I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
- Biét giải bài toán bằng một phép cộng.
- BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B2 (a,b) ; B3.
II. CHUẨN BỊ:
- Que tính – Bảng gài. Que tính, sách giáo khoa, VBT toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
29 + 5 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5. - Biết số hạng, tổng. - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. - Biét giải bài toán bằng một phép cộng. - BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B2 (a,b) ; B3. II. CHUẨN BỊ: - Que tính – Bảng gài. Que tính, sách giáo khoa, VBT toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách đặt tính, viết phép tính 9 + 7. - 1 HS tính nhẩm: 9 + 5 + 3. - 1 HS đọc bảng công thức 9 cộng với một số. - GV nhận xét và tuyên dương. 3. Bài mới: 29 + 5 a/-Gtb: Gv giới thiệu, ghi tựa. b/ Giới thiệu phép cộng 29+5 * Bước 1: Giới thiệu - GV nêu bài toán: có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? * Bước 2: Tìm kết quả. - GV cùng HS thực hiện que tính để tìm kết quả. - GV sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn + HS tìm kết quả của 29 + 5 như sau: - Gài 2 bó que tính và 9 que tính lên bảng gài. - GV nói: có 2 bó que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị như SGK. - Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói: Thêm 5 que tính. - Nêu: 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành 1 chục, 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 que tính rời là 34 que tính. Vậy 29 + 5 = 34. * Bước 3: Đặt tính và tính. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu lại cách làm của mình. - Nxét, tuyên dương. c/ Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS làm bảng con. - Gv nxét, sửa bài Bài 2: (ĐC cột c) - Nêu yêu cầu của bài 2. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gv chấm, chữa bài Bài 3: - Gv cho Hs chơi trò chơi: Ai nhanh hơn - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Chọn mỗi dãy 1 em lên nối các điểm để có 2 hình vuông - GV yêu cầu HS vẽ xong và đọc tên hình vuông vừa vẽ được. - Gv nxét, tuyên dương. 3.Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết bài, gdhs. - HS về nhà làm vở bài tập. - Chuẩn bị bài: 49 + 25. - GV nhận xét tiết học. - Trò chơi vận động. - 1 HS nêu. - 1 HS lên bảng lớp làm. - 1 HS đọc phép tính. - HS nxét - Đọc tựa. - Hoạt động lớp. - HS nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng: 29 + 5. - HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả: 34 que tính (HS có thể tìm ra nhiều cách khác nhau). - HS lấy 29 que tính đặt trước mặt. - Lấy thêm 5 que tính. - HS làm theo thao tác của GV. Sau đó đọc to 29 cộng 5 bằng 34. + 29 5 34 - HS nêu cách tính Bài 1: HS làm bảng con (cột 1,2,3) HS nxét, sửa Bài 2: HS làm vở 59 19 + 6 + 7 - HS sửa bài. Bài 3: HS chơi trò chơi - 1 HS đọc y/c bài - 2 HS đại diện 2 dãy lên thi đua A B C D - HS đọc tên hình. - HS nxét, sửa. - HS nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM 49 + 25 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B3. II. CHUẨN BỊ: - Bảng gài, que tính – Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Hát 2 Kiểm tra bài cũ: 29 + 5 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện cá yêu cầu sau: + HS 1: Đặt tính và thực hiện phép tính 69 + 3, 39 + 7 3. Bài mới: 49 + 25 a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa. b/ Gt phép cộng 49+25 Bước 1: Giới thiệu. - Nêu bài toán: Có 49 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - GV: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào? Bước 2: Đi tìm kết quả. - GV cho HS sử dụng que tính để tìm kết quả. Bước 3: Đặt tính và tính. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính sau đó nêu lại cách làm của mình. - Gọi 1 HS khác nhận xét, nhắc lại cách làm đúng. c/ Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS làm bảng con, 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 3 con tính. - Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: Ị Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Nếu có thời gian) - GV phát phiếu cho các nhóm làm bài. - GV nxét, sửa: S.hạng 9 29 9 49 59 S.hạng 6 18 34 27 29 Tổng 15 47 43 96 88 Bài 3: Y/c HS làm vở - Gọi 1 HS đọc đề bài - Gv Hd phân tích bài toán và tóm tắt. - Gv chấm, chữa bài Bài giải Cả hai lớp có số HS là: 29+25= 54( học sinh) Đáp số: 54 học sinh 4. Củng cố- dặn dò: - GV tổng kết bài- gdHS - Dặn làm vbt. Chuẩn bị : Luyện tập. - GV nhận xét và tổng kết tiết học - Hát. - HS làm bảng. - Đọc tựa. . - HS nghe và phân tích đề bài. - Thực hiện phép cộng 49 + 25. -HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 74 que tính. - Cá nhân: Thực hiện. - HS nxét, nhắc lại Bài1: HS làmbảng con (cột 1,2,3) - HS nxét, sửa bài. * Bài2: Làm nhóm - HS thảo luận nhóm làm bài - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Mỗi HS nêu cách làm của một phép tính Bài3: - 1 HS đọc đề bài - HS phân tích bài toán và tóm tắt Tóm tắt 2A: 29 HS 2B: 25 HS Cả 2 lớp: . HS? - HS làm vở. - HS nhận xét, sửa. - HS nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 ; 49 + 25. - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng II. CHUẨN BỊ: - Đồ dùng phục vụ trò chơi. SGK, vở bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. 29 và 7. b. 39 và 25. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính. - Yêu cầu HS ghi lại kết quả vảo vở bài tập. Ị Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. - Gọi 3 HS lần lượt nêu cách thực hiện cá phép tính 19 + 9, 81 + 9, 20 + 39. Bài 3: (chỉ làm cột 1). - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng: 9 + 5 < 9 + 6. - Gv hd mẫu - Yêu cầu HS làm. Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Gv chấm chữa bài - nhận xét 4.Củng cố– Dặn dò: - Một số câu hỏi về kiến thức cần củng cố: + Nêu 1 phép tính cùng dạng cới 9 + 5. +- Về chuẩn bị bài: 8 cộng với 1 số: 8 + 5. - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 HS làm bảng lớp. - HS trình bày nối tiếp theo dãy, mỗi HS nêu 1 phép tính sau đó bạn ngồi sau nối tiếp. - HS làm VBT. - Tính. - Tự làm bài bài tập. - HS nhận xét. - HS trả lời. - Điền dấu >, <, = vào chỗ trống. - HS làm bảng con. - Làm bài vào vở - Trả lời. - Lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5 I. MỤC TIÊU: - HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5. Lập được bảng 8 cộng với một số . - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng - Biết giải bài toán bằng một phép cộng II. CHUẨN BỊ: Que tính, bảng gài, bảng phụ. Bộ số học toán, vở bài tập toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính - GV nhận xét – tuyên dương – cho điểm 3. Bài mới: 8 cộng với một số: 8 + 5 a/ Gtb: Gv gt, ghi tựa. b/ Giới thiệu phép cộng 8 + 5 Bước 1: Giới thiệu - Nêu: có 8 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Hỏi: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta làm thế nào? Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả - GV có thể nhận xét cách làm của HS và hướng dẫn: gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục que tính. 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính. Từ đó có phép tính: Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính + 8 5 13 - Lưu ý cách đặt tính - GV yêu cầu HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính c/ Lập bảng công thức 8 cộng với một số - Gv y/c HS dùng que tính lập bảng 8 cộng với một số - GV ghi phần các công thức như bài học lên bảng: 8+3=11, 8+4=12, 8+5=13, 8+6=14. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh bảng các công thức cộng với một số. - Xóa dần các công thức trên bảng cho HS học thuộc lòng. d/ Thực hành: Bài 1: - Tính nhẩm - Y/c HS làm miệng 8 + 3 = 8 + 4 = 8 + 6 = 3 + 8 = 4 + 8 = 6 + 8 = Bài 2: Tính - Nêu yêu cầu của bài 2. - HS làm và nêu cách thực hiện. Bài 3: NDĐC Bài 4: Y/c HS làm vở - 1 HS đọc đề bài. - Gv hd tóm tắt, làm bài. Tóm tắt: Hà: 8 con tem Mai:7 con tem Cả 2 bạn con tem/ - Gv nhận xét và sửa bài. 4. Củng cố – Dặn dò: - Y/c HS đọc bảng công thức Ị Nhận xét, tuyên dương - Về nhà học thuộc bảng công thức trên. - Chuẩn bị bài: 28 + 5. - Gv nhận xét tiết học - Hát vui. - 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm bảng con. - HS nxét - Đọc tựa. - HS nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộâng 8 + 5 - HS trả lời - HS có thể làm bằng cách thao tác trên que tính tìm ra kết quả 8 + 5 = 13 (lưu ý HS có thể làm bằng nhiều cách) - HS nêu cách đặt tính. Viết 3 thẳng cột với 8 và 5 (cột đơn vị) Chữ số 1 ở cột chục - 1 HS tự làm. - HS thao tác trên que tính tìm kq các phép tính. - HS nối tiếp nhau nêu k.quả của từng phép tính - Đọc theo bàn, tổ, lớp. - HS đọc thuộc lòng bảng công thức - HS làm miệng - HS nxét, sửa - HS làm bảng con. - HS vừa tính, vừa nêu cách thực hiện ở mỗi phép tính. - HS làm vở. - 1 HS đọc. - HS phân tích đề, tóm tắt. - HS làm bài. Bài giải Số tem cả 2 bạn có là: 8 + 7 = 15( tem) Đáp số:15 con tem - Cả lớp cùng tham gia ĐTL bảng công thức. - HS nhận xét tiết học. - Lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM 28 + 5 I. MỤC TIÊU: - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. CHUẨN BỊ: Que tính, bảng gài. 1 bộ số học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 8 cộng với 1 số - Gọi 2 HS lên bảng làm 8 + 3 + 5 8 + 1 + 5 8 + 4 + 2 8 + 2 + 6 - 1 HS đọc thuộc bảng công thức 8 + 5 - GV nhận xét – Tuyên dương. 3. Bài mới: 28 + 5 a/ Gtb: Gv gt, ghi tựa. b/ Giới thiệu phép cộng 28 + 5 + Bước 1: Giới thiệu - GV nêu bài toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có bao nhiêu que tính? - Để biết được có bao nhiêu que tính, ta phải làm như thế nào? + Bước 2: Tìm kết quả + Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính - Em đã đặt tính như thế nào? - Tính như thế nào? - Yêu cầu số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trên. c/ Thực hành Bài 1: - Nêu yêu cầu bài 1 + 28 + 18 + 9 3 4 5 - HS sửa bài 1, nhận xét Bài 2: ND ĐC Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài Tóm tắt Con gà: 18 con Con vịt:5 con Cả gà và vịt con? - Nhận xét và sửa bài Bài 4/ 20: Trò chơi ai nhanh hơn ai. - GV phổ biến trò chơi và luật chơi. - Mỗi dãy cử 2 bạn lên vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm Ị Nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố – Dặn dò: - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 28 + 5 - Chuẩn bị : 38 + 25 - GV nhận xét tiết học. - Trò chơi vận động. - 2 HS làm ở bảng lớp. - HS nhận xét. - Đọc tựa. - HS nghe và phân tích bài toán. - Thực hiện phép cộng 28 + 5 - HS thực hiện trên thao tác que tính và báo kết quả cho GV: 33 que tính. + 28 5 33 - HS nêu cách thực hiện đặt tính. - Tính từ phải sang trái. - Nhắc lại cách đặt tính và tính. - Tính - HS làm vào vở bài tập toán - HS làm vở Bài giải Cả gà và vịt có số con là: 18 + 5 = 23 (con) Đáp số: 23 con - HS nxét, sửa bài - HS làm bài - HS nxét, sửa bài - HS nêu - HS nhận xét tiết học. - Nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM DUYỆT BAN GIÁM HIỆU KHỐI TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: