Giáo án môn Toán lớp 2 - Tuần 10 - Đậu Thị Giang

Giáo án môn Toán lớp 2 - Tuần 10 - Đậu Thị Giang

I. Mục tiêu:

 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giã các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

 - Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu,sự quan tâm tới ông bà.(TLCH trong SGK)

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ và bảng phụ.

 

doc 18 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 988Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 2 - Tuần 10 - Đậu Thị Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ hai Ngày dạy 1 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC (2 tiết):
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giã các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
 - Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu,sự quan tâm tới ông bà.(TLCH trong SGK)
II. Chuẩn bị: 
Tranh minh hoạ và bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
Tranh minh hoạ.
2. Luyện đọc:
a. Gv đọc mẫu: 
b. Hướng dẫn hs luyện đọc và giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
Hs nối tiếp nhau đọc từng câu.
Chú ý đọc đúng các từ khó: Ngày lễ, lập đông, suy nghĩ, 
* Đọc từng đoạn trước lớp: 
Hs nêu các đoạn – nối tiếp nhau đọc đoạn.
 - Giúp hs hiểu nghĩa từ mới: Học sinh đọc các chú giải sau bài: Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. 
Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Gv nêu câu hỏi - gọi hs trả lời rồi gv chốt lại.
? Bé Hà có sáng kiến gì ? (Tổ chức ngày lễ cho ông bà).
 ? Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà ? (Vì Hà có ngày tết thiếu nhi 1 tháng 6. Bố là công nhânCòn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả).
 ? Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? Vì sao ? (Hai bố con chọn ngày lập đông làm ngày lễ của ông bà. Vì ngày đó trời bắt đầu trở rét, mọi người
 - Giáo viên: Hiện nay trên thế giới, người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
? Bé Hà còn băn khoăn điều gì ? (Bé Hà băn khoăn chưa biết nên )
? Ai đã gỡ bí giúp bé ? (Bố thì thầm vào tai bé)
? Hà đã tặng ông bà món quà gì ? (Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười)
? Món quà này ông bà có thích không ? (là món quà ông bà thích nhất)
 ? Bé Hà trong truyện là 1 cô bé như thế nào ? (Bé Hà là một cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà)
? Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “Ngày ông bà” ? (Vì Hà rất yêu ông bà)
4. Luyện đọc lại:
2 nhóm tự phân vai thi đọc. Cả lớp và gv nhận xét .
5. Củng cố - dặn dò:
Yêu cầu hs nêu nội dung, ý nghĩa của truyện.
Gv nhận xét giờ học.
Về luyện đọc lại bài tiết sau tập kể.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết tìm x trong các BT dạng x + a = b; a + x = b(với a,b là các số có không quá 2 chữ số)
 - Biết giải bài toán có một phép trừ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
Nêu quy tắc tìm một số hạng trong một tổng ( 2 – 3 em).
2 em lên bảng thực hiện: x + 8 = 10 30 + x = 58
B. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Gv cùng hs nhận xét bài cũ - nhắc lại cách trình bày.
Hs chép vào vở - lớp làm bảng con câu b, c.
	x + 7 = 10	30 + x = 58
 	 x = 10 - 7 	 	 x = 58 - 30 
 	 x = 3	 x = 28
Gv chốt: Cách tìm, cách trình bày.
Bài 2(cột 1,2): Hs nêu yêu cầu bài tập (Tính nhẩm)
 - HS nhẩm lần lượt nêu kết quả
 Cho hs nhận xét từ: 9 + 1 = 10 10 – 9 = 1 
	 10 – 1 = 9
Bài 3: Tính
10 - 1 - 2 = 7
10 - 3 = 7	10 - 1 -2 = 10 - 3 (vì 3 = 1 +2)	 
Bài 4: Vài em đọc đề.
2 hs đọc lại đề toán – hs nhận dạng, tự giải vào vở. Gv lưu ý cách trình bày.
* Gv chấm bài 1 số em – 1 em lên bảng chữa bài.
Bài 5: Gv treo bảng phụ - hs thi đua nhau nêu cách làm của mình.
Gv cùng hs nhận xét - chọn người giải hay, nhanh, đúng.
* Gv khắc sâu cho hs: Bất kì số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó.
	3. Củng cố, dặn dò:
Khắc sâu cho hs cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng, các phép trừ 
Làm các bài tập sgk vào vở luyện.
TOÁN:
LUYỆN TẬP DẠNG TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG.
I. Mục tiêu:
 - Củng cố tìm x trong các BT dạng một số hạng trong một tổng.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ.
 - Rèn tính cho học sinh.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: HS nêu yêu cầu (Tìm x)
X + 1 = 10	12 + x = 22	40 + x = 48
 HS làm bài vào vở - chữa bài
	Chú ý các dấu bằng thẳng hàng.
Bài 2(cột 1,2): Hs nêu yêu cầu bài tập - lớp làm vào vở.
 Cho hs nhận xét từ: 9 + 1 = 10 10 – 9 = 1 
 	 10 – 1 = 9
Bài 3: Ghi kết quả tính
17 - 4 - 3 = 10
17 - 7 = 10( HS tính kết quả dòng trên rồi điền ngay kết quả dòng dưới)
Bài 4:HS viết tiếp câu hỏi của bài toán rồi giải vào vở.
Bài giải
Số học sinh trai của lớp 2B là:
28 - 16 =12(học sinh)
Đáp số :12 học sinh
 Bài 5 : Biết x + 5 = 5. Hãy đoán xem x là số nào.
HS điền kết quả vào vở.
3. Củng cố, dặn dò:
Khắc sâu cho hs cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng, các phép trừ 
Làm các bài tập sgk vào vở luyện.
 Ngày dạy 2 tháng 11 năm 2010
TOÁN:
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
 - Biêt thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100- trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
Giáo dục hs vận dụng tính toán chính xác.
II. Chuẩn bị:
40 que tính và bảng cài.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
2 em lên bảng: X + 7 = 7 8 + X = 8
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Cách thực hiện phép trừ: 40 – 8:
Gv gắn que tính lên bảng như sgk.
Hướng dẫn hs: Lấy 40 que tính (4 bó) mỗi bó 10 que tính.
Hs biết 4 chục, 0 đơn vị để viết vào cột  40.
? Có 40 que tính cần lấy bớt đi 8 que tính, em làm thế nào ?
Lấy bớt thì viết dấu trừ, lấy 8 que tính, viết 8 vào cột đơn vị.
-
40
0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1.
8
4 trừ 1 bằng 3, viết 3.
32
Hs kiểm tra bằng que tính: Có 40 que tính, bớt đi 8 que, còn lại 32 que tính.
Vậy: 40 – 8 = 32.
Vài hs nhắc lại các bước làm tính: 2 bước 
Hs thực hiện (bảng con): 60 – 9 50 – 5 90 - 2
3. Cách thực hiện phép trừ: 40 – 18:
Hs thao tác bằng que tính: 40 – 28 = 22.
Hs nhắc lại cách đặt tính, tính.
Lớp tự làm bảng con: 40 – 18.
Gv nhận xét.
3 hs lên bảng - lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính.
 80 – 17 30 – 11 80 – 54 
4. Thực hành:
Bài 1: Hs nêu y/c - Bcon
Bài 2: Gv nêu đề bài – hs nêu yêu cầu: Tìm X. 
Vài em nhắc lại quy tắc. Gv lưu ý hs cách trình bày.
Lớp làm vào vở.
Gọi 3 em lên bảng chữa bài.
a) x + 9 = 30	b) 5 + x = 20	 c) x + 19 = 60
 x = 30 - 9	x = 20 - 5	 x = 60 - 19
 x = 21	x = 15	 x = 41 
Bài 3: 1 em đọc đề toán – nhận dạng để tìm phép tính đúng.
