Gv gọi 2 HS lên bảng
- Đọc bảng nhân 2
- GV nhận xét
-Nêu mục tiêu bài dạy
Cho HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn
- Có mấy chấm tròn?
GV gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng
-Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
-3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3 x 1=3
GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng
Vậy 3 được lấy mấy lần?
3 nhân với 2 bằng mấy?
-Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
TUẦN 20 : Thứ hai ngày 19 tháng 1 năm 2015 Tiết 1: Chµo cê Tiết 2: To¸n BẢNG NHÂN 3 I . mơc tiªu: Kiến thức: Giĩp HS - Lập được bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. Làm được các BT: 1, 2, 3 Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhân và giải toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận II. ®å dïng d¹y - häc: GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn III. c¸C HO¹T ®éng d¹y - häc: Thời gian NỘI DUNG HO¹T §éng cđa gv HO¹T §éng cđa hs 2’ 1’ 15’ 17’ 1.Kiểm tra 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn lập bảng nhân 3 3. Luyện tập Bài 1:Tính nhẩm Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố – Dặn dò - Gv gọi 2 HS lên bảng - Đọc bảng nhân 2 - GV nhận xét -Nêu mục tiêu bài dạy Cho HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn - Có mấy chấm tròn? GV gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng -Ba chấm tròn được lấy mấy lần? -3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3 x 1=3 GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng Vậy 3 được lấy mấy lần? 3 nhân với 2 bằng mấy? -Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. -HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, cho HS học thuộc bảng nhân 3. Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. -Gọi HS đọc yêu cầu - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -Gọi 1 HS đọc đề bài -Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. -Gọi 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? Tiếp sau đó là 3 số nào? - Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3. -Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học thuộc bảng nhân 3. Chuẩn bị: Luyện tập - 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 2 -HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn - Có 3 chấm tròn. - Ba chấm tròn được lấy 1 lần. -HS đọc phép nhân :3 nhân 1 bằng 3. - HS nêu Bằng 6. 3 nhân 2 bằng 6. Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3. -1 HS đọc yêu cầu Tính nhẩm -2 HS lên bảng làm bài và kiểm tra bài của bạn. - HS đọc đề bài. -HS làm bài; 1HS lean bảng giải Giải Có tất cả số học sinh là: 3 x 10 = 30( học sinh) Đáp số:30 học sinh - HS đọc yêu cầu - Đếm thêm 3. - Số 3. - Số 6 Làm bài tập. Thứ ba ngày 20 tháng 1 năm 2015 TiÕt 1: To¸n LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU: KiÕn thøc: -Thuộc được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhâân 3). - Làm được các BT: 1, 3,4 Kü n¨ng:HS có kỹ năng làm tính và giải toán có phép nhân Th¸i ®é: HS thªm yªu thÝch m«n To¸n II. ®å dïng d¹y - häc: GV: - BP ; Tranh. III. c¸C HO¹T ®éng d¹y - häc: Thời gian NỘI DUNG HO¹T §éng cđa gv HO¹T §éng cđa hs 2’ 1’ 30’ 3’ 1. Kiểm tra 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1:Số? Bài 3: Bài 4: 3. Củng cố – Dặn dò: -Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 3 . -Nhận xét đánh giá -Củng cố các phép tính về bảng nhân 3 qua bài “Luyện tập “. -Gọi HS đọc yêu cầu -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng: 3 x 3 - Chúng ta điền số mấy vào ô trống? Vì sao? -Viết 9 vào ô trống, yêu cầu HS đọc phép tính. HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài. Nhận xét -Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Nhận xét -Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt - Gọi 1 HS lên bảng làm bài -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3 - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3. Chuẩn bị: Bảng nhân 4. -Hai học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 3. -Học sinh khác nhận xét -1 HS đọc yêu cầu - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống. - Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9. -Làm bài và chữa bài. - HS đọc - HS phân tích bài toán - Tự làm bài vào vở BT, sau đó 1 HS chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận xét. Bài giải 5 can đựng được số lít dầu là: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 l dầu -1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài. -Làm bài theo yêu cầu: Bài giải 8 túi như thế có tất cả số ki-lô-gam gạo là: 3 x 8 = 24(kg) Đáp số: 24 kg gạo HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3 Thứ tư ngày 21 tháng 1 năm 2015 Tiết 2: TOÁN BẢNG NHÂN 4 I. mơc tiªu: Kiến thức: Giúp HS - Lập được bảng nhân 4. - Nhớ được bảng nhân 4. