Giáo án môn Toán lớp 2 - Trường TH Hứa Tạo - Tuần 26

Giáo án môn Toán lớp 2 - Trường TH Hứa Tạo - Tuần 26

 I. Mục tiêu:

 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.

- Biết thời điểm, khoảng thời gian.

 - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.

 - HSG làm thêm BT3.

 II. Đồ dùng dạy học:

- Mô hình đồng hồ.

 III. Hoạt động dạy học:

 

doc 6 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1048Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 2 - Trường TH Hứa Tạo - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 26 Thứ hai ngày 05 tháng 03 năm 2012
 Toán: (126)	LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: 
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
 - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
 - HSG làm thêm BT3.	
 II. Đồ dùng dạy học:
- Mô hình đồng hồ.
 III. Hoạt động dạy học:
 GV
 HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
 - Bài 3 trang 126.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài. 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 – 127:
- Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó.
 Bài 2: Học sinh nhận biết các thời điểm trong hoạt động: “Đến trường học”
- Hà đến trường sớm hơn Toàn mấy phút ?
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc mấy phút ?
- Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút là mấy giờ ?
Bài 3: Củng cố kĩ năng sử dụng đơn vị đo thời gian và ước lượng khoảng thời giạn.
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tập xem giờ	
- Bài sau: Tìm số bị chia
- 3HS thực hành quay kim đồng hồ.
- Học sinh xem tranh trả lời.
- HS tổng hợp toàn bài dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khoá của tập thể lớp.
- Đọc noooij dung BT. Trả lời:
a. Hà đến trường sớm hơn
b. Quyên đi ngủ muộn hơn
15 phút
30 phút
10 giờ 15 phút
- 1HSG lên bảng làm, lớp làm bảng con.
a. Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8giờ
b. Nam đi từ nhà đến trường hết 15 phút
c. Em làm bài kiểm tra trong 35 phút
 Thứ ba ngày 06 tháng 03 năm 2012
 TOÁN:	 TÌM SỐ BỊ CHIA
 I. Mục tiêu: 
 - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
 - Biết tìm x trong các BT dạng: x;a=b với a,b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học. 
 - Biết giải bài toán có một phép nhân.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Các tấm bìa hình vuông bằng nhau.
 III. Các hoạt động dạy học:
 GV
 HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
 - Bài 3 trang 127.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
a. Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng.
- Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ?
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần
b. GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông ?
- Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng 3.
3. Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
- Giáo viên nêu: x : 2 = 5
Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5
- Vậy muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào ?
4. Thực hành:
Bài 1 – 128: Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột.
Bài 2 – Tìm x
- Gọi 1 học sinh lên bảng thực hành.
- Yêu cầu học sinh trình bày theo mẫu.
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Em hãy nêu quy tắc tìm số bị chia.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Luyện tập
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Có 3 ô vuông
 6 : 2 = 3
 Số bị chia Số chia Thương
- Học sinh nhắc lại
- 3 x 2 = 6
- Tất cả cố 6 ô vuông. Viết : 6 = 3 x 2
- Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
- Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
 x : 2 = 5
 x = 5 x 2
 x = 10
- Muốn tìm số bị chia chưa biết, ta lấy thương nhân với số chia.
- Tính trên giấy nháp. Nêu kết quả.
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con.
 BT2c: 2HSG lên bảng làm.
- Nhận xét.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung.
 TUẦN 26:	 Thứ tư ngày 07 tháng 03 năm 2012	 
 TOÁN : LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
 - Biết cách tìm số bị chia.
 - Nhận biết số bị chia, số chia, thương.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân.
 - HSG làm thêm BT2c, BT3 cột 5, 6.	
 II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
 III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
A. Bài cũ:
- Bài 2 trang 128.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu.
2. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1 – 129: Tìm y
- Yêu cầu HS vận dụng cách tìm số bị chia đã học để làm bài
- HS nhận xét bài của bạn làm trên bảng.
Bài 2- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- x trong hai phép tính cột a có gì khác nhau ?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm số bị trừ, số bị chia chưa biết.
- Yêu cầu học sinh làm bài
Bài 3
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài
- Số cần điền vào các ô trống ở những vị trí của những thành phần nào trong phép chia ?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm số bị chia, cách tìm thương trong một phép chia.
- Yêu cầu học sinh làm bài
Bài 4: Gọi 1 học sinh đọc đề bài
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách tìm số bị chia .
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Chu vi hình tam giác - Chu vi hình tứ giác.
- 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- Tìm y
 3 học sinh làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
- Tìm x
- x trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, x trong phép tính thứ hai là số bị chia.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Số cần điền là số bị chia hoặc thương trong phép chia.
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm SGK
- Học sinh sửa bài
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
 TUẦN 26: Thứ năm ngày 08 tháng 03 năm 2012
 TOÁN: CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
 I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
 - Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó. 
 - HSG làm thêm BT3.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Hình vẽ tam giác, tứ giác.
 - Thước đo độ dài.
 III. Các hoạt động dạy học:
 GV
 HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Bài 2 trang 129
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác:
- Gọi HS đọc tên hình tam giác vẽ trên bảng, đọc tên các đoạn thẳng có trong hình, cho biết độ dài của từng đoạn thẳng AB, BC, CA.
- Hãy tính tổng độ dài của cạnh AB, BC, CA.
- Tổng độ dài cạnh của hình tam giác ABC là bao nhiêu ?
- Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC được gọi là chu vi của hình tam giác ABC. Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu ?
3. Giới thiệu cạnh và chu vi của hình tứ giác.
- Gọi học sinh đọc tên hình tứ giác
- Cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác
- Chu vi của hình tứ giác là tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó.
4. Thực hành:
Bài 1- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Khi biết độ dài các cạnh, muốn tính chu vi của hình tam giác ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài tập theo mẫu
Bài 2- Yêu cầu học sinh làm vào vở
Bài 3- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu các em tự làm 
C. Củng cố, dặn dò:
 - HS nêu tên cạnh của một số hình tam giác, hình tứ giác, cách tính chu vi của hình tam giác, hình tứ giác..
- 3HS lên bảng thực hiện
- Hình tam giác ABC
- Đoạn thẳng: AB, BC, CA
- AB dài 3cm, BC dài 5cm, CA dài 4cm
- HS thực hiện tính tổng:
 3cm + 5cm + 4cm= 12cm
- Chu vi của hình tam giác ABC là 12cm
- Hình tứ giác DEGH
 3cm + 2cm + 4cm + 6cm = 15cm
- Chu vi của hình tứ giác là: 15 cm
- Tính chu vi của hình tam giác khi biết độ dài các cạnh.
- Tính tổng độ dài các cạnh
- 1HS làm bài trên bảng, lớp làm bảng con.
- Học sinh làm bài vào vở
- 2HSG thi làm bài trên bảng lớp.
- Hình tam giác ABC có độ dài các cạnh đều bằng 3cm.
- Giải: 3 x 3 = 9 (cm)
 Thứ sáu ngày 09 tháng 03 năm 2012
 TOÁN:	LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:	
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
 - HSG làm thêm BT1.
 II. Đồ dùng dạy học:	
 - Các hình vẽ tam giác, tứ giác.
 III. Các hoạt động dạy học:
 GV
 HS
 A. Kiểm tra bài cũ: 
- Bài 1c, 2a trang 130.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 – 131:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài
Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính chu vi của hình tam giác.
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh lên bảng - lớp làm vào vở.
Bài 4:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm
- Yêu cầu HS nêu cách giải khác
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài
- Bài sau: Số 1 trong phép nhân và phép chia.
 - 2HS lên bảng thực hiện
- HSG làm.
- Nối các điểm
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm SGK
- 1 học sinh làm bài tập trên bảng, cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- Chu vi của hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở.
- Nhận xét.
- HS làm bài theo nhóm 6.
- Thay tổng bàng phép nhân

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN TUAN 26.doc