Gv lưu ý hs: Đổi 2 chục que tính = ? que tính.
Lớp giải vào vở - 1 em giải bảng lớp.( 20 - 5 = 15 (que tính)
* Gv chấm ½ lớp.
Hs nhận xét bài trên bảng – gv ghi điểm những em làm tốt.
5. Củng cố, dặn dò:
Khắc sâu cho hs khi trừ phải nhớ trả 1 sang hàng chục của số trừ.
Về làm bài tập còn lại vbt.
TOÁN:
LUYỆN TẬP SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
 - Củng cố thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100- trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
Củng cố giải bài toán bằng một phép trừ.
 Rèn tính cho học sinh.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
 2. Thực hành:
Bài 1: Hs nêu y/c (Đặt tính rồi tính)
HS tự đặt tính (Chú ý đặt thẳng hàng thẳng cột)
HS 2 em lên chữa bài- cả lớp cùng GV nhận xét.
Bài 2: Gv nêu đề bài – hs nêu yêu cầu: Tìm X. 
Vài em nhắc lại quy tắc. Gv lưu ý hs cách trình bày.
Lớp làm vào vở.
Gọi 3 em lên bảng chữa bài.
a) x + 4 = 40	b) 12 + x = 60	 c) x + 15 = 30
 x = 40 - 9	x = 60 - 12	 x = 30 - 15
 x = 31	x = 48	 x = 15 
Bài 3: 1 em đọc đề toán – nhận dạng để tìm phép tính đúng.
Gv lưu ý hs: Đổi 3 chục quả cam = ? quả cam
Lớp giải vào vở - 1 em giải bảng lớp.( 30 - 12 = 18 (quả cam)
* Gv chấm ½ lớp.
Hs nhận xét bài trên bảng – gv ghi điểm những em làm tốt.
5. Củng cố, dặn dò:
Khắc sâu cho hs khi trừ phải nhớ trả 1 sang hàng chục của số trừ.
KỂ CHUYỆN:
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục tiêu:
 - Dựa vào các ý cho trước,kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.Đv hs K,G kể lại toàn bộ câu chuyện.
 - GD học sinh biết kính trọng ông bà.
II. Chuẩn bị:
 Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Kể lại chuyện mà em thích tuần 1 – 8.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 2. Kể chuyện:
* Kể từng đoạn:
1 hs nêu yêu cầu - đọc các câu hỏi gợi ý.
Gv treo bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi.
	? Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ?
	? Bé Hà có sáng kiến gì ?
	? Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà ?
	? Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ?
1 hs kể mẫu đoạn 1.
Lớp tập kể theo nhóm – bàn.
Hs nối tiếp nhau kể trước lớp – nhóm.
Nhận xét.
* Kể toàn bộ câu chuyện:
3 hs đại diện 3 nhóm kể chuyện (nối tiếp).
3 hs cùng kể 1 đoạn bất kỳ (đại diện 3 nhóm).
2 em thi kể toàn bộ nội dung.
Gv nhận xét, đánh giá.
	3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học. 
Hs về nhà kể cho mọi người cùng nghe
Luyện viết:
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ 
I. Mục tiêu.
 - GV đọc cho HS chép lại đoạn 3 trong bài: Sáng kiến của bé Hà.
 - HS viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ đoạn văn
 - Rèn luyện chữ viết cho HS.
II. Các hoạt động dạy học
Giới thiệu bài.
Luyện viết.
GV đọc đoạn văn cần luyện cho HS nghe.
HS nhìn sách đọc lại đoạn văn.
2hs đọc lại
GV lưu ý HS cách trình bày, cỡ chữ
GV đọc cho HS chép đoạn văn vào vở đọc từng câu từng cụm từ.
GV theo dõi, uốn nắn thêm, nhắc nhở những em viết chưa đẹp, sai cỡ chữ.
GV chấm bài một số em.
 Nhận xét.
Củng cố dặn dò.