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). - Biết đếm thêm 4. - Làm được các BT: 1, 2, 3 Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhân và giải toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận II. ®å dïng d¹y - häc: GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn III. c¸C HO¹T ®éng d¹y - häc: Thời gian NỘI DUNG HO¹T §éng cđa gv HO¹T §éng cđa hs 2’ 1’ 15’ 17’ 2’ 1. Kiểm tra: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn lập bảng nhân 4. 3. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm. Bài 2: Bài 3: Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống. 4. Củng cố – Dặn dò - Gọi 2 HS lên bảng: Đọc bảng nhân 3 - GV nhận xét -Nêu mục tiêu bài dạy - Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? - Bốn được lấy mấy lần - 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4 x 1 = 4 - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. - Gọi HS nhận xét thừa số và tích của bảng nhân 4 - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho HS tự học thuộc lòng bảng nhân. - Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Gọi HS nhận xét - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS phân tích bài toán - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt - Cả lớp làm bài vào vở BT, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Chữa bài, nhận xét -Gọi HS đọc yêu cầu - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? Tiếp sau số 4 là số nào? - 4 cộng thêm mấy thì bằng 8? -Tiếp sau số 8 là số nào? - Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị? - Cho HS tự làm bài, chữa bài rồi cho HS đọc dãy số vừa tìm được. -Nhận xét tiết học -Học thuộc bảng nhân 4. - 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 3 - Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 4 chấm tròn. - bốn chấm tròn được lấy 1 lần. 4 được lấy 1 lần - HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4. -Quan sát thao tác của GV và trả lời. - Lập các phép tính 4 nhân với 2,3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. -HS nhận xét - Cả lớp đọc đồng thanh - HS nhận xét - HS đọc đồng thanh 1 lần - Sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 4. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - HS lên bảng làm bài -1HS đọc đề bài - HS phân tích bài toán -1 HS lên bảng tóm tắt -1HS làm bài; Lớp làm vở Bài giải 5 xe như thế có số bánh là: 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số : 20 bánh xe - 1 HS đọc yêu cầu -HS trả lời - Số đầu tiên trong dãy số này là số 4. Tiếp theo 4 là số 8. 4 cộng thêm 4 bằng 8. -Tiếp theo 8 là số 12. -1 HS lên bảng làm bài Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 4 đơn vị. Thứ sáu ngày 23 tháng 1 năm 2015 Tiết 1: TOÁN BẢNG NHÂN 5 I . mơc tiªu: Kiến thức: Giúp HS - Lập bảng nhân 5. - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết đếm thêm 5. - Làm được các BT: 1, 2, 3 Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhân và giải toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận II. ®å dïng d¹y - häc: GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn;Bảng phụ III. c¸C HO¹T ®éng d¹y - häc: Thời gian NỘI DUNG HO¹T §éng cđa gv HO¹T §éng cđa hs 2’ 1’ 15’ 17’ 2’ 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn lập bảng nhân 5 3. Luyện tập. Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố – Dặn dò - GV gọi 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 4 - Nhận xét -Nêu mục tiêu bài dạy - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - 5 chấm tròn được lấy mấy lần? - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5 x 1 = 5 (ghi lên bảng phép nhân này). - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. - HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS học thuộc lòng bảng nhân. Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. -Gọi HS đọc yêu cầu - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. - Chữa bài, nhận xét. -Gọi HS đọc yêu cầu - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị? - HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. -Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học thuộc bảng nhân 5. Chuẩn bị: Luyện tập. - 2 HS đọc bảng nhân 4 - Quan sát và trả lời có 5 chấm tròn. - Năm chấm tròn được lấy 1 lần. - HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5. Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. Nghe giảng. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5. - Đọc bảng nhân. - Yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - HS đọc - HS làm bài: -1HS đọc yêu cầu -Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là số 5. - Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 5 đơn vị. - Làm bài tập. -Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu
Tài liệu đính kèm: