TIÊU: 
 - Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 ; 49 + 25.
- Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng
II. CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng phục vụ trò chơi. SGK, vở bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
29 và 7. b. 39 và 25.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Luyện tập 
Bài 1: Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính.
- Yêu cầu HS ghi lại kết quả vảo vở bài tập. 
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- Gọi 3 HS lần lượt nêu cách thực hiện cá phép tính 19 + 9, 81 + 9, 20 + 39.
Bài 3: (chỉ làm cột 1).
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng: 9 + 5 < 9 + 6.
- Gv hd mẫu
- Yêu cầu HS làm.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Gv chấm chữa bài - nhận xét
4.Củng cố– Dặn dò: 
- Một số câu hỏi về kiến thức cần củng cố:
+ Nêu 1 phép tính cùng dạng cới 9 + 5.
+- Về chuẩn bị bài: 8 cộng với 1 số: 8 + 5.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS làm bảng lớp.
- HS trình bày nối tiếp theo dãy, mỗi HS nêu 1 phép tính sau đó bạn ngồi sau nối tiếp.
- HS làm VBT.
- Tính.
- Tự làm bài bài tập.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- Điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
- HS làm bảng con.
- Làm bài vào vở
- Trả lời.
- Lắng nghe.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
RÚT KINH NGHIỆM
8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5. Lập được bảng 8 cộng với một số .
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng
II. CHUẨN BỊ: Que tính, bảng gài, bảng phụ. Bộ số học toán, vở bài tập toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính
- GV nhận xét – tuyên dương – cho điểm
3. Bài mới: 8 cộng với một số: 8 + 5
a/ Gtb: Gv gt, ghi tựa.
b/ Giới thiệu phép cộng 8 + 5
Bước 1: Giới thiệu
- Nêu: có 8 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Hỏi: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta làm thế nào?
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả
- GV có thể nhận xét cách làm của HS và hướng dẫn: gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục que tính. 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính. Từ đó có phép tính:
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
 +
 8
 5
13
- Lưu ý cách đặt tính
- GV yêu cầu HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính
c/ Lập bảng công thức 8 cộng với một số
- Gv y/c HS dùng que tính lập bảng 8 cộng với một số
- GV ghi phần các công thức như bài học lên bảng: 8+3=11, 8+4=12, 8+5=13, 8+6=14.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bảng các công thức cộng với một số.
- Xóa dần các công thức trên bảng cho HS học thuộc lòng.
d/ Thực hành:
 Bài 1: - Tính nhẩm
- Y/c HS làm miệng
8 + 3 =  8 + 4 =  8 + 6 =
3 + 8 = 4 + 8 =  6 + 8 =
Bài 2: Tính
- Nêu yêu cầu của bài 2.
- HS làm và nêu cách thực hiện.
Bài 3: NDĐC
Bài 4: Y/c HS làm vở
- 1 HS đọc đề bài.
- Gv hd tóm tắt, làm bài.
 Tóm tắt:
Hà: 8 con tem
Mai:7 con tem
Cả 2 bạn con tem/
- Gv nhận xét và sửa bài.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Y/c HS đọc bảng công thức
Ị Nhận xét, tuyên dương
- Về nhà học thuộc bảng công thức trên.
- Chuẩn bị bài: 28 + 5.
- Gv nhận xét tiết học
- Hát vui.
- 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm bảng con.
- HS nxét
- Đọc tựa.
- HS nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộâng 8 + 5
- HS trả lời
- HS có thể làm bằng cách thao tác trên que tính tìm ra kết quả 8 + 5 = 13 (lưu ý HS có thể làm bằng nhiều cách)
- HS nêu cách đặt tính.
Viết 3 thẳng cột với 8 và 5 (cột đơn vị)
Chữ số 1 ở cột chục
- 1 HS tự làm.
- HS thao tác trên que tính tìm kq các phép tính.
- HS nối tiếp nhau nêu k.quả của từng phép tính
- Đọc theo bàn, tổ, lớp.
- HS đọc thuộc lòng bảng công thức
- HS làm miệng 
- HS nxét, sửa 
- HS làm bảng con.
- HS vừa tính, vừa nêu cách thực hiện ở mỗi phép tính.
- HS làm vở.
- 1 HS đọc.
- HS phân tích đề, tóm tắt.
- HS làm bài.
 Bài giải
 Số tem cả 2 bạn có là: 
 8 + 7 = 15( tem) 
 Đáp số:15 con tem 
- Cả lớp cùng tham gia ĐTL bảng công thức.
 - HS nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
RÚT KINH NGHIỆM
28 + 5
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. 
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II. CHUẨN BỊ: Que tính, bảng gài. 1 bộ số học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 8 cộng với 1 số 
- Gọi 2 HS lên bảng làm
 8 + 3 + 5	8 + 1 + 5
 8 + 4 + 2	8 + 2 + 6
- 1 HS đọc thuộc bảng công thức 8 + 5
- GV nhận xét – Tuyên dương.
3. Bài mới: 28 + 5
a/ Gtb: Gv gt, ghi tựa.
b/ Giới thiệu phép cộng 28 + 5 
+ Bước 1: Giới thiệu
- GV nêu bài toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có bao nhiêu que tính?
- Để biết được có bao nhiêu que tính, ta phải làm như thế nào?
+ Bước 2: Tìm kết quả
+ Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính
- Em đã đặt tính như thế nào?
- Tính như thế nào?
- Yêu cầu số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trên.
c/ Thực hành 
Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài 1
+
28
+
18
+
9
3
4
5
- HS sửa bài 1, nhận xét
Bài 2: ND ĐC
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
 Tóm tắt
Con gà: 18 con
Con vịt:5 con
Cả gà và vịt  con?
 - Nhận xét và sửa bài
Bài 4/ 20: Trò chơi ai nhanh hơn ai. 
- GV phổ biến trò chơi và luật chơi. 
- Mỗi dãy cử 2 bạn lên vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố – Dặn dò: 
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 28 + 5
- Chuẩn bị : 38 + 25
- GV nhận xét tiết học.
- Trò chơi vận động.
- 2 HS làm ở bảng lớp.
- HS nhận xét.
- Đọc tựa.
- HS nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép cộng 28 + 5
- HS thực hiện trên thao tác que tính và báo kết quả cho GV: 33 que tính.
+
28
5
33
- HS nêu cách thực hiện đặt tính.
- Tính từ phải sang trái.
- Nhắc lại cách đặt tính và tính.
- Tính
- HS làm vào vở bài tập toán
- HS làm vở
 Bài giải
 Cả gà và vịt có số con là:
18 + 5 = 23 (con)
Đáp số: 23 con
- HS nxét, sửa bài
- HS làm bài
- HS nxét, sửa bài
- HS nêu 
- HS nhận xét tiết học.
- Nghe.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
RÚT KINH NGHIỆM
 DUYỆT 
BAN GIÁM HIỆU
KHỐI TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 4.doc