Gv nhắc một số HS về nhà luyện viết thêm
Nhận xét giờ học
Thứ tư Ngày dạy 3 tháng 11 năm 2010
TOÁN:
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 – 5
I. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11- 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
 - Biết giải bài toán bằng một phép trừ dạng 11 - 5.
 - Rèn tính cho học sinh.
II. Chuẩn bị: 1 bó que tính và 1 que tính rời.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
2 em lên bảng thực hiện: 90 – 6 76 – 36 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn thực hiện phép trừ 11 – 5 và lập bảng trừ:
Hs lấy 1 bó (1 chục que tính) và 1 que tính rời.
? Có tất cả bao nhiêu que tính ?
? Có 11 que tính lấy đi 5 que. Còn lại mấy que ?
Gv ghi bảng : 11 – 5 = ?
Hs tìm kết quả và nêu các cách tìm.
Hướng dẫn hs đặt cột dọc – vài em nhắc lại.
-
11
5
6
- Hs sử dụng que tính lập bảng trừ: Gv ghi phép tính. Hs dùng que tính tìm kết quả. Gv ghi bảng.
 11 – 2 = 
 11 – 3 =
 ..
 11 – 9 = 
Vài hs đọc – hướng dẫn hs đọc thuộc lòng.
3. Thực hành:
Bài 1: Hs vận dụng kiến thức đã học để ghi nhanh vào vở.
Nhận xét: 9 + 2 và 2 + 9 11 – 5 – 1 và 11 – 6.
Bài 2: Vài em nêu yêu cầu bài tập - nhắc lại các bước thực hiện phép trừ.
	HS tự ghi phép tính  ... oại
 Chú
Cậu
 Luật chơi: Mỗi nhóm gồm 3 em (đặt tên số 1, 2, 3).
- Em số 1 ghi 1 số bất kì vào ô họ nội/ngoại quay lại đưa phấn cho em số 2 ghi
Mỗi em chỉ được phép ghi 1 từ/vòng.
Em nào ghi 1 lúc 2 từ sẽ phạm luật và đội đó thua cuộc.
Hs chơi – 1 em trong đội đó đọc kết quả.
Lớp cùng gv nhận xét, công bố thắng thua.
 *Chốt: Những người trong gia đình, họ hàng được chia làm 2 nhóm (nội/ ngoại).
Kết hợp giáo dục: Chúng ta là những người làm con, người cháu, chúng ta phải biết yêu thương, kính trọng trong gia đình, họ hàng.
Bài 4: 1 hs đọc yêu cầu và truyện vui.
Vận dụng các kiến thức đã học, hs tự làm vào vở.
Gv theo dõi hướng dẫn những em còn lúng túng.
Gv chấm từ 3 – 5 bài.
Gv treo bảng phụ để hs chữa bài – hs nêu lí do vì sao ?
2 hs đọc lại truyện.
?	Truyện này buồn cười ở chỗ nào ?
 * Chốt: Khi trình bày 1 đoạn văn chúng ta phải sử dụng dấu câu. Cuối câu hỏi phải dùng dấu chấm hỏi; cuối câu kể hay trả lời cần dùng dấu chấm.
3. Củng cố, dặn dò:
?	Những người trong gia đình, họ hàng được chi làm mấy nhóm ?
?	Qua bài này, em thấy được khi nào cần dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi ?
Gv nhận xét tiết học – hs làm bài tập còn lại.
TẬP VIẾT
CHỮ HOA: H
I. Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa H(1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Hai(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng(3 lần).
II. Chuẩn bị: Mẫu chữ H, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Gv kiểm tra bài tập về nhà.
Cả lớp viết bảng con: G.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Quan sát, nhận xét chữ H:
GV treo chữ H hs quan sát nhận xét.
? Chữ H cao mấy ly ? Gồm mấy nét ? Đó là những nét nào?
Gv nêu cách viết, vừa viết mẫu vừa nêu:
b. Hs viết bảng con:
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
Gv treo bảng phụ.
Hs đọc “Hai sương một nắng”.
- Gv giúp hs hiểu nghĩa: Nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động.
b. Quan sát – Nhận xét:
? Độ cao của các chữ như thế nào ? Nêu độ cao từng chữ?
Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) như thế nào ? 
? Cách nối nét như thế nào ? 
* GV viết mẫu: Hai.
c. Học sinh viết bảng con 
GV nhận xét sữa sai.
4. Hướng dẫn viết vở:
Gv nêu yêu cầu theo diện đại trà.
Hs viết vở.
Gv theo dõi uốn nắn.
5. Chấm, chữa bài:
6. Củng cố - dặn dò :
Gv nhắc lại cách viết các con chữ.
Về viết phần bài tập .
Tiếng việt:	ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG - DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I. Mục tiêu:
 - Củng cố một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào hai nhóm họ nội,họ ngoại
 - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Hs nêu yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm truyện “ Sáng  bé Hà” (tr 78).
Tìm viết ra nháp những từ trong bài chỉ người trong gia đình, họ hàng ghi vào vở bt
Hs phát biểu – gv ghi bảng.
Kết luận: Ông bà, bố mẹ, con cháu, cụ già, cô chú.
Bài 2: Viết thêm các từ chỉ người trong gia đình họ hàng mà em biết.
2 em làm mẫu – gv ghi bảng.
Cô, dì, chú, bác, o, dượng...
Bài 3: 1 hs nêu yêu cầu bài tập – gv giúp hs hiểu:
+	Họ nội: Là những người họ hàng về đằng nội (bố mình).
+	Họ ngoại: Là những người họ hàng về đằng ngoại (mẹ mình).
1 hs làm mẫu: Gv ghi bảng.HS làm bài vào vở .
Chữa bài: một số HS nêu bài làm của mình.
Họ nội
Họ ngoại
 Chú
Cậu
Bài 4: Điền vào ô trống dấu chấm hoặc đấu chấm hỏi:
1 hs đọc yêu cầu và truyện vui.
Vận dụng các kiến thức đã học, hs tự làm vào vở.
Gv theo dõi hướng dẫn những em còn lúng túng.
 * Chốt: Khi trình bày 1 đoạn văn chúng ta phải sử dụng dấu câu. Cuối câu hỏi phải dùng dấu chấm hỏi; cuối câu kể hay trả lời cần dùng dấu chấm.
3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học – hs làm bài tập còn lại.
Thứ sáu Ngày dạy 6 tháng 11 năm 2010
TOÁN:
51 - 15
I. Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 - 15.
 - Vẽ được hình tam giác theo mẫu(vẽ trên giấy ô ly).
II. Chuẩn bị: 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.
III. Hoạt đọng dạy học: 
A. Bài cũ: 
3 hs lên đọc bảng 11 trừ đi 1 số.
Lớp đọc đồng thanh 1 lần.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài: 
 Hoạt động 1: Hs tự tìm kết quả của phép trừ 51 – 15.
Gv nêu bài toán để dẫn tới phép tính 51 – 15 = ?
Hs thao tác trên que tính để tự tìm và nêu kết quả: 36.
Hs nêu cách làm của mình.
Gv hướng dẫn cách thông thường nhất.
+ Lần 1: Bớt đi 1 que tính rời.
+ Lần 2: Mở 1 bó que tính bớt tiếp 4 que tính nữa (2 lần bớt 5 que tính), còn lại 4 bó que tính và 6 que tính rời.
+ Lần 3: Bớt đi 1 bó que tính còn lại 3 bó que tính và 6 que tính rời à 36 que tính.
Vậy: 51 – 15 = 36.
Hoạt động 2: Các bước thực hiện.
Hs nhắc lại: Bước 1: Đặt tính;	Bước 2: Tính.
Hs nêu miệng – gv ghi bảng:
-
51
+ Viết SBT 51 ở dòng trên, ST 15 ở dòng dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. 
15
+ Viết dấu - , kẻ vạch ngang.
36
+ Trừ từ phải sang trái.
+ 1 trừ 5 không được, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1.
+ 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
Vài hs nhắc lại các bước (dạng tổng quát).
Gv lưu ý hs:
- Bước 1: Viết dấu trừ phải ở giữa 2 số, kẻ vạch ngang từ chỗ ngang dấu trừ sang hết hàng đơn vị.
Bước 2: Tính (có nhớ) phải trả 1 sang hàng chục của số trừ.
3. Thực hành: 
Bài 1:Gv nêu phép tính – hs làm bảng con.
2 hs lên bảng thực hiện – củng cố cho hs các bước làm tính.
Bài 2: Hs hs tự đặt tính và làm vào vở.
Cho các em nhắc lại các bước tính trước khi làm.
Bài 3: Tìm x
	HS nhắc lại cách tìm một số hạng chưa biết.
	HS làm vào bảng con -GV nhận xét sữa sai.
Bài 4: Hs nhìn mẫu tự vẽ.
2 hs lên bảng thi đua (gv chấm sẵn các điểm ở bảng phụ).
4.Củng cố, dặn dò:
Khắc sâu cho hs các bước thực hiện phép trừ. Về làm các bài tập còn lại.
CHÍNH TẢ (nghe viết):
ÔNG VÀ CHÁU
I. Mục tiêu:
 - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ.
 - Làm được BT2,3a.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Viết các ngày lễ: Quốc tế phụ nữ, Quốc tế lao động, Quốc tế thiếu nhi, Quốc tế Người cao tuổi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Chuẩn bị:
Gv đọc bài chính tả - 2 em đọc lại.
Hs nắm nội dung:
?	Có đúng cậu bé trong bài thơ thắng được ông mình không ?
?	Tìm các dấu câu có trong bài ?
b. Viết bảng con:
Hs viết từ khó: Vật, keo, thua, chiều, hoan hô.
c. Hs viết bài:
Gv đọc – hs viết vào vở.
d. Chấm, chữa bài:
Gv chấm bài 1 số hs – hs tự lỗi vào bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Hs làm các bài tập vào vở - Gv hướng dẫn những em còn lúng túng.
* Chữa bài:
Bài 1 (miệng).
Vài hs đọc: Con cá, con kiến, 
Bài 2: Lo sợ, ăn no,  nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
4. Củng cố, dặn dò:
1 hs đọc ghi nhớ sgk – gv nhận xét tiết học. Hs về luyện viết thêm.
TẬP LÀM VĂN:
KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu:
Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý(BT1).
Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân(BT2).
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 (miệng).
1 hs đọc yêu cầu bài tập và các câu hỏi gợi ý.
Gv lưu ý: Không phải trả lời câu hỏi mà câu hỏi chỉ là gợi ý. Cần phải bám sát vào câu hỏi để kể.
Hs suy nghĩ chọn người để kể - vài em nêu cho các bạn biết.
1 hs giỏi kể - lớp và gv nhận xét.
Kể chuyện trong nhóm.
Đại diện nhóm kể trước lớp.
Gv treo bảng phụ có các câu hỏi gợi ý:
?	Ông, bà (người thân) của em bao nhiêu tuổi ?
?	Ông 	 làm nghề gì ?
?	Ông 	 yêu quý, chăm sóc em như thế nào ?
Bình chọn người kể hay nhất.
Bài 2 (viết):
1 hs nêu yêu cầu của bài.
- Gv nhắc hs:	+ Viết lại những điều em vừa kể ở bài tập 1.
	+ Chú ý cách trình bày, dùng từ, đặt câu 
	+ Dò bài, sữa lỗi.
1 số hs trình bày miệng.
Lớp và gv nhận xét – ghi điểm 1 số em.
3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học. Giáo dục các em kính trọng ông bà, cha mẹ.
Về hoàn thiện bài viết và viết vào vở tập làm văn.
Tiếng việt: ÔN tËp lµm v¨n.
I. Mục tiêu:
- §äc- hiÓu néi dung ®o¹n v¨n viÕt vÒ «ng.
- Dùa vµo c¸ch viÕt cña ®o¹n v¨n trªn, viÕt ®­îc 1 ®o¹n v¨n ng¾n kÓ vÒ «ng cña m×nh.
II. Hoạt động dạy học:
1. §äc- hiÓu ®o¹n v¨n
- §äc ®o¹n v¨n 1 l­ît. Gäi HS ®äc l¹i.3,4 HS ®äc l¹i.
? §o¹n v¨n kÓ vÒ ai?KÓ vÒ «ng cña t¸c gi¶.
? ¤ng n¨m nay cßn trÎ hay ®· giµ? ¤ng ®· giµ l¾m råi.
? H×nh d¸ng cña «ng nh­ thÕ nµo?Tãc «ng b¹c ph¬. R¨ng «ng mãm mÐm.
? ¤ng thÝch lµm g×? ¤ng thÝch trång vµ ch¨m sãc c©y.
?T×nh c¶m cña «ng víi ng­êi ch¸u thÓ hiÖn nh­ thÕ nµo?¤ng yªu quý ch¸u l¾m.
2.Dùa vµo néi dung ®o¹n v¨n tr¶ lêi c¸c c©u hái vÒ «ng cña em.
- YC HS th¶o luËn nhãm ®«i ®Ó lµm bµi.
- Ho¹t ®éng nhãm ®«i ®Ó lµm bµi: 1 em hái, em kia tr¶ lêi. LÇn 2 ®æi l¹i. Sau ®ã ®¹i diÖn 1 vµi cÆp thùc hµnh thùc hµnh hái- ®¸p tr­íc líp.
- NhËn xÐt, tuyªn d­¬ng nhãm tr¶ lêi tèt.Líp cïng GV nhËn xÐt vÒ néi dung c©u tr¶ lêi ®ñ ý ch­a, diÔn ®¹t ®­îc ch­a.
- Líp viÕt c¸c c©u tr¶ lêi vµo vë.
 - ChÊm 1 vµi bµi, nhËn xÐt chung.
NhËn xÐt tiÕt häc.
DÆn vÒ nhµ «n l¹i bµi, tËp viÕt 1 ®o¹n v¨n ng¸n kÓ vÒ bµ cña em.
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
 - Đánh giá hoạt động tuần qua.
 - Nêu kế hoạch hoạt động tuần tới.
II.Nội dung:
 1.Đánh giá hoạt động tuần qua.
 - Sĩ số: đi học đầy đủ chuyên cần.
 - Nề nếp: duy trì tốt mọi nề nếp sinh hoạt đầu giờ. 
 - Học tập: Học bài và làm bài đầy đủ, đọc có nhiều tiến bộ.
 +Tính toán còn chậm(Thành, Sáng, Thắng)
 +Viết tiến bộ nhiều nhưng chưa đẹp.
Vệ sinh lớp học sạch sẽ.Các hoạt động khác tham gia tốt. 
 2.Kế hoạch tuần tới.
 - Duy trì nề nếp học tập.
 - XD lớp tự quản
 - Thi đua học tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. 
THỦ CÔNG:
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI(tiết 2)
I.Mục tiêu:
 - Hs gấp được thuyền phẳng đáy có mui.Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.(Đv hs K,G các nếp gấp phẳng,thẳng)
II.Chuẩn bị:
Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui.
Giấy thủ công(giấy màu)
III.Hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ: KT sự chuẩn bị của hs
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài.
 b.Thực hành:
 - Treo quy trình, 2hs nhắc lại
 - HS thực hành gấp.GV theo dỏi hướng dẫn thêm.
 c.Nhận xét, đánh giá:
 - Hs nx, đánh giá sp của bạn.
 - GV kết luận phân loại
 d.Dặn dò: Về tập gấp thêm 

Tài liệu đính kèm:

  • docToan lop 2.doc